Hướng dẫn cách đăng ký hộ kinh doanh năm 2024

Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.

Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh.

Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.

2. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể

Tại khoản 1 Điều 82 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh như sau:

- Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp cho hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

+ Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP;

+ Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;

+ Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.

- Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh do người thành lập hộ kinh doanh tự khai và tự chịu trách nhiệm.

- Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có giá trị pháp lý kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và hộ kinh doanh có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Trường hợp hộ kinh doanh đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

- Hộ kinh doanh có thể nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc đăng ký và trả phí để nhận qua đường bưu điện.

- Hộ kinh doanh có quyền yêu cầu Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và nộp phí theo quy định.

3. Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh

3.1. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh

Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:

[1] Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;

Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh

[2] Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

[3] Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

[4] Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

[Khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP]

3.2. Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh

Bước 1: Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ [nếu có].

Bước 2: Nếu sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Bước 3: Định kỳ vào tuần làm việc đầu tiên hàng tháng, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho Cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh.

Nơi thực hiện đăng ký hộ kinh doanh: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.

[Khoản 1, 3, 4, 5 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP]

\>>> Xem thêm: Mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh mới nhất năm 2022? Điều kiện tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh như thế nào?

Một người có thể đăng ký nhiều hộ kinh doanh hay không? Chủ hộ kinh doanh có thể thuê người khác quản lý kinh doanh của hộ kinh doanh không?

Hộ kinh doanh có được miễn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân không? Những loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp là gì?

Ngọc Nhi

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Đăng ký giấy phép hộ kinh doanh cần những gì?

Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể bao gồm các giấy tờ sau:.

Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;.

Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh;.

Bản sao hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mượn nhà hoặc sổ đỏ đối với trường hợp chủ hộ đứng tên địa chỉ hộ kinh doanh [không cần công chứng]..

Muốn đăng ký hộ kinh doanh cá thể ở đâu?

- Nếu bạn muốn đăng ký hộ kinh doanh cá thể thì đăng ký xin giấy phép kinh doanh tại phòng kinh tế/ hoặc kế hoạch tài chính thuộc ủy ban nhân dân cấp Quận/Huyện nơi hộ kinh doanh muốn đặt địa chỉ. Thủ tục cấp giấy phép đăng ký kinh doanh là 4 ngày làm việc.

Đăng ký giấy phép kinh doanh mất bao lâu?

Đăng ký kinh doanh mất thời gian bao lâu? Theo quy định của Luật doanh nghiệp, thời gian xử lý cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Đăng ký hộ kinh doanh cá thể hết bao nhiêu tiền?

Theo thông tin của một số đơn vị hành chính, lệ phí Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể hiện nay là 100.000 đồng/ lần.

Chủ Đề