Dung tích bình xăng các xe máy

Để tránh hiểu lầm khi đổ xăng Thiếu và Đủ. Bạn nên tham khảo dung tích bình xăng của mình và một số loại xe dưới đây nhé.

Xe hãng Honda: Dung tích bình xăng

  • SH 125cc và SH 150cc: 7,5 lít
  • Airblade: 4,5 lít
  • Lead: 6,5 lít
  • Click: 3,6 lít
  • Future Neo/ Future X: 3,7 lít
  • Super Dream: 3,7 lít
  • Wave Alpha: 3,7 lít

Xe hãng Yamaha: Dung tích bình xăng

  • Nouvo 135/115: 4,8 lít
  • Exiter: 4 lít
  • Jupiter/Taurus/Sirius: 4,2 lít
  • Lexam: 4,1 lít
  • Classico: 4,1 lít

Xe hãng Piaggio: Dung tích bình xăng

  • Vespa S125/S150: 8,5 lít [bao gồm 2 lít dự trữ]
  • Vespa LX: 8,5 lít
  • Vespa GTS Super: 10 lít [bao gồm 2 lít dự trữ]
  • Liberty RST: 7 lít [bao gồm 1,5 lít dự trữ]
  • Piaggio Zip: 7,3 lít [bao gồm 1,2 lít dự trữ]
  • Fly: 7,2 lít [bao gồm 1,2 lít dự trữ]

Dung Tích Bình Xăng Xe Ô Tô Của Các Hãng Tại Việt Nam

Dung Tích Bình Xăng Xe TOYOTA

  • Toyota vios . 42 lít
  • Toyota Altis . 55 lít
  • Toyota Yaris . 42 lít
  • Toyota Camry . 70 lít
  • Toyota Innova . 55 lít
  • Toyota Fortuner . 80 lít
  • Toyota Hilux . 80 lít

Dung Tích Bình Xăng Xe HONDA

  • HonDa City 1.5 : 40 lít
  • HonDa City 1.5 Top : 40 lít
  • HonDa CiVic : 47 lít
  • HonDa Arcord : 65 lít
  • HonDa CR-V : 57 lít

Dung Tích Bình Xăng Xe MaZda

  • MazDa 2 : 44 lít
  • MazDa 3 : 51 lít
  • MazDa 6 : 62 lít
  • MazDa CX-5AT-2WD : 56 lít
  • MazDa CX-5AT-AWD : 58 lít
  • MazDa BT-50 : 80 lít

Dung Tích Bình Xăng Xe Kia

  • Kia Morning : 35 lít
  • Kia Rio : 43 lít
  • Kia Cerato : 50 lít
  • Kia Optima : 70 lít
  • Kia Quoris : 83 lít
  • Kia Rondo : 58 lít
  • Kia Sorento : 72 lít
  • Kia Sedona : 80 lít

Dung Tích Bình Xăng Xe FORT

  • Ford Ecosport : 52 lít
  • Ford Ranger : 80 lít

Hiểu Đúng Về Dung Tích Bình Xăng

  • Con số mà nhà sản xuất ghi trên giấy tờ xe về dung tích bình xăng là mức an toàn ở điều kiện bình thường, sẽ có sai số trong khi đổ xăng thực tế.
  • Bình xăng là một trong những bộ phận quan trọng đồng thời nguy hiểm nhất trên mỗi chiếc xe từ ôtô tới xe máy. Để đảm bảo an toàn, hoạt động tốt, các bình xăng được thiết kế dày dặn, kín khít đồng thời có hệ thống ống dẫn từ vòi tới động cơ để đảm bảo hiệu suất cung cấp xăng cho quá trình đốt.
  • Thực tế, nhiều tài xế hay phàn nàn vì khi đổ xăng ở trạm, nếu bơm đầy khi bình kiệt, có thể dư tới 3-4 lít so với con số dung tích mà nhà sản xuất đưa ra. Ví dụ gần đây có trường hợp chiếc Lacetti dung tích ghi 60 lít, như đổ ở trạm xăng được hơn 63 lít.
  • Hầu hết các xe hiện nay chỉ có một bình xăng lớn, không có bình xăng phụ như xe đời cũ, nên dung tích thừa ra không phải do xe chạy kiệt cả hai bình xăng. Liệu có gì bất thường trong những trường hợp này?

