Hướng dẫn giải bài tập phổ mnr ir năm 2024

  • 1. 1 Chọn cấu trúc phù hợp với phổ 13C- và 1H-NMR. Giải chung cả lớp vài bộ [trong số 15 bộ] bài tập. • Phần 2 Xác định nhanh cấu trúc 3 hợp chất đơn giảnXác định nhanh cấu trúc 3 hợp chất đơn giản. Giải chung cả lớp, theo dõi qua handouts + profector. • Phần 3 Xác định cấu trúc 2 hợp chất [3.1. và 3.2.] Giải theo từng nhóm tự chọn Bộ phổ in rời riêng 2 Giải theo từng nhóm tự chọn. Bộ phổ in rời, riêng. • Cho cấu trúc & phổ của 1 nhóm hợp chất [# 3 chất]. • Lựa chọn các phổ 1H / 13C phù hợp với cấu trúc này. 3 • Từng bộ 4 slide được đánh số [N = 1 - 15]. • Slide đầu tiên là cấu trúc của 3 chất nhóm N [ví dụ nhóm 5]• Slide đầu tiên là cấu trúc của 3 chất nhóm N [ví dụ nhóm 5] • Ba slide kế tiếp là 3 phổ: ví dụ phổ 5a, phổ 5b, phổ 5c. • Sinh viên sẽ trả lời [ghi dưới từng cấu trúc ở slide đầu tiên]: 3 chất này có phổ tuần tự là: phổ 5...., phổ 5...., phổ 5.... • Trừ những bộ phổ được bình luận chung trên lớp• Trừ những bộ phổ được bình luận chung trên lớp, các SV sẽ tự trả lời cho các bộ phổ còn lại. 4
  • 2. AQ, OMe-Flavonoid 1 OH O OH OHO OH OMe4' 7O OH O Me OOH OH3 5 O OH dihydroxyxanthon [13 0] chrysophanol [14 1] 4’-OMe-quercetin [15 + 1][13 + 0] [14 + 1][15 + 1] 5 1a CH CH CH CH CH CH CIV CIV CIV CIV CIV CIV 6 Phổ 1a: 13C-CPD của dihydroxy xanthon 1b 7 Phổ 1b: 13C-CPD của 4’-OMe-quercetin [tamarixetin] 1c 8 Phổ 1c: 13C-CPD của Chrysophanol
  • 3. benzofuran, acid caffeic 2 HO COOHHO H COOH OMeH O OHO HO HO H H H Esculetin Δ’ benzofuran Acid caffeic 9 2a Phổ 2a: 13C CPD của esculetin 10 Phổ 2a: 13C-CPD của esculetin 2b Phổ 2b: 13C CPD của acid caffeic 11 Phổ 2b: 13C-CPD của acid caffeic 2c CDCl3 Phổ 2c: 13C CPD của Hiền 12 Phổ 2c: 13C-CPD của Hiền
  • 4. Flavonol, Flavanol 3 OHO OH OMe4' 7O OH MeOO OH MeO OOH OH OH 3 5 OH OH OOH OH O rhamnocitrin tamarixetindihydro-rhamnocitrina oc a a ed yd o a oc 13 3a Phổ 3a: 13C CPD của rhamnocitrin 14 Phổ 3a: 13C-CPD của rhamnocitrin 3b Phổ 3b: 13C CPD của dihydro rhamnocitrin = aromadendrin 15 Phổ 3b: 13C-CPD của dihydro-rhamnocitrin = aromadendrin 3c Phổ 3c: 13C CPD của tamarixetin 16 Phổ 3c: 13C-CPD của tamarixetin
  • 5. vs glycosid 4 C O OH COOH OH O HO HO HO CH2OH 4' 7 O OH O O HO HO HO COOH 4' 7 O OH O H 36 5 OH O HO H H 36 5 OH O HO H scutellarein 7-O-glucuronid scutellarein 7-O-glucosid O OH HO 4' 7-O-glucuronid7-O-glucosid OHO HO H 7 5 6 3 scutellarein OH O aglycon 17 4a Phổ 4a: 13C CPD của scutellarein [aglycon] 18 Phổ 4a: 13C-CPD của scutellarein [aglycon] 4b Phổ 4b: 13C CPD của plataginin [scutellarein 7 O glucosid] 19 Phổ 4b: 13C-CPD của plataginin [scutellarein-7-O-glucosid] 4c Phổ 4c: 13C CPD của scutellarin [scutellarein 7 O glucuronid] 20 Phổ 4c: 13C-CPD của scutellarin [scutellarein-7-O-glucuronid]
