Giải tiếng anh lớp 7 unit 13 phần b

Bài Nghe B. Come And Play Unit 13 Trang 134 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3

//hoctaphay.com/wp-content/uploads/2021/10/b-come-and-play-unit-13-trang-134-sgk-tieng-anh-lop-7.mp3

Ba: Would you like to play table tennis, Nam? [Chơi bóng bàn nhé, Nam?]

Nam: I’d like to, but I can’t. [Mình thích lắm. Nhưng mình không chơi được.]

Ba: That’s too bad. [Tiếc quá.]

Nam: I have some homework. I ought to finish it before I play table tennis. [Mình có bài tập làm ở nhà. Mình phải làm xong bài tập thì mới chơi bóng bàn được.]

Ba: Yes. You must do your homework first. But I’ll wait for you. [Ừ. Bạn phải làm bài tập trước, nhưng mình sẽ chờ bạn mà.]

Nam: It’ll take me a few more minutes. [Mình chỉ mất vài phút nữa thôi.]

Ba: No problem. I also have to finish this question for Math tomorrow. [Không sao đâu. Mình cũng phải làm xong bài toán này cho ngày mai.]

Nam: OK, I’ve finished. Oh, I don’t have my table tennis paddles with me. Do you have a spare one? [Được rồi, mình xong rồi. Ồ, mình không đem theo vợt bóng bàn. Bạn có cây vợt nào không?]

Ba: Yes, I do. [Có đây.]

Nam: Can I borrow it? [Cho mình mượn nhé?]

Ba: Sure. Here you are. [Được mà. Đây.]

Nam: Thanks. [Cám ơn.]

Ba: OK. Let’s go. [Được rồi. Chúng ta đi thôi.]

Now answer. [Bây giờ trả lời.]

a. What should Nam do before he plays table tennis?

b. When will Nam be ready?

c. What will Ba do?

d. How many paddles does Ba have?

Hướng dẫn giải

a. What should Nam do before he plays table tennis? [Nam nên làm gì trước khi chơi bóng bàn?]

Đáp án: He should do his homework first. [Nam nên làm bài tập về nhà trước.]

b. When will Nam be ready? [Khi nào Nam sẽ sẵn sàng?]

Đáp án: He’ll be ready in a few more minutes. [Anh ấy sẽ sẵn sàng trong vài phút nữa.]

c. What will Ba do? [Ba sẽ làm gì?]

Đáp án: Ba has to finish a question for Math tomorrow. [Ba phải hoàn thành 1 câu hỏi toán cho ngày mai.]

d. How many paddles does Ba have? [Ba có bao nhiêu cây vợt?]

Đáp án: Ba has a pair of paddles / 2 paddles. [Ba có 2 cây vợt.]

Bài Nghe B. Come And Play Unit 13 Trang 134 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3

//hoctaphay.com/wp-content/uploads/2021/10/b-come-and-play-unit-13-trang-134-sgk-tieng-anh-lop-7-1.mp3

Ba: Come and play basketball, Nam. [Nam, đến chơi bóng rổ nhé.]

Nam: I’m sorry. I don’t think I can. [Xin lỗi nha. Mình nghĩ mình không chơi được.]

Ba: That’s too bad. Why not? [Tiếc quá. Tại sao không?]

Nam: Well. I should clean my room. [A, mình phải lau phòng mình.]

Ba: Can you play on Friday? [Vậy thứ sáu bạn chơi được chứ?]

Nam: Yes, I can. [Được nhé]

Ba: All ripht. See you at seven. [Tốt lắm. Gặp bạn lúc 7 giờ nhé.]

Nam: OK. Bye. [Được. Tạm biệt.]

Ba: Bye [Tạm biệt.]

Hướng dẫn giải

a. volleyball

Ba: Come and play volleyball, Nam. [Hãy đến và chơi bóng chuyền này, Nam.]

