Hướng dẫn cài đặt liferay portal 6.2

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG -o0o-

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU LIFERAY PORTAL FRAMEWORK ỨNG DỤNG PHÁT TRIỂN WEBSITE VÀ QUẢN LÝ GIỜ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG TÀI LIỆU 3: HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT LIFERAY FRAMEWORK SINH VIÊN THỰC HIỆN : A20414 - ĐỖ TIẾN KIÊN CHUYÊN NGÀNH

HÀ NỘI - 2016

: KHOA HỌC MÁY TÍNH

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG -o0o-

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU LIFERAY PORTAL FRAMEWORK ỨNG DỤNG PHÁT TRIỂN WEBSITE VÀ QUẢN LÝ GIỜ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG TÀI LIỆU 3: HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT

LIFERAY FRAMEWORK Giáo viên hướng dẫn

: ThS.Mai Thúy Nga

Sinh viên thực hiện

: A20414 - Đỗ Tiến Kiên

Chuyên ngành

: KHOA HỌC MÁY TÍNH

HÀ NỘI – 2016

GIỚI THIỆU

Đây là tài liệu hướng dẫn cài đặt Liferay Framework, tài liệu được tạo ra nhằm bổ trợ chi tiết về nội dung cho tài liệu báo cáo tổng hợp. Trong tài liệu trình bày chi tiết về các bước cài đặt hệ thống, thành phần của Liferay Framework và kết quả sau khi cài đặt Liferay Framework. Ngoài ra trong tài liệu còn gồm có các phần nội dung hướng dẫn xây dựng và ví dụ minh họa một số thành phần của Liferay Framework. Các phần nội dung trong tài liệu đã được chỉ rõ và trích dẫn cụ thể trong tài liệu báo cáo tổng hợp.

MỤC LỤC

DANH MỤC HÌNH ẢNH MINH HỌA

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

NCKH

Nghiên cứu khoa học

GV

Giảng viên

HT

Hệ thống

BR

Business requirement [Quy trình nghiệp vụ]

UC

Use case [Chức năng sử dụng]

WCM

Web content management [Quản lý nội dung trang web]

SDK

Software development kit [Bộ công cụ phát triển phần mềm]

IDE

Integrated Development Environment [Môi trường phát triển tích hợp]

LIFERAY PORTAL FRAMEWORK CHƯƠNG 1. CÀI ĐẶT LIFERAY PORTAL FRAMEWORK 1.1. Các thành phần cần cài đặt − Database MySql 5: Download />− MySQL Workbench: Download />− Liferay 6.2 Community Download />[Chọn phiên bản chạy server Tomcat] − Liferay 6.2 Community Plugins SDK Download />− Eclipse + Liferay IDE Download />− Java SE Development Kit 8 hoặc Java SE Development Kit 7 Download />1.2. Hướng dẫn cài đặt Liferay portal 1.2.1. Cài đặt Java, thiết lập biến môi trường JAVA_HOME và JRE_HOME − Cài đặt JDK vào hệ thống.

− Sau khi cài đặt thành công, ta cần thiết lập biến môi trường JAVA_HOME và cập nhật biến môi trường path trỏ đến thư mục bin của JDK. − Click chuột phải lên Computer chọn Properties. Khi hộp thoại System Properties hiện ra, chọn tab Advanced. Nhấn nút Environments Variables. Khi hộp thoại Environment Variables hiện ra, nhấn nút New trong mục System variables và thiết lập các giá trị như sau: − Variables name: JAVA_HOME − Variable value: đường dẫn thư mục nơi cài JDK − Sau khi đã thiết lập biến JAVA_HOME, tìm biến PATH và nhấn nút Edit. Bổ sung thêm đoạn ;%JAVA_HOME%\bin; vào giá trị cũ của biến PATH.

