Đốt cháy 6,2 gam p trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc).khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?

Cho mình hỏi CTHH của Axit clođidric [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Ch3cooh tác dụng br2 ko? [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Độ rượu thu được là [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Có ba muối A, B, C kém bền với nhiệt, biết rằng [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Cho 9,2 gam natri vào 100 gam nước [dư ] [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Viết phương trình hoá học xảy ra [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Phản ứng sau thuộc loại phản ứng hóa học nào? [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi [đktc] tạo thành điphotpho pentaoxit. a] Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?

b] Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.

Cách giải nhanh bài tập này

nP  = m/M  = 6,2/31 = 0,2 mol
nO2= v/22,4 = 6,72/22,4 = 0,3mol
PTHH:      4P   +    5O2   [buildrel {{t^0}} overlongrightarrow ] 2P2O5

Lập tỉ lệ :  0,24 = 0,5 < 0,35 = 0,6

Sau phản ứng Oxi dư, nên sẽ tính toán theo lượng chất đã dùng hết là 0,2 mol P

Chất được tạo thành : P2O5

Theo phương trình hoá học :       4P   +    5O2   [buildrel {{t^0}} overlongrightarrow ]    2P2O5

                                                     4 mol                          2 mol

                                                    0,2 mol                        x?mol
Suy ra:  x = 0,1 mol.

Khối lượng P2O5:   m =   n.M  =  0,1 . 142   = 14,2 gam

[ * ] Xem thêm: Ôn tập luyện thi thpt quốc gia môn hóa cơ bản và nâng cao. Tổng hợp đầy đủ lý thuyết, công thức, phương pháp giải và bài tập vận dụng.

$n_P=6,2/31=0,2mol$

$n_{O_2}=6,72/22,4=0,3mol$

a/                            $4P  +  5O_2\overset{t^o}\to 2P_2O_5$

$\text{b/Theo pt :   4 mol   5 mol}$

$\text{Theo đbài :  0,2mol   0,3mol}$

$\text{⇒Sau pư O2 dư 0,05mol}$

$⇒m_{O_2 du}=0,05.32=1,6g$

$\text{c/theo pt :}$

$n_{P_2O_5}=1/2.n_P=1/2.0,2=0,1mol$

$⇒m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2g$

$n_P=6,2/31=0,2mol$

$n_{O_2}=6,72/22,4=0,3mol$

a/                           $4P  +    5O_2\overset{t^0}\to 2P_2O_5$

$\text{Theo pt :     4 mol     5 mol}$

$\text{Theo đbài :  0,2mol   0,3mol}$

$\text{⇒Sau pư O2 dư 0,05mol}$

$⇒m_{O_2 dư}=0,05.32=8g$

$\text{b/Theo pt :}$

$n_{P_2O_5}=1/2.n_P=1/2.0,2=0,1mol$

$⇒m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2g$

PTHH: 4P + 5O2 -to-> 2P2O5

Ta có:

\[n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left[mol\right];\\ n_{O_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left[mol\right]\]

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\[\frac{0,2}{4}< \frac{0,3}{5}\]

a] => P phản ứng hết, O2 dư nên tính theo nP.

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\[n_{O_2\left[phảnứng\right]}=\frac{5.0,2}{4}=0,25\left[mol\right]\\ =>n_{O_2\left[dư\right]}=0,3-0,25=0,05\left[mol\right]\]

Khối lượng O2 dư:

\[m_{O_2\left[dư\right]}=0,05.32=1,6\left[g\right]\]

b] Theo PTHH và đề bài, ta có:

\[n_{P_2O_5}=\frac{2.0,2}{4}=0,1\left[mol\right]\]

Khối lượng P2O5 tạo thành sau phản ứng:

\[m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left[g\right]\]

Trong các câu sau, câu nào sai?

Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?

Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nào sau đây?

Chất nào sau đây dùng để điều chế khí oxi trong công nghiệp?

Đốt cháy 6,2 gam P trong bình chứa 6,72 lít khí oxi [đktc] tạo thành P2O5.

Tính số gam kali clorat cầm thiết để điều chế được 48 gam khí oxi?

Khí được con người sử dụng để hô hấp là:

Oxi phản ứng với nhóm chất nào dưới đây ?

Các phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Khí oxygen cần thiết cho quá trình nào sau đây?

Thợ lặn đeo bình có khi gì khi lặn xuống biển?

Câu 9. Đốt cháy 6,2 gam photpho với 6,4 gam oxi trong không khí, sản phẩm thu được là điphotpho pentaoxit [P2O5].

a. Viết PTHH của phản ứng.

b. Sau phản ứng chất nào còn dư và số mol chất còn dư là bao nhiêu?

c. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.

Câu 10. Đốt cháy 16,8 gam một kim loại hóa trị II trong oxi dư, thu được 21,6 gam chất rắn. Xác định kim loại đó. [Cho nguyên tử khối: O = 16, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27, Fe = 56]

Câu 9. Đốt cháy 6,2 gam photpho với 6,4 gam oxi trong không khí, sản phẩm thu được là điphotpho pentaoxit [P2O5].

a. Viết PTHH của phản ứng.

b. Sau phản ứng chất nào còn dư và số mol chất còn dư là bao nhiêu?

c. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.

Câu 10. Đốt cháy 16,8 gam một kim loại hóa trị II trong oxi dư, thu được 21,6 gam chất rắn. Xác định kim loại đó. [Cho nguyên tử khối: O = 16, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27, Fe = 56]

Video liên quan

Chủ Đề