Hit it off nghĩa là gì

Unknown 20:42   idioms

Thành ngữ : Hit it off = tâm đầu ý hợpNghĩa là nhanh chóng trở thành bạn tốt hay nhanh chóng trở nên thân thiết với ai đó

ví dụ: She hit it off with Dean = Cô ấy đã nhanh chóng trở nên thân thiết với Dean/ Cô ấy và Dean rất tâm đầu ý hợp.

Nếu bạn đang muốn bày tỏ cảm xúc của mình hay muốn miêu tả trạng thái quan hệ của mình với một ai đó mà không biết nói thế nào trong Tiếng Anh thì hôm nay, đến với honamphoto.com, chúng mình sẽ giúp bạn diễn đạt điều đó với một cụm động từ rất hay mà súc tích. Đó là phrasal verbs Hit it off.

Bạn đang xem: Hit it off là gì

1. Hit it off nghĩa là gì? Cấu trúc và cách dùng.

- Hit it off là một cụm động từ cấu tạo bởi ba yếu tố:

+ to Hit: /hɪt/ : đánh, đấm trúng, bắn trúng, va phải, hợp với, đúng với

+ it: /it/ : tân ngữ it diễn đạt một chủ thể ngôi thứ ba số ít, là nó.

+ off : /ɒf/: là giới từ, mang nghĩa khỏi, cách, rời

- Khi đọc ta sẽ nối âm /t/ của động từ hit với âm /it/, tương tự, nối âm /t/ của /it/ với /off/

- Vậy khi gộp cả 3 yếu tố, Hit it off [with somebody], theo định nghĩa tiếng Anh: to be friend with each other immediately.

Hình ảnh minh họa cấu trúc Hit it off.

- Dịch ra tiếng việt, Hit it off là có cảm giác kết nhau ngay từ lúc đầu gặp.

- Hit it off là một cụm động từ, đương nhiên chủ yếu sẽ đứng ở sau chủ ngữ. Dưới đây sẽ là một số ví dụ để các bạn hiểu rõ hơn về cụm từ này:

Peter is my new classmate.He came last week. This is the most interesting person that I’ve met. I hit it off with him.

Peter là bạn cùng lớp mới của tôi. Anh ấy mới chuyển tuần trước. Đó là người thú vị nhất mà tôi từng gặp. Tôi kết anh ấy từ lần gặp đầu tiên.

 

Ana and Alex had similar ideas about the story, and the two of them hit it off right away.

Ana và Alex đã có những ý tưởng giống nhau về câu chuyện, và cả hai bọn họ đã tâm đồng ý hợp ngay lập tức.

 

If you hit it off with someone, you will like them and want to see them again. On the other hand, they make an impression on you.

Nếu bạn kết ai đó từ lần gặp đầu tiên, bạn sẽ rất thích họ và muốn gặp lại họ. Nói cách khác, họ đã gây một ấn tượng với bạn.

 

Yesterday, I met a boy inadvertently on the bus. His name is John. I hit it off with him so I made friends with him immediately.

Hôm qua tôi tình cờ gặp một chàng trai trên xe buýt. Anh ấy tên John. Tôi kết anh ấy từ lần gặp đầu tiên nên tôi đã kết bạn với anh ấy ngay lập tức.

Hình ảnh minh họa cấu trúc Hit it off.

2. Các cụm từ khác liên quan đến Hit it off

- Bên cạnh cụm từ Hit it off, chúng ta còn rất nhiều cụm động từ khát diễn tả chủ đề Relationship đấy nhé:

Cụm từ

Ý nghĩa

Ví dụ

Love at the first sight

Yêu từ cái nhìn đầu tiên.

Yesterday, I saw the girl who was so beautiful at the masquerade. I think I love her at the first sight.Hôm qua tôi nhìn thấy một cô gái rất xinh đẹp ở buổi lễ hóa trang. Tôi nghĩ tôi đã yêu cô ấy từ cái nhìn đầu tiên rồi

Hit on someone

Tán tỉnh ai đó, nói, làm một điều gì đó để thể hiện điều thích thú với đối phương

I think Peter is hitting on Mary. Let’s see the way he looks at her.Tôi nghĩ Peter đang tán tỉnh Mary. Hãy nhìn cách anh ấy nhìn cô ấy kìa.

Xem thêm: Trưởng Ban Tổ Chức Tiếng Anh Là Gì ? Thuật Ngữ Tổ Chức Sự Kiện

Form/develop a friendship

Xây dựng tình bạn

Adam is a good person. You should form a friendship with him.Adam là một người tốt. Bạn nên xây dựng một tình bạn với anh ấy

Pop the question= ask for someone’s hand in marriage

Cầu hôn

Jeremy said that he would pop the question with his girlfriend that day. I think she’ll be happy.Jeremy nói rằng anh ấy sẽ cầu hôn bạn gái anh ấy hôm nay. Tôi nghĩ cô ấy sẽ cảm thấy hạnh phúc.

Head over heels in love

Yêu ai đó rất nhiều

She’s head over heels in love with Victor! She can do anything for him.Cô ấy yêu Victor rất nhiều. Cô ấy có thể làm mọi thứ vì anh ấy.

