Đốt cháy hoàn toàn m gam glucozơ thu được 3 72 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O giá trị của m là

Đốt cháy 55,44 gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ cần dùng 1,92 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O được dẫn qua dung dịch Ca[OH]2 dư, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị của m là A. 78,72 gam.            B. 71,52 gam. C. 72,96 gam.            D. 75,12 gam.

Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ, thu được 6,72 lít khí

[đktc] và 5,04 gam
. Giá trị của m là:

A.

9,28.

B.

8,64.

C.

8,36.

D.

13,76.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

Phương pháp:

Khi đốt cacbohidrat ta luôn có:

BTKL: m =

Hướng dẫn giải:

Khi đốt cacbohidrat ta luôn có:

= 0,3 mol

BTKL: m =

= 0,3.44 + 5,04 - 0,3.32 = 8,64 gam.

Vậy đáp án đúng là B.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất hoá học của Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ - Hóa học 12 - Đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho các phát biểu sau: [a] Công thức hóa học của xenlulozo là

    . [b] Tinh bột là hỗn hợp của amilozo và amilopectin. [c] Phân tử saccarozo được câu tạo bởi hai gốc glucozo. [d] Tinh bột và xenlulozo là hai đồng phân của nhau. Số phát biểu đúng là:

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ, thu được 6,72 lít khí

    [đktc] và 5,04 gam
    . Giá trị của m là:

  • Cho các phát biểu sau về cacbohidrat:

    [a] Glucozo và saccarozo đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước

    [b]Tinh bột và xenlulozo đều là polisaccarit

    [c]Trong dung dịch, glucozo và saccarozo đều hòa tan

    , tạo phức màu xanh lam.

    [d]Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozo trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

    [e]Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng với dung dịch

    trong

    [g]Glucozo và saccarozo đều tác dụng với

    [xúc tác Ni, đun nóng] tạo sobitol

    Số phát biểu đúng là:

  • Cho các phát biểu sau về cacbohidrat:

    [a]glucozo và saccarozo đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước

    [b]Tinh bột và xenlulozo đều là polisaccarit

    [c]Trong dung dịch, glucozo và saccarozo đều hòa tan

    , tạo phức màu xanh lam.

    [d]Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozo trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

    [e]Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng với dung dịch

    trong

    [g]Glucozo và saccarozo đều tác dụng với

    [xúc tác Ni, đun nóng] tạo sobitol

    Số phát biểu đúng là:

  • Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng vói dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng. Giá trị của a và b lần lượt là ?

  • Tinh bột, xenlulôzơ và saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

  • Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân là:

  • Khi thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo rồi đem toàn bộ sản phầm thực hiện tráng gương thu được m gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

  • Từ 32,4 tấn mùn cưa [chứa 50% xenlulozo] người ta sản xuất được m tấn thuốc súng không khói [xenlulozơ trimtrat] với hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%. Giá trị của m là

  • Thủy phân hoàn toàn 3,45 gam saccarozơ, lấy toàn bộ dung dịch thu được cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa Ag?

  • Đun nóng 121,5 gam xenlulozơ với dung dịch HNO3đặc trong H2SO4đặc [dùng dư], thu được x gam xenlulozơ trinitrat. Giá trị của x là:

  • Đun nóng hỗn hợp xenlulozo với HNO3 đặc và xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 2 chất hữu cơ có số mol bằng nhau, tỉ lệ khối lượng của N trong hỗn hợp bằng 9,15%. Công thức của 2 chất trong hỗn hợp sản phẩm là ?

  • Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng

    sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là:

  • Cho các phát biểu sau:

    [a] Công thức hóa học của xenlulozo là

    .

    [b] Tinh bột là hỗn hợp của amilozo và amilopectin.

    [c] Phân tử saccarozo được câu tạo bởi hai gốc glucozo.

    [d] Tinh bột và xenlulozo là hai đồng phân của nhau.

    Số phát biểu đúng là:

  • Từ nguyên liệu gỗ chứa 50% xenlulozơ, người ta điều chế được ancol etylic với hiệu suất 81%. Tính khối lượng gỗ cần thiết để điều chế được 1000 lít cồn 920 [biết ancol nguyên chất có D = 0,8 g/ml].

  • Đun nóng 121,5 gam xenlulozơ với dung dịch HNO3đặc trong H2SO4đặc [dùng dư], thu được x gam xenlulozơ trinitrat. Giá trị của x là:

  • Cho dãy các chất sau: glucozơ, amilopectin,fuctozơ, saccarozơ,xelulozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân là:

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít

    [đktc], thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là:

  • Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 [xt Ni, t0] thu được chất hữu cơ Y. Xác định X, Y:

  • Cho sơđồphảnứng [a]

    [b]
    amonigluconat + Ag + NH4NO3 [c]
    [d]
    X, Y, Z lầnlượtlà:

  • Cho các phát biểu sau: [a] Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ thu được axitgluconic. [b] Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ. [c] Xenlulozơtrinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo. [d] Saccarozơ bị hóa đen trongH2SO4 đậm đặc. [e] Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Số phát biểu đúng là:

  • Sảnphẩmcuốicùngkhithủyphânhoàntoànxenlulozotrongmôitrườngaxit, đunnónglà?

  • Cho các phát biểu sau:

    [a] Hiđro hóa hoàn toàn glucozo tạo ra sobitol.

