Hợp chất của tiến hoá tiền sinh học là hình thành

Sự sống trên Trái Đất được phát sinh và phát triển qua các  giai đoạn tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.

I. TIẾN HÓA HÓA HỌC

1. Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ

- Giả thuyết của Oparin và Handan: Các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành từ các chất vô cơ theo con đường tổng hợp hóa học nhờ nguồn năng lượng tự nhiên là sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa…

- Thí nghiệm của Milơ và Urây: Xử lí hỗn hợp khí H2, CH4, NH3 và hơi nước bằng điện cao thế → các hợp chất hữu cơ đơn giản [có axit amin].

2. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ

a] Thí nghiệm của Fox và các cộng sự

- Đun nóng hỗn hợp aa khô ở 150 – 1800C → các chuỗi peptit ngắn [Prôtêin nhiệt].

- Sự trùng phân tạo các đại phân tử hữu cơ:

+ Các axit amin → chuỗi pôlipeptit → Prôtêin.

+ Các nuclêôtit → chuỗi pôlinuclêôtit → axit nuclêic [ARN, ADN].

- Sự hình thành cơ chế dịch mã: Các aa liên kết yếu với các N/ARN và liên kết với nhau → chuỗi pôlipeptit ngắn [ARN giống như khuôn mẫu cho cho aa bám]. CLTN tác động, giữ lại những phân tử hữu cơ có khả năng phối hợp → cơ chế phiên mã, dịch mã.

b] Kết luận

- Là quá trình tiến hóa từ các hợp chất vô cơ [CH4, NH3, CO, C2H2...] → hợp chất hữu cơ. Từ các hợp chất hữu cơ đơn giản → hợp chất hữu cơ phức tạp [CH→ CHO → CHON]. Từ các đại phân tử → hệ đại phân tử.

- Nguồn năng lượng cho các phản ứng xảy ra: tia tử ngoại, sự phân rã của các nguyên tố phóng xạ, hoạt động núi lửa, sự phóng điện trong khí quyển, va chạm các thiên thạch...

-­ Các chất hữu cơ ấy theo những trận mưa hòa tan vào đại dương và tiếp tục hình thành những hợp chất hữu cơ phức tạp hơn.

II. TIẾN HÓA TIỀN SINH HỌC

- Là giai đoạn hình thành mầm mống cơ thể sống đầu tiên.

a] Sự tạo thành giọt Côaxecva

- Trong đại dương nguyên thủy, các hợp chất hữu cơ cao phân tử hòa tan tạo ra dung dịch keo, có khuynh hướng đông tụ lại thành giọt gọi là Côaxecva, có khả năng hấp thụ các chất hữu cơ, lớn lên, biến đổi cấu trúc phân chia thành các giọt con và chịu tác động của CLTN.

b] Sự hình thành lớp màng

- Gồm những phân tử prôtêin và lipit sắp xếp theo trật tự nhất định, thông qua đó Côaxecva trao đổi chất với môi trường.

c] Sự xuất hiện enzim

- Cấu trúc từ những phân tử hữu cơ có phân tử lượng thấp kết hợp với iôn kim loại + pôlipeptit → xúc tác cho các phản ứng xảy ra nhanh và mạnh hơn.

d] Xuất hiện cơ chế tự sao chép

- Đó là sự hình thành hệ đại phân tử prôtêin – axit nuclêic, có khả năng tự nhân đôi, tự đổi mới, tự duy trì → hình thành những dạng giống chúng về những đặc điểm di truyền qua nhiều thế hệ.

Kết luận:

-­ Qua quá trình tiến hóa lâu dài, từ giọt Côaxecva hình thành nên các dạng sống: chưa có cấu tạo tế bào → đơn bào → đa bào và phát triển thành các sinh vật phong phú như ngày nay.

- Ngày nay, sự sống chỉ hình thành theo phương thức sinh học vì các điều kiện như trước đây không còn nữa, nếu được hình thành theo phương thức hóa học thì các hợp chất hữu cơ sẽ bị tiêu diệt bởi các sinh vật dị dưỡng.

Page 2

SureLRN

A. các chất hữu cơ từ vô cơ

B. axitnuclêic và prôtêin từ các chất hữu cơ 

C. mầm sống đầu tiên từ các hợp chất hữu cơ

D. vô cơ và hữu cơ từ các nguyên tố trên bề mặt trái đất nhờ nguồn năng lượng tự nhiên

Tiến hóa hóa học là quá trình?

Trong khí quyển nguyên thủy của Trái đất chưa có:

Kết quả thí nghiệm của Milơ và Urây [1953] đã chứng minh

Tại sao ngày nay không còn sự tiến hóa theo phương thức hóa học nữa?

Trong quá trình phát sinh sự sống, tiến hóa tiền sinh học là quá trình

Trong tiến hoá tiền sinh học, những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở

Côaxecva được hình thành từ:

Đâu là kết luận không đúng về quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất?

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phát sinh sự sống?

Đáp án B

Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai với các cơ chế nhân đôi, trao đổi chất → chọn đáp án B.