Đỗ Tiến Kiên

Trang 7

LIFERAY PORTAL FRAMEWORK 1.2.2. Cài đặt Liferay − Bước 1 + Giải nén gói cài đặt vừa tải về từ trang chủ. Sau khi hoàn tất việc giải nén, ta được một thư mục liferay-portal-6.2-ce-ga6 có cấu trúc như sau: ___liferay-portal-6.2-ce-ga6 ___data ___license ___tomcat-7.0.62 ___readme.html Trong đó, thư mục data chứa cấu hình cơ sở dữ liệu mặc định [HSQL], license chứa các thông tin bản quyền và thư mục quan trong nhất tomcat-7.0.62 chứa máy chủ Tomcat phiên bản 7 và các chương trình Liferay được cài đặt sẵn. + Chi tiết thư mục Tomcat

___tomcat-7.0.62 ___bin ___conf ___lib ___logs ___temp ___webapps ___work ___ ... Trong đó • bin: chứa các chương trình và các cấu hình máy chủ Tomcat. Trong thư mục này, ta để ý đến các tệp tin catalina.bat, startup.bat và shutdown.bat [trên HĐH Windows] và catalina.sh, startup.sh và shutdown.sh [trên HĐH Linux] • conf: chứa các cấu hình của máy chủ Tomcat và các portlet • lib: chứa các thư viện cho máy chủ Tomcat và Liferay • logs: chứa các tệp tin log [theo ngày] • temp: chứa các tệp tin tạm thời Đỗ Tiến Kiên

Trang 8

LIFERAY PORTAL FRAMEWORK • webapps: chứa chương trình chính của Liferay [ROOT] và các portlet mặc định. Sau này, khi chúng ta tự phát triển các portlet của mình cũng sẽ được deploy vào trong thư mục này. • work: chứa các bản dịch của portlet. − Bước 2: Cấu hình cơ sở dữ liệu + Hãy mở thư mục theo đường dẫn sau: ../liferay-portal-6.2-ce-ga6/tomcat7.0.62/webapps/ROOT/WEB-INF/classes

Trong thư mục classes hãy tạo tệp tin có tên là portal-ext.properties tệp tin này sẽ chứa các thông tin cấu hình hệ thống mà chúng ta muốn thay đổi. + Mở tệp tin portal-ext.properties và thêm vào 4 dòng sau [tùy thuộc vào cơ sở dữ liệu bản sử dụng]: Quy ước: • DATABASE_NAME: tên cơ sở dữ liệu [ví dụ: lportal_tutorial] • USER_NAME: tên người dụng [ví dụ: root với MySQL, sa với SQL Server, postgres với Postgresql, ...] • PASSWORD: mật khẩu tương ứng của người dùng cơ sở dữ liệu [VD 123456 cho đơn giản] • Cơ sở dữ liệu được cài ở cùng máy thì địa chỉ là localhost hoặc địa chỉ IP nếu ở máy khác. Các cổng là mặc định [MySQL là 3306, Postgresql là 5432 và SQL Server là 1433 [hoặc không có]] MySQL: jdbc.default.driverClassName=com.mysql.jdbc.Driver jdbc.default.url=jdbc:mysql://localhost:3306/DATABASE_NAME? useUnicode=true&characterEncoding=UTF-8&useFastDateParsing=false jdbc.default.username=USER_NAME jdbc.default.password=PASSWORD Posgresql: jdbc.default.driverClassName=org.postgresql.Driver jdbc.default.url=jdbc:postgresql://localhost:5432/DATABASE_NAME jdbc.default.username=USER_NAME jdbc.default.password=PASSWORD Đỗ Tiến Kiên

Trang 9

LIFERAY PORTAL FRAMEWORK

SQL Server: jdbc.default.driverClassName=net.sourceforge.jtds.jdbc.Driver jdbc.default.url=jdbc:jtds:sqlserver://localhost:1433/DATABASE_NAME jdbc.default.username=USER_NAME jdbc.default.password=PASSWORD − Bước 3: Tạo cơ sở dữ liệu Mở phần mềm quản trình cơ sở dữ liệu của mình lên vào tạo cơ sở dữ liệu mới có tên là lportal_tutorial [hoặc tên khác]. Lưu ý: tên của cơ sở dữ liệu này phải giống với tên đã đặt ở file portal-ext.properties. − Bước 4: Cấu hình và chạy máy chủ Tomcat + Mở thư mục ../liferay-portal-6.2-ce-ga6/tomcat-7.0.62/bin. + Chạy tệp tin startup.bat + Khi máy chủ đưa ra thông báo: "INFO: Server startup in xxxx ms" nghĩa là máy chủ đã khởi động xong. Máy chủ sẻ tự động bật trình duyệt mặc định hoặc có thể mở một trình duyệt lên và gõ địa chỉ: //localhost:8080 vào thanh điều hướng.