  • Trả lời câu hỏi này, hầu hết các kỹ sư ở các hãng xe tại Việt Nam đều cho biết đây là hiện tượng bình thường. Bình xăng ôtô nếu để xuống đất bơm sẽ khác, lắp vào xe bơm lại được một mức khác. Chưa kể thời điểm bơm, chất lượng xăng khi bơm… đều ảnh hưởng. Tuy nhiên cũng phải kể tới sai số của thiết bị đo và con người.
  • Trước hết, lượng xăng bơm vào xe không chỉ lấp đầy bình xăng mà còn cả hệ thống đường ống dẫn, tùy vào cấu tạo mỗi xe mà có lượng thay đổi khác nhau, một chiếc sedan hạng trung thường cũng tốn khoảng 2-3 lít đường ống.
  • Bên cạnh đó, chất lượng xăng khi bơm cũng là yếu tố ảnh hưởng. Nhiều người thường khuyên đổ xăng và buổi sáng, tránh buổi trưa và ban đêm. Bởi lẽ buổi trưa là thời điểm nhiệt độ tăng cao khiến độ giãn nở của xăng tăng, buổi tối thường là thời điểm các trạm nạp xăng từ xe bồn, lượng xăng mới vừa đổ vào do va chạm nhiều cũng tăng lượng không khí, do đó bộ đếm ở cây xăng tăng lên vì chứa cả khí.
  • Khi đổ xe máy nhiều người có thói quen lắc bình xăng cũng là một cách làm thoát hết lượng khí ra ngoài để phần xăng chất lỏng chiếm chỗ được nhiều hơn.
  • Ngoài ra, để đảm bảo an toàn nhất, nhà sản xuất thường để con số thấp hơn đôi chút so với giá trị dung tích thực của bình xăng. Ví dụ bình xăng ghi 50 lít thì dung tích thực khoảng 52 lít. Xăng dầu không như nước, độ giãn nở phụ thuộc nhiệt độ là rất lớn.
  • Do đó để an toàn, hãng thiết kế để đổ xăng đến mức ngang với cần đánh dấu phía trong bình, không vượt quá, để thừa một khoảng không gian cho khí giãn nở, không gây cưỡng bức mất an toàn.
  • Để chiếc xe chạy ổn định, các kỹ sư khuyến cáo không nên đỗ đầy tràn bình xăng, vừa gây mất an toàn vì nguy cơ cháy nổ, đồng thời lại tăng trọng lượng khiến xe chạy không thoát, có thể gây lãng phí nhiêu liệu.

Hiểu đúng về dung tích bình xăng

Xăng A92 hay A95, chọn loại nào tốt hơn cho xe máy?

Xăng A95 có giá bán cao hơn A92, nhưng không phải dùng với xe máy nào cũng đạt hiệu quả tốt hơn. Câu hỏi đặt ra là hai loại xăng này khác nhau thế nào và cách chọn xăng phù hợp với từng xe ra sao.
Con số 92 và 95 trong các loại xăng là chỉ số Octan RON, biểu thị khả năng chống kích nổ của xăng, chỉ số Octan càng cao thì khả năng chống kích nổ càng tốt và ngược lại. Điều này có nghĩa là yêu cầu về điều kiện nhiệt độ và áp suất nén để gây nên hiện tượng cháy của xăng A95 sẽ cao hơn xăng A92.Vì hiện tượng kích nổ phá hủy động cơ rất nhanh nên xe phải dùng loại nhiên liệu có trị số Octan phù hợp để chắc chắn không gây ra hiện tượng này trong điều kiện vận hành thông thường. Chính vì thế, trị số Octan được xem như một trong những yếu tố quan trọng quyết định quá trình vận hành của động cơ.

  • Chỉ số Octan có mối tương quan mật thiết với tỷ số nén động cơ tuân theo quy luật về nhiệt động học, tỷ số nén tăng lên kéo theo sự tăng chỉ số Octan. Đồng thời hiệu suất nhiệt động học cũng tăng lên và đạt cực đại khi động cơ ở trạng thái vừa xuất hiện hiện tượng kích nổ. Động cơ có tỷ số nén thấp làm cho hiệu suất hoạt động cũng giảm đi tương ứng.

