Giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế

Gợi ý làm bài

a] Vẽ biểu đồ

- Xử lí s liệu:

+ Tính cơ cu:

Cơ cu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế [%]

+ Tính bán kính đường tròn [r]

r2006=1,0 đvbkr2010=811182485844=1,29 đvbk

-Vẽ biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cu giá trị sản xut công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2006 và năm 2010

b] Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

- Quy mô: giá trị sản xut công nghiệp năm 2010 tăng gấp 1,7 lần năm 2006.

- Cơ cấu:

+ Tỉ trọng thấp nhất thuộc về khu vực kinh tế Nhà nước, cao hơn là khu vực kinh tế ngoài Nhà nước và cao nhất là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài [dẫn chứng].

+ Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng, tỉ trọng của khu vực Nhà nước giảm [dẫn chứng].

* Gii thích

- Quy mô giá trị sản xuất ngày càng lớn; t trọng của khu vực ngoài Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm ưu thế và tăng là do kết quả của công cuộc Đổi mới và chủ trương đa dạng hoá các thành phần kinh tế.

- Trong khi đó, khu vực Nhà nước tuy tăng về giá trị sản xuất, nhưng tăng chậm hơn nhiều so với hai khu vực còn lại dẫn đến t trọng giảm.

Cho bảng số liệu:

Bảng 40.2. Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng  Đông Nam Bộ [giá so sánh] [Đơn vị: tỉ đồng]

Giá trị sản xuất công nghiệp 1995 2005
Tổng số 50508 199622
Nhà nước 19607 48058
Ngoàn Nhà nước 9942 46738
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 20959 104826

Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ qua các năm trên. Nêu nhận xét.

a. Vẽ biểu đồ:

* Xử lí số liệu:

- Công thức tính:

Tỉ trọng thành phần

- Áp dụng công thức tính:

Tỉ trọng GTXSX CN Nhà nước [1995] 

- Tương tự, ta có bảng số liệu:

Bảng. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng  Đông Nam Bộ [giá so sánh] [Đơn vị: %]

Tỉ trọng sản xuất công nghiệp 1995 2005
Tổng số 100,0 100,0
Nhà nước 38,8 24,1
Ngoàn Nhà nước 19,7 23,4
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 41,5 52,5

 * Tính bán kính

Cho R1995 = 1 đơn vị bán kính [đvbk]

Tính bán kính R2005

* Vẽ biểu đồ:

THỰC HÀNH - Bài tập 2. Bài 48

b. Nhận xét:

* Về giá trị:

-  Giá trị sản xuất công nghiệp giữa các thành phần kinh tế có sự chênh lệch: cao nhất là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, tiếp theo la khu vực Nhà nước và thấp nhất là khu vực  ngoài  Nhà nước.

-  So với năm 1995, giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ năm 2005 tăng gấp 3,95 lần [từ 50.508 tỉ đồng năm 1995 lên 199.622 tỉ đồng năm 2005].

+ Khu vực Nhà nước tăng gấp 2,45 lần [từ 19.607  tỉ đồng năm 1995 lên 48.58  tỉ đồng năm 2005 ], thấp hơn mức tăng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng. + Khu vực ngoài Nhà nước tăng gấp 4,7 lần [từ 9.942 tỉ đồng năm 1995 lên 46.738 tỉ đồng năm 2005], cao hơn mức tăng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng [3,95 lần].

+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh nhất gấp 5,0 lần [từ 20.959 tỉ đồng năm 1995 lên 104.826 tỉ đồng năm 2005], cao hơn mức tăng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng.

* Về cơ cấu:

Về cơ cấu tỉ trọng thành phần:

+ Khu vực kinh tế nhà nước có xu hướng giảm từ 38,8% [1995] xuống 24,1% [2005]. + Khu vực kinh tế ngoài nhà nước tăng khá nhanh từ 19,7% [1995] lên 23,4% [2005].

+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh từ 41,5 % [1995] lên 52,5% [2005].

⟹ Xu hướng thay đổi phù hợp với chính sách công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế nước ta hiện nay.

Copyright 2014 - Hệ thống CSDL Thống kê ngành Công nghiệp, Thương mại Vụ Kế Hoạch - Bộ Công Thương | 54 Hai Bà Trưng - Hoàn Kiếm - Hà Nội

ĐT: [04] 2220 2305 - Fax: [04] 2220 2525 - Email:

Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta có sự chuyển dịch theo hướng


A.

giảm tỉ trọng khu vực nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

B.

tăng tỉ trọng khu vực nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

C.

giảm tỉ trọng khu vực nhà nước và khu vực ngoài nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

D.

tăng tỉ trọng khu vực nhà nước và ngoài nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Gợi ý làm bài

a] Vẽ biểu đồ

- Xử lí s liệu:

+ Tính cơ cu:

Cơ cu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế [%]

+ Tính bán kính đường tròn [r]

r2006=1,0 đvbkr2010=811182485844=1,29 đvbk

-Vẽ biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cu giá trị sản xut công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2006 và năm 2010

b] Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

- Quy mô: giá trị sản xut công nghiệp năm 2010 tăng gấp 1,7 lần năm 2006.

- Cơ cấu:

+ Tỉ trọng thấp nhất thuộc về khu vực kinh tế Nhà nước, cao hơn là khu vực kinh tế ngoài Nhà nước và cao nhất là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài [dẫn chứng].

+ Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng, tỉ trọng của khu vực Nhà nước giảm [dẫn chứng].

* Gii thích

- Quy mô giá trị sản xuất ngày càng lớn; t trọng của khu vực ngoài Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm ưu thế và tăng là do kết quả của công cuộc Đổi mới và chủ trương đa dạng hoá các thành phần kinh tế.

- Trong khi đó, khu vực Nhà nước tuy tăng về giá trị sản xuất, nhưng tăng chậm hơn nhiều so với hai khu vực còn lại dẫn đến t trọng giảm.

Page 2

Gợi ý làm bài

a] Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp [theo giá thực tế] phân theo ngành của nước ta năm 2000 và năm 2010

          [Đơn vị: %]

- Tính bán kính đường tròn r2000,r2010:

+ Cho r2000=1,0 đvbk

+ r2010=2963499,7336100,3=2,97 đvbk

- Vẽ:

Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta năm 2000 và năm 2010

b] Nhận xét và giải thích

Từ năm 2000 đến năm 2010, cơ cu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta có sự thay đổi theo hướng:

- Tỉ trọng công nghiệp khai thác giảm, từ 15,8% [năm 2000] xuống còn 8,5% [năm 2010], giảm 7,3%, do chính sách của Nhà nước giảm khai thác tài nguyên, đưa các thành phẩm khai thác vào sản xuất để có sản phẩm tinh.

- Tỉ trọng công nghiệp chế biến tăng, từ 78,7% [năm 2000] lên 86,5% [năm 2010], tăng 7,8%, vì có nhiều ngành, lại có nhiều sản phẩm tinh nên có hiệu quả kinh tế cao hơn, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

- Tỉ trọng công nghiệp sn xuất và phân phối điện, khí đốt, nước giảm, từ 5,5% [năm 2000] xuống còn 5,0% [năm 2010], giảm 0,5%, vì có ít ngành và chưa khai thác hết những thế mạnh vốn có

Video liên quan

Chủ Đề