Giao diện 1. Giao diện cấu hình Liferay Portal 1

Đỗ Tiến Kiên

Trang 10

LIFERAY PORTAL FRAMEWORK

Giao diện 2. Giao diện cấu hình Liferay Portal 2 Các thông tin mặc định khi khởi động. Tiến hành thiết lập các thông tin cấu hình cho cổng Portal. Sau đó nhấn Finish Configuration.

Đợi một khoảng thời gian, sau khi cấu hình thành công chúng ta đi tới cổng Portal. Nhấn nút Go to My Portal.

Giao diện 3. Giao diện sau khi cấu hình thành công Đọc thông tin các điều khoản của Liferay

Đỗ Tiến Kiên

Trang 11

LIFERAY PORTAL FRAMEWORK

Giao diện 4. Thông tin điều khoản của Liferay Sau đó chúng ta thay đổi mật khẩu quản trị viên

Giao diện 5. Thay đổi mật khẩu quản trị viên Câu hỏi để lấy lại mật khẩu

Đỗ Tiến Kiên

Trang 12

LIFERAY PORTAL FRAMEWORK

Giao diện 6. Câu hỏi lấy lại mật khẩu Cuối cùng là giao diện cổng Portal khi cài đặt thành công

Giao diện 7. Giao diện cổng Liferay Portal sau khi cài đặt thành công

Đỗ Tiến Kiên

Trang 13

LIFERAY PORTAL FRAMEWORK CHƯƠNG 2. CÀI ĐẶT CÔNG CỤ PHÁT TRIỂN 2.1. Liferay plugins SDK Liferay cung cấp cho các lập trình viên một gói Liferay Plugins Software Development Kit [SDK] để hỗ trợ cho việc xây dựng và phát triển công thông tin. Plugins SDK sử dụng Apache Ant là công cụ xây dựng và có thể được sử dụng với bất kỳ trình soạn thảo hoặc môi trường phát triển tích hợp [IDE]. Trong các phần tiếp theo SDK sử dụng sẽ là phiên bản 6.2. Các thư mục và file quan trọng của SDK − Liferay-plugins-sdk-6.2 + dist/ - Chứa các ứng dụng được đóng gói [có lệnh ant giúp ta đóng gói các ứng dụng] + ext/ - Chứa các plugin dạng extension + hooks/ - Chứa các ứng dụng hook + layouttpl/ - Chứa các mẫu layout + lib/ - Thư viện chung + misc/ - Chứa các file cấu hình + portlets/ - Chứa các portlet mà lập trình viên phát triển + themes/ - Chứa các theme được phát triển + tools/ - Chứa các công cụ tiện ích và các mẫu + webs/ - Chứa các plugin dạng web + build.properties – Các thuộc tính mặc định của SDK + build.[username].properties – Cho phép lập trình viên ghi đè các thuộc tính của SDK

+ build.xml – File cấu hình của ant, chứa các target dùng để phát triển ứng dụng + build-common.xml + build-common-plugin.xml + build-common-plugins.xml Có một tệp tin Ant build là build.xml trong mỗi thư mục plugins. Một số target thường được sử dụng trong việc phát triển các plugin sau: Đỗ Tiến Kiên

Trang 14

LIFERAY PORTAL FRAMEWORK + build-service – tạo ra lớp dịch vụ cho ứng dụng [Sử dụng Liferay Service Builder] + clean – xóa các tệp tin còn sót lại được tạo ra bởi quá trình biên dịch, lưu trữ và triển khai + compile – biên dịch mã nguồn + deploy – Triển khai ứng dụng vào máy chủ + format-source – Định dạng lại mã nguồn, chỉ ra những vi phạm trong mà nguồn cần được xử lý + format-javadoc – Định dạng lại javadoc 2.2. Hướng dẫn cài đặt SDK vào Liferay IDE Cài đặt SDK vào trong Eclipse: − Khởi động Eclipse − Vào Windows >> Preferences >> Liferay