    [b] Phản ứng thủy phân xenlulozo xảy ra được trong dạ dày của con người.

    [c] Xenlulozo triaxetat là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói.

    [d] Saccarozobị hóa đen trong H2SO4 đặc.

    [e] Trong y học, glucozo được dùng làm thuốc tăng lực. Trong các phát biểu trên.

    Số phát biểu đúng là:

  • Khối lượng ancol etylic thu được khi cho lên men 10 tấn bột ngũ cốc chứa 80% tinh bột với hiệu suất 37,5% là:

  • Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra thu được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca[OH]2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là ?

  • Cho xenlulozơtácdụngvới HNO3đặc [H2SO4đặc] vàbằngphươngphápthíchhợptáchthuđươc 0,08 molhaisảnphẩm A và B cócùngsố mol. Thànhphầnphầntrămkhốilượngnitơ trong A và B lầnlượtlà 11,11 % và 14,14 %. Khốilượngcủa A và B là

  • Cho các nhận xét sau đây:

    [a] Hợp chất CH3COONH3CH3 có tên gọi là metyl aminoaxetat.

    [b] Cho glucozơ vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thấy cốc chuyển sang màu đen, có bọt khí sinh ra.

    [c] Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

    [d] Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản chỉ thu được hỗn hợp các α-aminoaxit.

    [e] Fructozơ và glucozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.

    [g] Hidro hóa hoàn toàn triolein [bằng H2, xúc tác Ni, đun nóng] thu được tristearin.

    Số nhận xét đúng là:

  • Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4đun nóng là

  • Một dung dịch có các tính chất:

    - Hòa tan Cu[OH]2 cho phức đồng màu xanh lam

    - Bị thủy phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim.

    - Không khử đươc dung dịch AgNO3/NH3 và Cu[HO]2 khi đun nóng.

    Dung dịch đó là:

  • Cho sơ đồ chuyển hoá sau : Tinh bột

    Axit axetic. X và Y lần lượt là :

  • Cho các nhận định sau: [1]Glucozơ là cacbohidrat đơn giản nhất không bị thủy phân. [2]Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ bị khử. [3]Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 [Ni,t0] thi được poliancol. [4]Glucozơ và saccarozơ đêu tan tốt trong nước. [5]Glucozơ và fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 [dư] đều thu được muối amonigluconat. Số nhận định đúng là:

  • Có các mệnh đề sau:

    [1] Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức thường có công thức chung là Cn[H2O]m.

    [2] Cacbohiđrat là hiđrat của cacbon.

    [3] Đisaccarit là những cacbohiđrat mà khi thủy phân sinh ra 2 loại monosaccarit.

    [4] Polisaccarit là những cacbohiđrat mà khi thủy phân sinh ra nhiều loại monosaccarit.

    [5] Monosaccarit là những cacbohiđrat đơn giản nhất không thể thủy phân.

    Số mệnh đề đúnglà:

  • Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • Đun nóng hỗn hợp xenlulozo với HNO3 đặc và xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 2 chất hữu cơ có số mol bằng nhau, tỉ lệ khối lượng của N trong hỗn hợp bằng 9,15%. Công thức của 2 chất trong hỗn hợp sản phẩm là

  • Xenlulozơtrinitratđượcđiềuchếtừphảnứnggiữaaxit nitric vớixenlulozơ [hiệusuấtphảnứng 60% tínhtheoxenlulozơ]. Nếudùng 2 tấnxenlulozơthìkhốilượngxenlulozơtrinitratđiềuchếđượclà

  • Thủy phân 324 g tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là:

  • Chất không phân hủy trong môi trường axit là:

  • Cho m gam hỗnhợpglucozơvàsaccarozơtácdụnghoàntoànvới dung dịch AgNO3/NH3 dư, đunnóngthuđược 43,2 gam Ag. Mặtkhác, đốtcháyhoàntoàn m gam hỗnhợp X trêncần 53,76 lít O2 [đktc]. Giátrịcủa m là:

  • Thủy phân hoàn toàn m gam xenlulozơ có chứa 50% tạp chất trơ, toàn bộ lượng glucozơ thu được làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch Br2 1M trong nước. Giá trị của m là

  • Cho một số tính chất: Chất rắn kết tinh, không màu [1]; tan tốt trong nước [2]; tác dụng với Cu[OH]2 trong NaOH đun nóng kết tủa đỏ gạch [3]; không có tính khử [4]; bị thủy phân đến cùng cho ra 2 monosaccarit [5]; làm mất màu dung dịch nước brom [6]. Các tính chất của saccarozơ là ?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Viếtphươngtrìnhđườngthẳngđiqua haiđiểmcựctrịcủađồthịhàmsố

    .

  • Quan điểm nào dưới đây ảnh hưởng tiêu cực đến chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình ở nước ta?

  • Cho bảng số liệu:
    DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA GẠO CỦA NHẬT BẢN, GIAI ĐOẠN 1985 - 2004


    Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tình hình sản xuất lúa gạo ở Nhật Bản giai đoạn 1985 - 2004?

  • Phương trình

    có nghiệm là:

  • Lan seldom watches T. V with her family , _____?

  • Hàmsố

    cómấyđiểmcựctiểu?

  • Phương trình

    có nghiệm là:

  • Đến tháng 11 năm 2020 dân số Việt Nam là bao nhiêu ?

  • Cho biu đ


    Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên:

  • Nobody in this class does homework , ________?

Video liên quan

Chủ Đề