Etivas 20 là thuốc gì

Xem ảnh hướng dẫn sử dụng

Thành phần

Thành phần dược chất: Simvastatin 10mg, Ezetimibe 10mg.

Thành phần tá dược: Lactose, microcrystallin cellulose 101, PVP K30, tween 80, natri croscarmellose, aerosil, magnesistearat vừa đủ 1 viên.

Công dụng

Etivas 10 được chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nồng độ cholesterol toàn phần, cholesterol LDL [LDL- C], apolipoprotein B [apo B], triglycerid, cholesterol lipoprotein tỉ trọng không cao [non-HDL-C] và để làm tăng cholesterol HDL [HDL-C] trong huyết tương ở bệnh nhân tăng cholesterol máu tiên phát và loạn lipid huyết hỗn hợp, tăng cholesterol huyết dị hợp tử có tính chất gia đình và không có tính chất gia đình.

Liều dùng

- Bệnh nhân nên có chế độ ăn ít cholesterol trước khi bắt đầu dùng Etivas 10 và phải tiếp tục duy trì chế độ ăn này trong suốt thời gian điều trị.

- Liều dùng: 1 viên/ngày.

- Nên uống Etivas 10 một lần duy nhất vào buổi tối, cùng hoặc không cùng thức ăn.

Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ.

Bệnh nhân suy thận: Không cần chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc vừa. Nếu cần phải dùng thuốc cho những bệnh nhân suy thận nặng, nên theo dõi chặt chẽ nếu dùng liều cao hơn 10/10 mg/ngày.

Sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.

Kết hợp với các thuốc khác:

- Nên dùng Etivas 10 trước 2 giờ hoặc sau 4 giờ với các thuốc hấp thụ acid mật.

- Khi dùng kết hợp Etivas 10 ở những bệnh nhân dang dùng cyclosporin hoặc danazol, liều Etivas 10 không được quá 1 viên/ngày.

- Sử dụng kết hợp Etivas 10 ở những bệnh nhân đang dùng amiodaron, verapamil, liều Etivas 10 không được quá 10/20 mg/ngày.

- Ở những bệnh nhân dùng amlodipin đồng thời với Etivas 10, liều Etivas 10 không được vượt quá 10/40 mg/ngày.

- Chưa có nghiên cứu tính an toàn và hiệu quả trong sử dụng kết hợp Etivas 10 với các fibrat, do đó tránh dùng Etivas 10 kết hợp với các fibrat. Tăng nguy cơ bệnh cơ khi sử dụng đồng thời simvastatin với các fibrat [đặc biệt là gemfibrozil], vì vậy không dùng Etivas 10 quá 1 viên/ngày khi kết hợp với gemfibrozil.

Không sử dụng trong trường hợp sau [Chống chỉ định]

Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được.

Thời kỳ mang thai và cho con bú. Có khả năng simvastatin hoặc thuốc giống các chất ức chế HMG-CoA reductase làm giảm tổng hợp cholesterol. Do đó, không nên dùng Etivas 10 cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai. Nên ngừng Etivas 10 trong khi có thai hoặc cho đến khi xác định là không có thai.

Dùng đồng thời với thuốc ức chế mạnh CYP3A4, các chất ức chế như itraconazol, ketoconazol, posaconazol, voriconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, protease HIV [ví dụ như nelfinavir], boceprevir, telaprevir, nefazodon, và thuốc chứa cobicistat.

Dùng đồng thời với gemfibrozil, ciclosporin, hoặc danazol.

Lưu ý khi sử dụng [Cảnh báo và thận trọng]

- Bệnh cơ/tiêu cơ vân:

Các trường hợp bị bệnh cơ và tiêu cơ vân đã được báo cáo. Hầu hết bệnh nhân bị tiêu cơ vân khi dùng statin đồng thời với ezetimibe.

- Cân nhắc theo dõi creatin kinase [CK] trong trường hợp:

+ Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi [≥ 65 tuổi], giới tính nữ có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.

+ Trong quá trình điều trị bằng Etivas 10, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ. Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.

- Giảm chức năng của protein vận chuyển:

Giảm chức năng của protein vận chuyển OATP gan có thể làm tăng nồng độ simvastatin và làm tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân.