Quan hệ giữa tỷ số nén và trị số Octan

Tỷ số nén  Trị số Octan [RON]  Tỷ số nén Trị số Octan [RON] 
 5:1  71  9:1  95
 6:1  81  10:1  100
 7:1  87  11:1  104
 8:1  92  12:1  108

 Theo lý thuyết, những xe có tỷ số nén từ 7:1 đến 9:1 có thể sử dụng xăng A92, còn trên 9:1 sẽ phải dùng xăng A95, nhưng trên thực tế, các nhà sản xuất thường khuyến cáo xe có tỷ số nén trên 10:1 mới nên dùng xăng A95. Đôi lúc, người dùng xe vẫn có thể sử dụng xăng A92 thay cho A95 trong trường hợp không tìm được trạm xăng phù hợp, bởi về cơ bản tính chất của 2 loại xăng này không có nhiều khác biệt.Khi sử dụng xăng có chỉ số Octan khác loại yêu cầu, hệ thống truyền động trong xe sẽ lập tức thay đổi thông số dòng nhiên liệu, dòng không khí để điều chỉnh hỗn hợp xăng gió, làm bugi đánh lửa sớm hoặc muộn hơn nhằm đưa động cơ trở về trạng thái hoạt động tối ưu nhất đối với loại xăng đó. Tuy nhiên, vẫn có một giá trị Octan tốt nhất dành cho từng loại động cơ ở điều kiện vận hành nhất định, do đó, khi tình trạng sử dụng xăng không có trị số Octan phù hợp với tỷ số nén diễn ra lâu dài sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của buồng đốt và động cơ.Việc sử dụng loại xăng có chỉ số Octan cao hơn mức yêu cầu không ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động của động cơ, bởi vốn dĩ động cơ đang làm việc trơn tru ở điều kiện tối ưu. Nhưng xăng khó cháy hết do chưa đạt được độ nén lý tưởng, từ đó tạo ra cặn than lâu ngày làm bẩn máy, giảm hiệu suất và khiến xe hao xăng. Đồng thời, xăng A95 có chỉ số Octan cao hơn nên giá thành đắt hơn, như vậy người dùng phải tiêu tốn nhiều chi phí cho nhiên liệu hơn.Ngược lại, khi sử dụng xăng A92 có chỉ số Octan thấp hơn mức yêu cầu, xăng dễ cháy hơn khiến cho thời điểm nổ diễn ra sớm hơn quy định. Lúc này, hỗn hợp cháy vẫn chưa đạt được nén tới mức tối ưu mà bắt nổ sớm sẽ gây ra hiện tượng mất công suất hoặc không đạt như thông số kỹ thuật của nhà sản xuất công bố.Tóm lại, trong một thời gian ngắn khó có thể thấy được hậu quả của việc sử dụng không đúng loại xăng bởi nhà thiết kế động cơ luôn cố gắng tìm mọi giải pháp để tránh không gây hiện tượng kích nổ. Dù vậy, tốt nhất người đi xe máy nên dùng đúng loại xăng để xe được vận hành ở điều kiện lý tưởng, êm ái và bền bỉ hơn.

Bảng tỷ số nén động cơ và loại xăng phù hợp với các dòng xe máy thông dụng trên thị trường VN:

Loại xe Tỷ số nén   Loại xăng thích hợp 
 Honda SH 125i/150i  11:1/10,6:1  A95
 Honda SH Mode  11:1  A95
 Honda PCX  11:1  A95
 Honda Air Blade  11:1  A95
 Honda Lead  11:1  A95
 Honda Vision   9,5:1  A92
 Honda Future  9,3:1  A92
 Honda Wave RSX Fi  9,3:1  A92
 Honda Blade  9:1 A92
 Honda Wave Alpha  9:1  A92
Yamaha Exciter 150   10,4:1  A95
Yamaha Jupiter    9,3:1  A92
Yamaha Nozza Grande 11:1  A95 
Yamaha Nozza  9,3:1  A92 
 Yamaha Sirius 9,3:1  A92 
 Yamaha Luvias 10,9:1  A95 
 SYM Shark 10,4:1   A95
 SYM Attila Venus 11:1   A95
SYM Attila Elizabeth   10,1:1 A95 
SYM Elegant  9,1:1  A92 
 Suzuki Axelo  9,6:1 A92 
 Suzuki Hayate 9,6:1   A92
 Suzuki Viva  9,4:1 A92 
Chúc Bạn Luôn Vui Trẽ Khỏe Và Thành Đạt Trong Cuộc Sống.

Bài Viết. Tin Tức & Giải Trí

Nhà Tài Trợ: Nhiều Lượt Yêu Thích

Chủ Đề