  • 6. OH O OHOH O OH CH3 1 2 3 6 7 8 9 10 CH3CH3O 1 2 36 7 8 9 10 CH3HO 1 2 36 7 8 9 10 O CH33 45 chrysophanol O CH3CH3O 3 45 6 physcion O CH3HO 3 45 6 emodin OH O OH 1 27 8 9 OH O OH 1 2 3 7 8 9 OH O OH 1 2 3 7 8 9 O 3 45 6 10 CH2OH l di O COOH 3 45 6 10 h i O CH2OH 3 45 6 10 CH3O f ll i l Cấu trúc của của anthraquinon đơn giản aloe emodinrhein fallacinol 21 Cấu trúc của của anthraquinon đơn giản 5a Phổ 5a: 13C CPD của physcion [m] 22 Phổ 5a: 13C-CPD của physcion [m] 5b Phổ 5b: 13C CPD của chrysophanol [m] 23 Phổ 5b: 13C-CPD của chrysophanol [m] 5c 5d 24Phổ 5c, 5d: 13C-CPD của emodin [và 8-O-glc emodin]
  • 7. rhamnose, glucose, galactose 6 OH4' 7 OHO OH3' 3 5 OH O O ose OH O HO HO CH2OH4 O HO CH2OH O 4 O HO HMe 156 HO HO OH HO H H rhamnosyl galactosylglucosyl 25 6a  Phổ 6a: 13C CPD của isoquercitrin [glucosid] 26 Phổ 6a: 13C-CPD của isoquercitrin [glucosid] 6b   Phổ 6b: 13C CPD của hyperin [galactosid] 27 Phổ 6b: 13C-CPD của hyperin [galactosid] 6c    Phổ 6c: 13C-CPD của quercitrin [rhamnosid] 28 Phổ 6c: 13C-CPD của quercitrin [rhamnosid]
  • 8. C và O-glucosid 7 O OH HO 4' O OH HOCH2OH 4' OHO O HO OH OH H 7 5 3 1 2 3 5 OHO H O HO HO HO CH2OH 7 5 3 H 6 astragalin [3-O-glucosid] iso-vitexin [6-C-glucosid] OH O O OH CH2OH 4 6 OH OH OH OH astragalin [3-O-glucosid] iso-vitexin [6-C-glucosid] HO CH2OH H 4' 7 O OH HO OH 8 6 3 5 OH O H 29 vitexin [8-C-glucosid] 7a Phổ 7a: 13C CPD của astragalin [K 3 O glucosid] 30 Phổ 7a: 13C-CPD của astragalin [K-3-O-glucosid] 7b Phổ 7b: 13C CPD của vitexin [8 C glucosid] 31 Phổ 7b: 13C-CPD của vitexin [8-C-glucosid] 7c Phổ 7c: 13C CPD của isovitexin [6 C glucosid] 32 Phổ 7c: 13C-CPD của isovitexin [6-C-glucosid]
  • 9. gắn glycosid: 7-O và 3-O-glucosid 8 O HO CH2OH 4' OH O HO HO HO 7 3 H O OH H O cynarosid 5 3 OH O H y a o d [7-O-glucosid] 4' OH 4' OH 7 4' O OH OH HO H 7 4 O OH OH HO 3' O HO OH5 3 1 2 3 4 5 OH O O H CH OH6 OH H 5 3 1 OH O 6 OMe O 6 CH2OH6 2 3 4 HO OH HO H 33 quercitrin [3-O-rhamnosid] isoquercitrin [3-O-glucosid] 8a Phổ 1H NMR của cynarosid [7 O glucosid] 34 Phổ 1H-NMR của cynarosid [7-O-glucosid] 8b Phổ 1H NMR của isoquercitrin [3 O glucosid] 35 Phổ 1H-NMR của isoquercitrin [3-O-glucosid] 8c 0.81 d [6 Hz] Phổ 1H NMR của quercitrin [3 O rhamnosid] 36 Phổ 1H-NMR của quercitrin [3-O-rhamnosid]