- Simvastatin có thể gia tăng nồng độ transaminase và creatin phosphokinase huyết thanh. Cần lưu ý khi chẩn đoán phân biệt bệnh nhân đau ngực trong khi điều trị.

- Etivas 10 nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân nghiện rượu.

- Suy gan: Do ảnh hưởng chưa biết của ezetimibe ở bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng, Etivas 10 không nên dùng cho những bệnh nhân này.

- Đái tháo đường: Một số bằng chứng cho thấy rằng statin làm tăng đường huyết và ở một số bệnh nhân có nguy cơ cao của bệnh tiểu đường trong tương lai, có thể tăng đường huyết. Bệnh nhân có nguy cơ [đường huyết lúc đói 5,6 - 6,9 mmol/L, chỉ số BMI > 30 kg/m2, tăng triglycerid, tăng huyết áp] nên được theo dõi cả về mặt lâm sàng và sinh hóa theo hướng dẫn quốc gia.

- Thuốc chống đông máu: Khi phối hợp Etivas 10 với warfarin, thuốc chống đông coumarin hoặc fluindion, cần được theo dõi một cách thích hợp chỉ số INR.

- Bệnh viêm phổi kẽ: Các trường hợp bệnh viêm phổi kẽ đã được báo cáo với một số statin, bao gồm simvastatin, đặc biệt là khi điều trị lâu dài. Nếu nghi ngờ bệnh viêm phổi kẽ, nên ngưng thuốc.

- Trẻ em: chưa xác định được tính hiệu quả và an toàn của thuốc, không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.

- Thành phần tá dược của thuốc có chứa lactose, vì vậy không nên sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose.

Tác dụng không mong muốn [Tác dụng phụ]

* Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10:

- Đau cơ

- Các chỉ số xét nghiệm máu của gan [transaminase], chức năng cơ bắp [CK] tăng.

* Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100:

- Các xét nghiệm chức năng gan tăng; acid uric trong máu tăng; kéo dài thời gian đông máu; protein trong nước tiểu; giảm cân.

- Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.

- Tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, đau bụng trên, đầy hơi, buồn nôn, nôn.

- Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban.

- Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ, yếu cơ, đau cổ; đau ở tay và chân; đau lưng.

- Suy nhược, mệt mỏi, khó chịu, phù ngoại biên.

- Rối loạn giấc ngủ.

* Ngoài ra, các tác dụng phụ sau dây đã được báo cáo ở những người dùng thuốc có chứa các thành phần ezetimibe hoặc simvastatin:

- Thiếu máu, có thể gây bầm tím/chảy máu [giảm tiểu cầu].

- Tê hoặc yếu tay chân, giảm trí nhớ, mất trí nhớ, lú lẫn.

- Khó thở bao gồm ho dai dẳng hoặc sốt.

- Táo bón, viêm tụy.

- Viêm gan với các triệu chứng sau: Vàng da và mắt, ngứa, nước tiểu sẫm màu hoặc phân có màu nhạt, cảm thấy mệt mỏi hoặc yếu, chán ăn; suy gan; sỏi mật hoặc viêm túi mật [có thể gây đau bụng, buồn nôn, nôn].

- Rụng tóc; tăng phát ban, đôi khi có hồng ban đa dạng.

- Phản ứng quá mẫn bao gồm: Quá mẫn [phản ứng dị ứng bao gồm sưng mặt, môi, lưỡi, cổ họng có thể gây khó thở hoặc nuốt khó và cần phải điều trị ngay lập tức, đau hoặc viêm khớp, viêm các mạch máu, bầm tím bất thường, ban da và sưng, nổi mề đay, da nhạy cảm với ánh nắng, sốt, đỏ bừng mặt, khó thở và cảm thấy không khỏe, hình ảnh bệnh giống lupus [bao gồm phát ban, rối loạn khớp, và các tác động trên bạch cầu]].

- Hay bị chuột rút; suy nhược cơ; vấn đề về gân, đứt gân.

- Giảm sự thèm ăn, đỏ mặt, tăng huyết áp.

- Rối loạn chức năng cương dương.

