Hệ sinh thái là gì lớp 12

Bài 42. Hệ sinh thái – Bài 1, 2 trang 190 SGK Sinh 12. Bài 1.Thế nào là một hệ sinh thái? Tại sao nói hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống?

Advertisements [Quảng cáo]

Bài 1. Thế nào là một hệ sinh thái? Tại sao nói hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống?

– Khái niệm hệ sinh thái: Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và nơi sống của quần xã [sinh cảnh]. Các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau và đồng thời tác động với các thành phần vô sinh của sinh cảnh.

Nhờ có các tác động qua lại đó mà hệ sinh thái là một hệ thống sinh học loài chính và tương đối ổn định.

– Hệ sinh thái biểu hiện chức năng như một tổ chức sống, qua sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã và giữa quần xã với sinh cảnh của chúng. Trong đó, quá trình “đồng hoá”  tổng hợp các chất hữu cơ, sử dụng năng lượng mặt trời do các sinh vật tự dưỡng trong hệ sinh thái thực hiện và quá trình “dị hoá” do các sinh vật phân giải chất hữu cơ thưc hiện.

Bài 2. Hãy lấy ví dụ về một hệ sinh thái trên cạn và một hệ sinh thái dưới nước [hệ sinh thái tự nhiên hoặc nhân tạo], phân tích thành phần cấu trúc của các hệ sinh thái đó.

Advertisements [Quảng cáo]

Ví dụ về một hệ sinh thái trên cạn và một hệ sinh thái dưới nước [hệ sinh thái tự nhiên hoặc nhân tạo], phân tích thành phần cấu trúc cùa các hệ sinh thái đó:

Các hệ sinh thái trên cạn được đặc trưng bởi các quần hệ thực vật, vì thực vật chiếm một sinh khối lớn và gắn liền với khí hậu của địa phương, do đó tên của hệ sinh thái thường là tên của quần hệ thực vật ở đấy.

Quần hệ thực vật là đơn vị vùng địa lí sinh vật tương đối lớn [như hoang mạc. thảo nguyên, đồng rêu đới lạnh…].

Hệ sinh thái nước mặn ít phụ thuộc vào khí hậu. Tính đặc trưng của hệ sinh thái nước mặn thể hiện ớ độ sâu lớp nước, do đó có sự phân bố sinh vật theo chiều sâu lớp nước. Quang hợp của thực vật sống ngập trong nước mặn chỉ thực hiện được ở tầng nước nông [tầng sản xuất hay tầng xanh] – nơi nhận được ánh sáng mặt trời.

Tài liệu Lý thuyết Hệ sinh thái hay, chi tiết Sinh học lớp 12 sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm về Hệ sinh thái từ đó giúp học sinh ôn tập để nắm vứng kiến thức môn Sinh học lớp 12.

   I. Khái niệm

- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh.

- Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau và tác động đến các thành phần của sinh cảnh  hệ sinh thái là 1 hệ thống hoàn chỉnh.

   II. Thành phần cấu trúc của hệ sinh thái:

   Hệ sinh thái bao gồm 2 thành phần chính là thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh

- Thành phần vô sinh là môi trường vật lí

- Thành phần hữu sinh chính là quần xã sinh vật. Các loài sinh vật trong quần xã được phần thành 3 nhóm là nhóm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.

   III. Các dạng hệ sinh thái chủ yếu

   1. Hệ sinh thái tự nhiên

- Hệ sinh thái trên cạn: hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, sa mạc, hoang mạc, đồng cỏ, rừng lá rộng ôn đới, …

- Hệ sinh thái dưới nước được chia thành 2 nhóm là hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt

   2. Hệ sinh thái nhân tạo

- Các hệ sinh thái nhân tạo có vai trò hết sức quan trọng trong cuộc sống con người.

- Trong nhiều hệ sinh thái nhân tạo, ngoài nguồn năng lượng như các hệ sinh thái tự nhiên thì người ta còn bổ sung các nguồn vật chất và năng lượng khác, đồng thời thực hiện các biện pháp cải tạo hệ sinh thái.

A, Lý thuyết

1. Khái niệm hệ sinh thái

  • Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã [môi trường vô sinh của quần xã]. Trong hệ sinh thái, các sinh vật trong quần xã luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các thành phần vô sinh của sinh cảnh. Nhờ các tác động qua lại đó mà hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
  • Ví dụ: Hệ sinh thái ao hồ

Hệ sinh thái ao hồ

  • Trong hệ sinh thái, trao đổi chất và năng lượng luôn diễn ra giữa các cá thể trong quần xã và giữa quần xã với sinh cảnh của chúng. Trong đó, quá trình “đồng hóa” tổng hợp chất hữu cơ do các sinh vật tự dưỡng thực hiện và quá trình “dị hóa” do các sinh vật phân giải chất hữu cơ thực hiện.

2. Các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái

Thành phần cấu trúc của hệ sinh thái bao gồm:

Thành phần cấu trúc của hệ sinh thái

- Thành phần vô sinh:

  • Các chất vô cơ:  nước, điôxit cacbon, ôxi, nitơ, phốtpho...
  • Các chất hữu cơ:  prôtêin, gluxit, vitamin, hoocmôn...
  • Các yếu tố khí hậu: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, khí áp...

- Thành phần hữu sinh:

  • Sinh vật sản xuất: đó là những loài sinh vật có khả năng quang hợp và hóa tổng hợp, tạo nên nguồn thức ăn cho mình và để nuôi các loài sinh vật dị dưỡng.
  • Sinh vật tiêu thụ: gồm các loài động vật ăn thực vật, sau là những loài động vật ăn thịt.
  • Sinh vật phân hủy: nhóm này gồm các vi sinh vật sống dựa vào sự phân hủy các chất hữu cơ có sẵn. Chúng tham gia vào việc phân giải vật chất để trả lại cho môi trường những chất ban đầu 

3. Các kiểu hệ sinh thái chủ yếu trên trái đất

a. Hệ sinh thái tự nhiên

- Các hệ sinh thái trên cạn:

  • Các hệ sinh thái trên cạn chủ yếu gồm hệ sinh thái rừng nhiệt đới, sa mạc và hoang mạc, sa van đồng cỏ, thảo nguyên, rừng lá rộng ôn đới, rừng thông phương Bắc, đồng rêu hàn đới.
  • Ví dụ: Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới

Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới

- Các hệ sinh thái dưới nước:

  • Các hệ sinh thái nước mặn [bao gồm cả vùng nước lợ], điển hình ở vùng ven biển là các vùng ngập mặn, cỏ biển, rạn san hô và hệ sinh thái vùng biển khơi
  • Các hệ sinh thái nước ngọt được chia ra thành các hệ sinh thái nước đứng [ao, hồ...] và hệ sinh thái nước chảy [sông, suối].

Chủ Đề