  • 10. kết ose: monosid vs biosid [1-2] vs [1-6]9 cynarosid = luteolin 7-O-glc O HO HO HO OO  HO OOH H 1 ax luteolin glucosyl OH OH rhamnosyl OOH quercetin7 OH H ax O3 glucosyl O OH OH MeH 1 eq 2 6 2 6 O OH OH O OH1 OOH 3 4 5  O HO HO O OO 1 6 2 7 luteolin 6 2 O HO HO Me H 1 eq HO OOH H 1 ax luteolin glucosyl HO OH rhamnosyl 37 scolymosid = luteolin-7-O-glc6-1rharutin = quercetin-3-O-glc6-1rha 9a   60.6 Phổ 13C CPD của cynarosid [7 O monosid] 38 Phổ 13C-CPD của cynarosid [7-O-monosid] 9b   67.5 Phổ 13C CPD của scolymosid [7 O biosid1 6 ] 39 Phổ 13C-CPD của scolymosid [7-O-biosid1-6 ] 9c    68.6 Phổ 13C CPD của rutin [3 O biosid1 6] 40 Phổ 13C-CPD của rutin [3-O-biosid1-6]
  • 11. xứng n nhóm thế [0, 1, 3] 10 OH4' OH4' OH 3' OHO 4 OHO OH4 OH5' OHO 4' 7 OOH H OOH OH OOH HHO 5 6 Scutellarein MyricetinApigenin 41 10a Phổ 13C CPD của scutellarein [nhóm chrysin] 42 Phổ 13C-CPD của scutellarein [nhóm chrysin] 10b Phổ 13C CPD của apigenin [1 thế/B] 43 Phổ 13C-CPD của apigenin [1 thế/B] 10c Phổ 13C CPD của myricetin [3 thế/B] 44 Phổ 13C-CPD của myricetin [3 thế/B]
  • 12. nhóm OH ở Flavon vs Flavonol 11 OH OHOH OHO O OH 7 OHO O 4' OH3' 7OHO OH 4' 3'7 OOH H5 6 OOH 3 5 6 OH OOH 3 5 6 OH Luteolin QuercetinKaempferol 45 11a Phổ 1H NMR [DMSO 500 MHz] của luteolin 46 Phổ 1H-NMR [DMSO, 500 MHz] của luteolin 11b Phổ 1H NMR [DMSO 500 MHz] của kaempferol 47 Phổ 1H-NMR [DMSO, 500 MHz] của kaempferol 11c Phổ 1H NMR [DMSO 500 MHz] của quercetin 48 Phổ 1H-NMR [DMSO, 500 MHz] của quercetin
  • 13. 5-OH ở IsoFlavon, Flavon, Flavonol 12 OH OH OHO O OH 7 OHO OH 4' 3'77 OHO OOH H5 6 OOH 3 5 6 OH OH 5 4' 3 OOH Luteolin Genistein Kaempferol 49 12a   Phổ 1H NMR [DMSO 500 MHz] của genistein 50 Phổ 1H-NMR [DMSO, 500 MHz] của genistein 12b    Phổ 1H NMR [DMSO 500 MHz] của luteolin 51 Phổ 1H-NMR [DMSO, 500 MHz] của luteolin 12c  Phổ 1H NMR [DMSO 500 MHz] của kaempferol 52 Phổ 1H-NMR [DMSO, 500 MHz] của kaempferol
  • 14. C-2, C-3 ở Isoflavon, Flavon, Flavanonol 13 OH OH OHO O OH 7 2 OMeO OH 3 4' 7 H 2 H7 OHO OOH H5 6 OOH OH 3 5 H OH 5 4' 3 OOH DihydrorhamnocitrinLuteolin Genistein 53 13a   54Phổ 1H-NMR [DMSO, 500 MHz] của genistein 13b  H2O DMSO  x 55Phổ 1H-NMR [DMSO, 500 MHz] của Luteolin 13c H O MeOH2O MeO MeOH   Phổ 1H NMR của DHR 56 Phổ 1H-NMR của DHR