- Bệnh tiểu đường. Điều này có nhiều khả năng nếu bệnh nhân có nồng độ đường và chất béo trong máu cao, béo phì và cao huyết áp.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Các thay đổi nồng độ enzym gan trong huyết thanh thường xảy ra ở những tháng đầu điều trị bằng statin. Người bệnh nào có nồng độ transaminase huyết thanh cao phải theo dõi xét nghiệm chức năng gan lần thứ hai để xác nhận kết quả và theo dõi điều trị cho tới khi các bất thường trở về bình thường. Nếu nồng độ transaminase huyết thanh AST hoặc ALT [GOT hoặc GPT] dai dẳng quá 3 lần giới hạn trên của bình thường, thì phải ngừng điều trị bằng Etivas 10.

Phải khuyên người bệnh dùng Etivas 10 báo cáo ngay bất kỳ biểu hiện nào như đau cơ không rõ lý do, nhạy cảm đau và yếu cơ, đặc biệt nếu kèm theo khó chịu hoặc sốt. Phải ngừng dùng thuốc nếu nồng độ CPK tăng rõ rệt, cao hơn 10 lần giới hạn trên của bình thường và nếu chẩn đoán hoặc nghi ngờ là bệnh cơ.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc

Tương tác với các thuốc khác

- Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng đồng thời với các thuốc sau: Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao [≥ 1 g/ngày], colchicin, cyclosporin, kháng nấm nhóm azole, danazol, acid fusidic, amiodaron, thuốc chẹn kênh calci [verapamil, diltiazem, amlodipin], lomitapid.

- Tương tác giữa fibrat với ezetimibe: làm tăng sự bài tiết cholesterol vào mật, dẫn đến sỏi mật.

- Thuốc chống đông máu: Khi phối hợp Etivas 10 với warfarin, thuốc chống đông coumarin, fluindion làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông. Cần theo dõi chỉ số INR.

- Cholestyramin: làm giảm rõ rệt sinh khả dụng của Etivas 10 khi uống cùng. Vì vậy thời gian dùng 2 thuốc này phải cách xa nhau.

- Chống chỉ định dùng Etivas 10 phối hợp với các thuốc ức chế cytochrom CYP3A4 mạnh như itraconazol, ketoconazol, posaconazol, voriconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin; chất ức chế protease HIV [ví dụ như nelfinavir]; boceprevir, telaprevir, nefazodon, thuốc chứa cobicistat, gemfibrozil, cyclosporin, danazol.

- Các fibrat và acid fusidic không khuyến cáo phối hợp với Etivas 10.

- Liều dùng Etivas 10 không được quá 10/20 mg/ngày khi sử dụng phối hợp với: Amiodaron, amlodipin, verapamil, diltiazem, niacin.

- Ở những bệnh nhân có HoFH, dùng đồng thời lomitapid với liều Etivas 10 không vượt quá 10/40 mg hàng ngày.

- Tránh dùng lượng lớn nước bưởi ép [Grapefruit juice] [>1 lít/ ngày].

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Lái xe

Chưa tiến hành nghiên cứu vể ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần thận trọng do đã có báo cáo một vài tác dụng phụ của thuốc có thể ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ

- Thời kỳ mang thai: Etivas 10 chống chỉ định trong thai kỳ. Không có dữ liệu lâm sàng vể việc sử dụng liệu pháp phối hợp.

+ Simvastatin: Sự an toàn của simvastatin ở phụ nữ có thai chưa được thiết lập. Mặc dù không có bằng chứng cho thấy tỷ lệ mắc các dị tật bẩm sinh ở bệnh nhân dùng simvastatin, nhưng việc mẹ điều trị bằng simvastatin có thể làm giảm nồng độ mevalonat của bào thai, là tiển thân sinh tổng hợp cholesterol. Vì lý do này, Etivas 10 không dược sử dụng cho phụ nữ có thai.

+ Ezetimibe: Không có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng ezetimibe trong khi mang thai.

- Thời kỳ cho con bú: Nghiên cứu trên chuột cho thấy ezetimibe được tiết vào sữa. Chưa biết các thành phần của thuốc có được bài tiết vào sữa mẹ hay không, do đó chống chỉ định phụ nữ cho con bú.

Đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên nén

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quá liều

Một vài trường hợp quá liều đã được báo cáo. Nếu bị quá liều, phải theo dõi bệnh nhân và áp dụng biện pháp điều trị hỗ trợ thông thường nếu cần.

Dược lực học

- Cholesterol trong huyết tương có nguồn gốc từ sự hấp thu ở ruột và tổng hợp nội sinh. Etivas 10 chứa ezetimibe và simvastatin, hai chất có cơ chế tác động bổ sung cho nhau. Etivas 10 làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, apolipoprotein B [apo B], triglycerid [TG], non-HDL-C và tăng HDL-C thông qua sự ức chế kép của sự hấp thụ cholesterol và quá trình tổng hợp cholesterol.

- Ezetimibe ức chế sự hấp thu cholesterol ở ruột, dẫn đến làm giảm việc cung cấp các chất cholesterol trong ruột đến gan; statin làm giảm tổng hợp cholesterol ở gan. Một loạt các nghiên cứu tiền lâm sàng đã được thực hiện để xác định tính chọn lọc của ezetimibe ức chế sự hấp thu cholesterol. Ezetimibe ức chế sự hấp thu của [14C] - cholesterol không có ảnh hưởng trên sự hấp thu của triglycerid, acid béo, acid mật, progesteron, ethinyl estradiol, hoặc chất béo hòa tan vitamin A và D.

- Simvastatin là thuốc hạ lipid được tổng hợp từ sản phẩm lên men của Aspergillus terreus. Sau khi uống, Simvastatin là một lacton bất hoạt được thủy phân sang dạng -hydroxyacid tương ứng -đây là một chất ức chế 3-hydroxy-3-methyl-glutaryl-coenzym A [HMG-CoA] reductase. Enzym này xúc tác phản ứng chuyển HMG-CoA thành mevalonat, là một khâu sớm và giới hạn tỉ lệ trong quá trình tổng hợp cholesterol.

- Phòng ngừa tai biến tim mạch: Ezetimibe phối hợp với simvastatin đã được chứng minh là làm giảm tai biến tim mạch ở bệnh nhân có bệnh tim mạch vành và tiền sử hội chứng mạch vành cấp.

Dược động học

*Ezetimibe:

- Sau khi uống, ezetimibe được hấp thu nhanh chóng và liên hợp với phenolic glucuronid [ezetimibe-glucuronid]. Nồng độ tối đa trong huyết tương trung bình xảy ra trong vòng 1-2 giờ cho ezetimibe-glucuronid và 4-12 giờ cho ezetimibe. Thức ăn không gây ảnh hưởng đến sự hấp thu của ezetimibe.

- Ezetimibe và ezetimibe-glucuronid gắn kết tương ứng 99,7% và 88 - 92% với protein huyết tương.

- Ezetimibe được chuyển hóa chủ yếu ở ruột non và gan qua quá trình liên hợp glucoronid. Nửa đời thải trừ cho ezetimibe và ezetimibe-glucuronid khoảng 22 giờ.

- Ezetimibe được bài tiết qua phân và nước tiểu.

* Simvastatin:

- Simvastatin là một lacton, trong cơ thể được thủy phân sang dạng β-hydroxyacid tương ứng, một chất có tác dụng mạnh ức chế HMG-CoA reductase. Tác nhân ức chế HMG-CoA reductase là chất cơ bản để định lượng các chất chuyển hóa của β-hydroxyacid [các tác nhân ức chế có hoạt tính] và theo sau sự thủy phân cơ bản, các tác nhân ức chế sự tiềm tàng [toàn bộ các chất ức chế] trong huyết tương sau khi uống simvastatin.

- Phần lớn simvastatin trải qua quá trình chuyển hóa bậc một ở gan, đây là vị trí tác động đầu tiên. Khoảng 5% liều uống vào được hệ tuần hoàn dưới dạng hoạt chất. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua phân thông qua các chất chuyển hóa trong mật. Khoảng 10-15% được tìm thấy trong nước tiểu, chủ yếu dưới dạng bất hoạt. Thời gian bán hủy của hoạt chất là 1,9 giờ

Đặc điểm

Viên nén màu trắng, hình tròn, úp cạnh, một mặt có khắc MIY, một mặt trơn.

Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 10 / 2022

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Chủ Đề