Giải thích cách pha loãng axit sunfuric đặc

08:40:5307/01/2020

Axit sunfuric [H2SO4] là một hợp chất hóa học vô cùng quen thuộc trong đời sống. Tuy nhiên, cách pha loãng axit sunfuric đặc thì không phải ai cũng biết. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn một số thông tin cần thiết về cách sử dụng hợp chất này sao cho hiệu quả. 

Axit sunfuric có công thức hóa học là H2SO4, là một loại axit vô cơ mạnh. Căn cứ vào các tính chất hóa học, axit sunfuric được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực sản xuất:

- Sản xuất giấy, tơ sợi

- Phẩm nhuộm

- Ngành sơn

- Ngành luyện kim

- Sản xuất phân bón

- Sản xuất hóa chất tẩy rửa

Đầu tiên, nó được gọi là một loại hóa chất thương mại. H2SO4 được sử dụng để sản xuất ra axit photphoric [H3PO4]. Từ đó, nó cung cấp nhiên liệu phục vụ quá trình sản xuất phân hóa học, bột giặt, chất tẩy rửa,… Theo các nhà khoa học, có tới 60% quốc gia trên thế giới sử dụng axit sunfuric như một hóa chất không thể thiếu trong các dây chuyền sản xuất này.

Phương pháp được sử dụng là phương pháp ướt, dùng axit sunfuric để phân hủy hợp chất có trong quặng apatit.

PTHH: Ca5 [PO4] 3X + 5 H2SO4 + 10 H2O → 3 H3PO4 + 5 CaSO4 · 2 H2O + HX

Ngoài ra, đây còn là thành phần chính để sản xuất nhôm sunfat [công thức hóa học Al2[SO4]3], sản xuất nylon, dược phẩm, thuốc trừ sâu,…

Axit sunfuric còn có tác dụng bảo vệ môi trường, bạn có biết? Khả năng làm sạch cống rãnh, những khu vực ô nhiễm đều được lọc sạch bằng những chất tẩy rửa có thành phần chính là axit sunfuric. 

Cách pha loãng axit sunfuric đặc đúng kỹ thuật

Như đã biết, axit sunfuric phản ứng cực mạnh với nước. Nhiệt lượng tỏa ra từ phản ứng này lên tới 19Kcal. Bởi vậy, người ta thưởng pha loãng axit sunfuric để sử dụng.

Axit sunfuric gặp nước

- Nguyên tắc pha loãng: Rót axit sunfuric [H2SO4] vào nước chứ không làm ngược lại.

- Thao tác pha loãng: Cho nước tinh khiết vào cốc thí nghiệm. Cho axit sunfuric vào một cốc khác. Tỷ lệ axit/nước bao nhiêu phụ thuộc vào độ loãng của dung dịch. Bạn cần sử dụng một chiếc đũa thủy tinh để thực hiện quá trình này. Sau đó, đặt chiếc đũa thủy tinh đứng thẳng, rót từ từ H2SO4 dọc theo thân đũa cho tới khi hết và khuấy nhẹ. Để an toàn nhất, các thao tác này nên được làm trong phòng thí nghiệm – nơi có đủ các dụng cụ thí nghiệm cần thiết. Nếu không bạn có thể thay thế bằng các vật dụng tương tự. 

Những lưu ý - cảnh báo khi pha loãng dung dịch axit sunfuric H2SO4 đặc

Dường như cách pha loãng dung dịch axit sunfuric khá đơn giản và dễ hiểu. Vậy khi pha loãng cần lưu ý những điều gì? 

Không được đổ nước vào axit sunfuric đậm đặc

- Đầu tiên, không bao giờ được đổ nước vào axit sunfuric. Bởi nó rất háo nước, nếu rót nước vào axit sunfuric sẽ có thể gây nổ, khiến bạn bị thương: bỏng rộp da, ăn mòn,…

- Không nên pha vào các bình thủy tinh vì bình thủy tinh dễ biến đổi bởi tác động của nhiệt. Đây là phản ứng tỏa nhiệt rất mạnh nên việc dùng các cốc nhựa là giải pháp hợp lý nhất.