Nam: I’m sorry. I don’t think I can. [Tôi xin lỗi. Tôi không nghĩ tôi có thể.]

Ba: That’s too bad. Why not? [Tiếc quá. Tại sao không?]

Nam: Well, I should visit my grandmother. [Vâng, tôi phải ghé thăm bà ngoại của tôi.]

Ba: Can you play at the weekend? [Bạn có thể chơi vào cuối tuần không?]

Nam: Yes, I can. [Vâng, tôi có thể.]

Ba: All right. See you this Saturday afternoon. [Được rồi. Hẹn gặp lại vào chiều thứ bảy này.]

Nam: OK. Bye. [OK. Tạm biệt.]

Ba: Bye. [Tạm biệt.]

b. chess

Ba: Come and play chess with me. Nam. [Hãy đến chơi cờ với tôi này, Nam.]

Nam: I’m sorry. I don’t think I can. [Tôi xin lỗi. Tôi không nghĩ tôi có thể.]

Ba: That’s too bad. Why not? [Tiếc quá. Tại sao không?]

Nam: Well. I ought to help my Dad. [Vâng. Tôi phải giúp đỡ bố tôi.]

Ba: Can you play on Wednesday night? Yes, I can. [Bạn có thể chơi vào tối thứ Tư không?]

Nam: Yes, I can. [Vâng, tôi có thể.]

Ba: All right. See you at 6 o’clock. [Được rồi. Hẹn gặp bạn lúc 6 giờ.]

Nam: OK. Bye. [OK. Tạm biệt.]

Ba: Bye. [Tạm biệt.]

c. badminton

Ba: Come and play badminton with me, Nam. [Hãy đến và chơi cầu lông với tôi này, Nam.]

Nam: I’m sorry. I don’t think I can. [Tôi xin lỗi. Tôi không nghĩ tôi có thể.]

Ba: That’s too bad. Why not? [Tiếc thế. Tại sao không?]

Nam: I must go to the dentist’s. [Tôi phải đi đến nha sĩ.]

Ba: Can you play on Sunday mornine? [Bạn có thể chơi vào sáng Chủ nhật không?]

Nam: Yes, I can. [Vâng, tôi có thể.]

Ba: All right. See you at 10 o’clock. [Được rồi. Hẹn gặp bạn lúc 10 giờ.]

Nam: OK. Bye. [OK. Tạm biệt.]

Ba: Bye. See you then. [Tạm biệt. Gặp lại sau.]

Now make your own dialogues. Use these pictures to help you. [Bây giờ viết bài đối thoại của riêng em. Dùng hình để giúp em]

Hướng dẫn giải

a.

Minh: Come and play a game of tennis, Mai? [Đến chơi một ván quần vợ với mình nhé, Mai?]

Mai: I’m sorry. I don’t think I can. [Tôi xin lỗi. Tôi không nghĩ tôi có thể.]

Minh: That’s too bad. Why not? [Thật tệ. Tại sao không?]

Mai: I ought to finish my homework. [Tôi phải hoàn thành bài tập về nhà của mình.]

Minh: What about this Saturday afternoon? Can you play? [Chiều thứ bảy này thì sao? Bạn có thể chơi không?]

Mai: Yes. I can. [Vâng. Tôi có thể.]

Minh: All right. See you at 4 o’clock this Saturday. [Được rồi. Hẹn gặp bạn lúc 4 giờ sáng thứ Bảy này.]

Mai: OK. Bye. [OK. Tạm biệt.]

Minh: Bye. See you then. [Tạm biệt. Gặp lại sau.]

b.

Vi: Come and play badminton with me, Hong. [Hãy đến và chơi cầu lông với tôi nhé, Hồng.]

Hong: I’m sorry. I don’t think I can. [Tôi xin lỗi. Tôi không nghĩ tôi có thể.]

Vi: That’s too bad. Why not? [Tệ quá. Tại sao không?]

Hong: I have to visit my sick aunt. [Tôi phải đến thăm dì của tôi bị bệnh.]