Cheat on somebody

Lừa dối ai đó

Anie found out that he’d been cheating on her for a long time.Ana phát hiện ra rằng anh ấy đã lừa dối cô ấy một thời gian dài.

ask someone out

Mời ai đó đi chơi

If you want to make an impression with Lan, you should ask her out.Nếu bạn muốn tạo ấn tượng với Lan, bạn nên mời cô ấy đi chơi.

Tie the knot= get hitched= marry

Cưới, kết hôn

When are you going to marry?Khi nào thì các bạn kết hôn vậy?

Make friends with somebody= strike up a friendship with somebody

Kết bạn với ai

I’ve just made friends with Jayce. He’s very kind and friendly.Tôi vừa mới kết bạn với Jayce. Anh ấy rất tốt và thân thiện.

Fall in love with somebody

Yêu ai đó

I don’t know but I feel cosy when I’m beside Levi. I think that I fell in love with him.Tôi không biết nhưng tôi cảm thấy ấm áp khi tôi bên cạnh Levi. Tôi nghĩ tôi đã yêu anh ấy rồi.

Have a crush on someone

Thích thầm ai đó

You have to keep this secret. I’m having a crush on Olga.Bạn phải giữ bí mật này. Tôi đang thích thầm Olga.

Lead someone on

Làm cho ai đó hiểu lầm tình cảm của họ

He’s just leading you on. He has a girlfriend.Anh ấy chỉ đang làm bạn hiểu lầm rằng anh ấy ấy yêu bạn. Anh ấy có bạn gái rồi.

Hình ảnh minh họa cấu trúc Pop the question.

Trên đây là những điều thú vị về cấu trúc Hit it off trong Tiếng Anh. honamphoto.com mong rằng đã chúng mình đã trang bị đủ kiến thức để các bạn luôn sẵn sàng sử dụng cụm từ này nhé.

Nghĩa đen:

Nghĩa cổ của hit là meet [bập vào nhau]. Xem thêm phần Nguồn gốc. [hit it off]

Nghĩa rộng:

Gặp nhau là lập tức có thiện cảm với nhau [to be friendly with each other immediately upon meeting each other]

Tiếng Việt có cách nói tương tự:

Ăn ý, ưa, ưa nhau, thích nhau

Ví dụ:

We had similar ideas about the show, and the two of us hit it off right away.

Chúng tôi có chung ý tưởng về buổi diễn, và hai chúng tôi thích nhau ngay lập tức.

They ended up in the same work group and hit it off immediately.

Họ gặp nhau trong cùng nhóm làm việc và lập tức thích nhau.

I hit it off with him.

Tôi và anh ấy thích nhau ngay khi mới gặp.

Mothers don’t always hit it off with their son’s girlfriends.

Các bà mẹ không phải lúc nào cũng ưa bạn gái của con trai.

I didn’t really hit it off with his sister.

Tôi và chị gái của anh ấy không ưa nhau.

Từ đồng nghĩa:

get on [well] with, take to, click, warm to  

Nguồn gốc:

Có hai cách giải thích về nguồn gốc của thành ngữ này. Xin nêu ra đây để các bạn tham khảo. Cụ thể như sau:

Cách giải thích thứ nhất:

Ban đầu, thành ngữ này chỉ là hit it – ra đời vào khoảng những năm 1600. Đến khoảng những năm 1780 thì off mới đượ bổ sung và trở thành như hiện nay – hit it off.

hit it hoặc hit it off mang nghĩa: hai người gặp nhau và lập tức thích nhau.

Trong tiếng Anh cổ, hit có nghĩa là meet [gặp nhau]. Dần dần, nghĩa của nó chuyển thành “đánh – strike”.

Nghĩa cổ này của hit [gặp nhau – meet] chỉ tồn tại trong thành ngữ này [hit it on] và trong trong phrasal verb hit on.

Cách giải thích thứ 2:

Động từ hit, ngày xưa, có nghĩa tương đương như succeed [thành công, làm được, đạt được…]. Ví dụ: Shakespeare trong vở Người lái buôn thành Venice có viết đoạn thoại sau: “- Have all his ventures fail’d? – What, not one hit” [tạm dịch: Có phải tất cả các vụ làm ăn của hắn đều thất bại không? – Không được vụ nào cả.]

Hit trong thành ngữ hit it off cũng mang hơi hướng nghĩa này.

Cách dùng:

Ngữ cảnh:

Thường dùng trong ngữ cảnh thân mật, đặc biệt là văn nói, và trong báo chí, truyền thông.

Cấu trúc:

[hai người] + hit it off.

[một người] hits it off [with một người khác].

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm

NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

hit it off

Mothers don’t always hit it off with their son’s girlfriends.

They ended up in the same work group and hit it off immediately.

hit it off

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đây  để mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu, Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy [nếu bạn thích]
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: BOMB. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng trong thực tế của một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh: KEEP SOMEONE AT ARM’S LENGTH. Bài tập thực hành ngay. Some useful English idioms and how to use them in real life ...

COLD TURKEY nghĩa là gì? Dùng nó như thế nào cho đúng? Câu trả lời có trong bài này. Có ví dụ, luyện phát âm, và bài tập thực hành ...

PUPPY LOVE nghĩa là gì? Câu trả lời có ở đây. Có ví dụ, giải thích chi tiết, hướng dẫn sử dụng, luyện phát âm, bài tập thực hành ...

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: LIKE A FISH OUT OF WATER. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: BLACK AND BLUE. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...

Video liên quan

Chủ Đề