- Không được để axit sunfuric tiếp xúc với da, mắt và đường hô hấp. Nếu hít phải axit sunfuric, bạn có thể bị ho, tức ngực, khó thở. Axit sunfuric dính vào mắt gây phồng rộp, rát, đỏ mắt,…Nói chung đây là một axit rất nguy hiểm với sức khỏe con người. Nếu rủi ro xảy ra, cách duy nhất là đưa nạn nhân tới các trạm y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời. Hậu quả của quá trình pha loãng axit sunfuric không đúng cách chính là lời cảnh báo nghiêm trọng nhất đối với chúng ta.

Bài viết là một số lưu ý nhỏ, mong rằng sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình pha loãng axit sunfuric. 

H2SO4 là một acid đậm đặc mà ai cũng biết đến và khá nguy hiểm. Và chỉ cần một chút sơ sẩy có thể ảnh hướng đến bản thân. Vì thế mà trong sử dụng để giảm rủi ro thường người ta sẽ pha loãn dung dịch axit này.

Và một câu hỏi được nhiều người quan tâm nhất đó chính là Muốn pha loãng dung dịch axit H2SO4 đặc cần làm gì? Với bài viết ngày hôm n ay chúng toi và bạn sẽ cùng tìm hiểu về dung dịch axit H2SO4 đặc này cũng như là cách để pha loãng dung dịch này như thế nào nhé.

H2SO4 là gì?

H2SO4 là một axit vô cơ gồm các nguyên tố lưu huỳnh, oxy và hydro với tên gọi khác là Axit sunfuric. H2SO4 [Axit sunfuric] là hóa chất lỏng không màu, không mùi và sánh, hòa tan trong nước và một phản ứng tỏa nhiệt cao.

Tính chất vật lý của axit sunfuric H2SO4

H2SO4 [Axit sunfuric] là chất lỏng, hơi nhớt và nặng hơn nước, khó bay hơi và tan vô hạn trong nước.

H2SO4 [Axit sunfuric] đặc thường hút mạnh nước và tỏa nhiều nhiệt nên khi pha loãng phải cho từ từ axit đặc vào nước mà không làm ngược lại, vì H2SO4 có thể gây bỏng.

H2SO4 [Axit sunfuric] còn có khả năng làm than hóa các hợp chất hữu cơ.

Tính chất hóa học của axit sunfuric H2SO4

H2SO4 [Axit sunfuric] loãng

Dung dịch axit H2SO4 là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ. 

Tác dụng với kim loại đứng trước H [trừ Pb] tạo thành muối sunfat.

                    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

H2SO4 tác dụng với oxit bazo tạo thành muối mới [trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị] và nước .

                    FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

H2SO4 [Axit sunfuric] tác dụng với bazo tạo thành muối mới và nước.

                    H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

                    H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

H2SO4 tác dụng với muối tạo thành muối mới [trong đó kim loại vẫn giữ nguyên hóa trị] và axit mới.

                    Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

                    H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

H2SO4 [Axit sunfuric] đặc

Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:

Tác dụng với kim loại: Khi cho mảnh Cu vào trong H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh và có khí bay ra với mùi sốc.

                        Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Tác dụng với phi kim tạo thành oxit phi kim + H2O + SO2.

                        C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 [nhiệt độ]

                        2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

Tác dụng với các chất khử khác.

                        2FeO + 4H2SO4 → Fe2[SO4]3 + SO2 + 4H2O

H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng như đưa H2SO4 vào cốc đựng đường, sau phản ứng đường sẽ bị chuyển sang màu đen và phun trào với phương trình hóa học như sau.

                       C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

Muốn pha loãng dung dịch axit H2SO4 đặc cần làm như sau

A. Rót từ từ nước vào dung dịch axit đặcB. Rót từ từ dung dịch axit đặc vào nướcC. Rót nhanh dung dịch axit đặc vào nước

D. Rót thật nhanh nước vào dung dịch axit đặc

Video liên quan

Chủ Đề