Vi: What about tomorrow afternoon? [Còn chiều mai thì sao?]

Hong: Yes, I can. [Vâng, tôi có thể.]

Vi: All right. See you at 3 o’clock. [Được rồi. Hẹn gặp bạn lúc 3 giờ.]

Hong: OK. Bye. [Được rồi. Tạm biệt.]

Vi: Bye. See you then. [Tạm biệt. Gặp lại sau.]

Bài Nghe B. Come And Play Unit 13 Trang 134 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3

//hoctaphay.com/wp-content/uploads/2021/10/b-come-and-play-unit-13-trang-134-sgk-tieng-anh-lop-7-2.mp3

Most of the world’s surface is water. We may know the land very well, but we know very little about the oceans. [Phần lớn các bề mặt của Trái Đất là nước. Chúng ta có lẽ biết rõ về mặt đất, nhưng chúng ta hầu như không biết về các đại dương.]

Until recently, man could not stay underwater for long. A pearl diver, for example, couldn’t stay underwater for longer than two minutes. But now, with special breathing equipment, a diver can stay underwater for a long time. After the invention of this equipment, man could swim freely underwater and scuba-diving became a popular sport. [Mãi gần đây con người vẫn chưa có thể ở lâu dưới nước được. Một thợ lặn tìm ngọc trai, chẳng hạn, cũng không thể ở lâu dưới nước lâu hơn hai phút. Nhưng ngày nay, với thiết bị thở đặc biệt, một thợ lặn có thể ở dưới nước trong một khoảng thời gian dài. Sau sự phát minh ra thiết bị này, con người có thể bơi tự do dưới nước và môn thể thao bơi lặn với bình dưỡng khí trở thành một môn thể thao được ưa chuộng.]

A Frenchman, Jacques Cousteau [1910 – 1997], invented a deep-sea diving vessel in the early 1940s. In the vessel, he could explore the oceans of the world and study underwater life. [Một người Pháp, Jacque Cousteau [1910 – 1997] đã phát minh một tàu lặn dưới biển sâu vào đầu thập niên 1940. Trong tàu, ông có thể thám hiểm các đại dương của thế giới và nghiên cứu sự sống dưới nước.]

Now, we can explore the oceans, using special TV cameras as well. We can learn more about the undersea world thanks to this invention. [Bây giờ chúng ta có thể thám hiểm các đại dương cũng như sử dụng các máy quay phim truyền hình đặc biệt. Chúng ta có thể biết nhiều hơn về thế giới dưới nước nhờ vào phát minh này.]

Questions. [Câu hỏi]

True or False? Check, and then correct the fake sentences. [Đúng hay Sai? Kiểm tra và sau đó sửa các lỗi sai]

\[\]\[\Box\] a. Most of the world’s surface is land.

\[\Box\] b. Before the invention of special breathing equipment, man couldn’t swim freely underwater.

\[\Box\] c. Now, scuba-diving is a popular sport.

\[\Box\] d. Jacques Cousteau invented special TV cameras.

\[\Box\] e. We can learn more about the undersea world thanks to Jacques Cousteau’s invention.

Hướng dẫn giải

False a. Most of the world’s surface is land. [Hầu hết bề mặt của thế giới là đất.] ⟶ Most of the world’s surface is water. [Hầu hết bề mặt của thế giới là nước.]

True b. Before the invention of special breathing equipment, man couldn’t swim freely underwater. [Trước khi phát minh ra thiết bị thở đặc biệt, con người không thể bơi tự do dưới nước.]

True c. Now, scuba-diving is a popular sport. [Bây giờ, lặn dưới biển là một môn thể thao phổ biến.]

False d. Jacques Cousteau invented special TV cameras. [Jacques Cousteau đã phát minh ra những chiếc máy quay TV đặc biệt.] ⟶ Jacque Cousteau invented a deep-sea diving vessel. [Jacque Cousteau đã phát minh ra tàu lặn biển sâu.]