A sai. Giai đoạn tiến hóa hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ là giai đoạn tiến hóa hóa học chứ không phải tiến hóa tiền sinh học.

C sai. Giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các sinh vật ngày nay là giai đoạn tiến hóa sinh học chứ không phải tiến hóa tiền sinh học.

D sai. Giai đoạn tiến hóa hình thành các đại phân tử sinh học như prôtêin và axit nuclêic là giai đoạn tiến hóa hóa học chứ không phải tiến hóa tiền sinh học

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

45 điểm

Trần Tiến

Thực chất của quá trình tiến hóa tiền sinh học là hình thành: A. Mầm mống của sự sống. B. Các chất hữu cơ từ các chất vô cơ. C. Prôtêin và axit Nuclêic từ các chất hữu cơ.

D. Các chất hữu cơ và vô cơ từ các nguyên tố nổi lên trên bề mặt thạch quyển nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.

Tổng hợp câu trả lời [1]

A. Mầm mống của sự sống.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Trong các loại đột biến: đột biến xoma, đột biến sinh dục, đột biến tiền phôi, đột biến dị bội thể. Loại đột biến biến nào không di truyền được qua sinh sản hữu tính? A. Đột biến sinh dục B. . Đột biến Xoma C. Đột biến tiền phôi D. . Đột biến dị bội thể
  • Đặc điểm nào sau đây chưa có ở vượn người? A. Biết dùng cành cây để lấy thức ăn. B. Đứng thẳng và đi bằng hai chân. C. Hình dạng và kích thước tương đồng với người. D. Biết biểu lộ cảm xúc vui, buồn.
  • Cho các nhận định sau: a] NST giới tính là NST chỉ chứa các gen quy định giới tính. b] Trên NST giới tính, vùng tương đồng chiếm phần lớn NST. c] Ở sinh vật bình thường, NST giới tính có thể chỉ có 1 NST X, hoặc 2 NST như XX, XY. d] Để xác định giới tính, người ta thường áp dụng phương pháp di truyền học phân tử. e] Số lượng gen nằm trên NST X nhiều hơn hẳn so với số lượng gen nằm trên NST Y. Có bao nhiêu nhận định sai? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là: A. mạng lưới nội chất. B. không bào. C. ti thể. D. lục lạp.
  • Có bao nhiêu bằng chứng sinh học phân tử cho thấy nguồn gốc thống nhất của sinh giới? 1. Protein của các loài đều tạo nên từ 20 loại axit amin và mỗi loại protein đều đặc trưng bởi thành phần số lượng và trình tự các axit amin. 2. Đa số các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. 3. Hệ gen của các loài đều được cấu tạo từ 4 đơn phân A, T, G, X. 4. Trong quá trình phát triển phôi luôn có giai đoạn giống nhau giữa các loài. 5. Cơ sở vật chất di truyền của sự sống ở các loài là ADN và protein. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
  • Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài màu xám. Mặc dù sống cùng trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng có màu giống nhau thì chúng lại giao phối với nhau và sinh con. Dạng cách li nào sau đây làm cho hai loài nào không giao phối với nhau trong điều kiện tự nhiên? A. Cách li cơ học. B. Cách li sinh thái. C. Cách li tập tính. D. Cách li địa lí.
  • Một vài phát biểu về CLTN như sau: 1. CLTN chỉ tác động lên kiểu hình mà mà không tác động lên kiểu gen. 2. CLTN là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng. 3. CLTN chỉ diễn ra khi môi trường không ổn định. 4. CLTN chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không thay đổi tần số alen. 5. CLTN gồm 2 mặt song song vừa tích lũy các biến dị có lợi vừa đào thải biến dị có hại cho con người. 6. CLTN không diễn ra trong giai đoạn tiến tiền sinh học vì sự sống chưa hình thành. 7. CLTN làm thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn 8. Coli nhanh HCM so với quần thể ruồi giấm. 9. CLTN có thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn có hại nào đó ra khỏi quần thể. Có bao nhiêu phát biểu là chính xác? A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
  • Khi nói đến kích thước quần thể, khẳng định nào sau đây không chính xác? A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa, và giá trị này là khác nhau giữa các loài. B. Khi kích thước quần thể giảm xuống mức tối thiểu, khả năng sinh sản của các cá thể giảm sút. C. Kích thước quần thể chính là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. D. Kích thước quần thể đạt giá trị tối đa thì khả năng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
  • Trong công tác tạo giống, muốn tạo ra một giống vật nuôi có thêm đặc tính của một loài khác, phương pháp nào dưới đây được cho là hiệu quả nhất? A. Gây đột biến. B. Lai tạo. C. Công nghệ gen. D. Công nghệ tế bào.
  • Phát biểu nào sau đây đúng với hai mệnh đề trên: a] Tần số hoán vị gen không vượt quá 50% b] Các gen nằm trên NST tương đồng có xu hướng liên kết với nhau. A. [a] đúng, [b] đúng, [a] và [b] có liên quan nhân quả. B. [a] đúng, [b] sai. C. [a] đúng, [b] đúng, [a] và [b] không liên quan nhân quả. D. [a] sai, [b] đúng.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Video liên quan

Chủ Đề