Đỗ Tiến Kiên

Trang 15

LIFERAY PORTAL FRAMEWORK

Giao diện 8. Cài đặt Liferay trong IDE 1 − Chọn Installed Plugin SDKs >> Add

Đỗ Tiến Kiên

Trang 16

LIFERAY PORTAL FRAMEWORK

Giao diện 9. Cài đặt Liferay trong IDE 2 − Click Browse >> chọn đến thư mục SDK giải nén từ trước đó sau đó OK

Đỗ Tiến Kiên

Trang 17

LIFERAY PORTAL FRAMEWORK

Giao diện 10. Cài đặt Liferay trong IDE 3 Cài đặt Server Runtime − Vào Windows >> Preferences >> Server >> Runtime Environments

Giao diện 11. Cài đặt Liferay trong IDE 4 Đỗ Tiến Kiên

Trang 18

LIFERAY PORTAL FRAMEWORK − Chọn Add >> Liferay, Inc. >> Liferay v6.2 CE [Tomcat 7] Có thể tích vào Create a new local server để tạo mới server hoặc tạo bằng tay.

Giao diện 12. Cài đặt Liferay trong IDE 5 − Nhập tên server trong phần Name − Trong phần Liferay Tomcat directoty tìm đường dẫn đến thư mục Tomcat trong thư mục Portal − Phần Select runtime JRE chon JRE mặc định của máy, nên cài phiên bản 1.7 để hoạt động ổn định hơn

Đỗ Tiến Kiên

Trang 19

LIFERAY PORTAL FRAMEWORK

Giao diện 13. Cài đặt Liferay trong IDE 6 − Trong phần Project Explorer tạo Server

Đỗ Tiến Kiên

Trang 20

LIFERAY PORTAL FRAMEWORK

Giao diện 14. Cài đặt Liferay trong IDE 7

Đỗ Tiến Kiên

Trang 21

LIFERAY PORTAL FRAMEWORK CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG MỘT PORTLET 3.1. Tạo Portlet trong Liferay IDE Portlets là những thành phần web cơ bản cho phép tích hợp giữa các ứng dụng và các cổng thông tin, do đó cung cấp các ứng dụng trên cổng thông tin. Portlets được phát triển bằng công cụ Eclipse. Tạo Project Portlet. Các bước tạo 1 project portlet như sau: − Chọn File > New > Liferay Plugin Project.

Giao diện 15. Tạo project portlet 1 − Điền thông tin vào ô Project Name và Display Name

Đỗ Tiến Kiên

Trang 22

LIFERAY PORTAL FRAMEWORK

Giao diện 16. Tạo project portlet 2

− Sử dụng User Default Location, chúng ta sẽ thấy rằng project được tạo sẽ lưu vào trong thư mục portlets [themes, hooks, hay exts] trong sdk, không nên thay đổi đường dẫn này, vì các công cụ dịch trong sdk chỉ làm việc nếu để project đúng chỗ. − Build Type: có thể chọn tùy ý. Nên chọn Ant − Plugins SDK: là SDK mà chúng ta đã cấu hình ở trên − Liferay Runtime: chúng ta chọn loại đã cấu hình ở trên − Select the plugsin type: chúng ta chọn loại tương ứng, chọn portlet. − Click vào nút Next để chuyển sang bước tiếp. − Click chọn framework: Liferay MVC và chọn Finish

Đỗ Tiến Kiên

Trang 23

LIFERAY PORTAL FRAMEWORK

Giao diện 17. Tạo project portlet 3 Tạo Portlet trong Project − Click chuột phải vào project, chọn New --> Liferay Portlet.

Đỗ Tiến Kiên

Trang 24

LIFERAY PORTAL FRAMEWORK

Giao diện 18. Tạo portlet 1

− Điền các thành phần: + Portlet class: là tên class của portlet, hay chính là thành phần C [Controller] tron mô hình MVC. Phần này sẽ đảm bảo tương tác giữa giao diện [JSP] và lớp service. + Java packeage: tên gói của Portlet class + Supper class: vì ở đây chúng ta chọn mô hình MVC nên chọn class com.liferay.util.bridges.mvc.MVCPortlet

Đỗ Tiến Kiên

Trang 25

Chủ Đề