True e. We can learn more about the undersea world thanks to Jacques Cousteau’s invention. [Chúng ta có thể tìm hiểu thêm về thế giới dưới đáy biển nhờ phát minh của Jacques Cousteau.]

  • can
  • should
  • can’t
  • should not
  • must
  • ought to
  • must not
  • ought not to

Scientists say life started in the ocean. However, humans aren’t natural swim­mers. We [1] __________ swim as babies, but we forget and then we [2] __________ learn to swim again.

We [3] __________ forget that our world is mainly water. So we [4] __________ all learn to swim. We [5] __________ try to stay away from water, but it is very difficult. The time always comes when we need to cross water.

We [6] __________ learn to swim when we are young. It is easier to learn then. Our parents [7] __________ help. They [8] __________ give us the opportunity to learn to swim.

Hướng dẫn giải

Scientists say life started in the ocean. However, humans aren’t natural swimmers. We [1] can swim as babies, but we forget and then we [2] must learn to swim again. [Các nhà khoa học nói rằng cuộc sống bắt đầu từ đại dương. Tuy nhiên, con người không phải là những sinh vật bơi bẩm sinh. Chúng ta có thể bơi như trẻ con nhưng chúng ta quên và sau đó chúng ta phải học bơi lại.]

We [3] must not forget that our world is mainly water. So we [4] should all learn to swim. We [5] can try to stay away from water, but it is very difficult. The time always comes when we need to cross water. [Chúng ta không được quên rằng thế giới của chúng ta chủ yếu là nước Vì vậy chúng ta nên học bơi. Chúng ta có thể cố gắng tránh xa nước, nhưng rất khó. Thời gian luôn đến khi chúng ta cần băng qua nước.]

We [6] ought to/should learn to swim when we are young. It is easier to learn then. Our parents [7] can/should help. They [8] should/must give us the opportunity to learn to swim. [Chúng ta nên học bơi khi chúng ta còn trẻ. Sẽ dễ hơn khi về già mới học bơi. Bố mẹ của chúng ta có thể giúp đỡ. Họ nên cho chúng ta cơ hội học bơi. ]

Bài Nghe B. Come And Play Unit 13 Trang 134 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3

//hoctaphay.com/wp-content/uploads/2021/10/b-come-and-play-unit-13-trang-134-sgk-tieng-anh-lop-7-3.mp3

Come and explore [Hãy đến và khám phá]
The ocean floor [Đáy đại dương]
In a submarine for two. [Trong một tàu ngầm dành cho hai người.]

We can spend all day [Chúng ta có thể dành cả ngày]
Watching fish play [Ngắm cá chơi đùa]
Near our submarine for two. [Gần tàu ngầm của chúng ta dành cho hai người.]

We must not make a sound [Chúng ta không được tạo ra âm thanh]
When a shark is around [Khi một con cá mập xung quanh]
Our submarine for two. [Tàu ngầm của chúng ta dành cho hai người.]

It’s beautiful here – [Ở đây đẹp –]
It’s the last frontier – [Đó là biên giới cuối cùng –]
In a submarine for two. [Trong một tàu ngầm dành cho hai người.]

Remember. [Ghi nhớ.]

[✓✓] You should clean your room. [✓✓✓] You ought to clean your room.

[✓✓✓✓] You must clean your room.

Come and play basketball.
I’m sorry. I don’t think I can.

Các Bạn Vừa Xem Qua Nội Dung B. Come And Play Unit 13 Trang 134 SGK Tiếng Anh Lớp 7. Bài Học Bao Gồm Phần 1, 2, 3, 4, 5. Sau Bài Học Này Các Bạn Sẽ Đến Unit 14: Freetime Fun, Chúc Các Bạn Học Tốt Tiếng Anh Lớp 7.

Bài Tập Liên Quan:

Video liên quan

Chủ Đề