  • 15. polymethoxy flavonoid [3,4,5,6 nhóm OMe] Phổ 13C CPD của trimethoxy flavonol 57 Phổ 13C-CPD của trimethoxy flavonol 14b Phổ 13C CPD của tetramethoxy flavonol 58 Phổ 13C-CPD của tetramethoxy flavonol 14c Phổ 13C CPD của pentamethoxy flavonol 59 Phổ 13C-CPD của pentamethoxy flavonol 14d Phổ 13C CPD của hexamethoxy flavonol 60 Phổ 13C-CPD của hexamethoxy flavonol
  • 16. khai thác các thông tin sơ cấp [như đối xứng, downfield /upfield, tổng số C, tổng số H thơm / ko thơm...] ta vẫn có thể nhận định và xác định nhanh 1 cấu trúcta vẫn có thể nhận định và xác định nhanh 1 cấu trúc. Các ví dụ sau đây sẽ minh họa điều này Nhắc lại: Nên làm quen dấn với các giá trị đặc biệt thường gặp nhưng đừng cố nhớ các chi tiết lặt vặt 62 nhưng đừng cố nhớ các chi tiết lặt vặt… Phổ 1H-NMR [DMSO-d6, 500 MHz] của hợp chất B4 B4 H O DMSO 6 tín hiệu = 6 H thơm H2O DMSO OH nối cầu ? OH ko nối cầu? 63 6 tín hiệu proton thơm [DMSO-d6, 500 MHz] của hợp chất B4 B4 mỗi tín hiệu đều # 1 proton: không có hiện tượng đối xứng! triplet [B] triplet [A]p [ ] 8.5 Hz p [ ] 8.0 Hz dd [A] [8.0; 1.5 Hz] dd [B] [8.5; 1.0 Hz] dd [B] [8.5; 1.0 Hz] dd [A] [8.0; 1.5 Hz][ ; ] [ ][ ][ ; ] 64
  • 17. [ko có OMe, ko có đối xứng]  khung cấu trúc có 13 carbon 9 4a 1 5 5a 3 7 6 8a 8 4 9a 2 ko đối xứng 3 7 6 8a 8 4 9a 2 65 B4 CH CH CH CH CH CHC C 137.4 124.4 121.1 120.9 114.6 110.0 108.2 107.4 HSQC 7.74 t  7.60 dd  7.37 dd 7 30 t  7.30 t  [tất cả 6 crosspeak đều màu đỏ: có 6 nhóm CH] 7.10 dd  6.82 dd  66 17 C15 C13 C O OO O O diphenylchromon O xanthon phenylchromon diphenylchromonxanthon phenylchromon [eu/isoflavonoid] 5 CIV [trong đó có 3 C downfield] 8 CH ti [8 H ti ] 7 CIV [trong đó có 5 C downfield] 6 CH ti [6 H ti ]8 CH aromatic [8 H aromatic] không có nhóm -OH 6 CH aromatic [6 H aromatic] có 2 nhóm -OH có thể có đối xứng qua trục dọc. ko được đối xứng qua trục dọc. B4 có khả năng là 1 xanthon [13 C] với 2 nhóm =C-H aromatic đã biến thành =C-OH [CIV] 67 IV và B4 không được đối xứng qua trục dọc. Ngoài ra, phổ proton còn cho [1 triplet 8.0 Hz] và [1 triplet 8.5 Hz]. B4  B4 phải có 2 tổ hợp, mổi tổ hợp này gồm 3 H kế cận nhau [khi đó, triplet này sẽ là của proton ở giữa].[ , p y p g ] Vậy, 2 nhóm OH phải ở “đỉnh” của 2 vòng benzo ở 2 bên : OH OH OH OH  O [1] O [2] O O [4][3]      O OOH OH OOH same O OH   Cấu trúc [1] và [2]: có đối xứng  bị loại. Chọn [3] = [4].[ ] [ ] g ị ạ ọ [ ] [ ] Đây chính là 1,5-dihydroxyxanthon [chú ý 5 C downfield rõ] Vấn đề còn lại là gán 6 H cho 6 vị trí H trên cấu trúc [3]  68 Vấn đề còn lại là gán 6 H cho 6 vị trí H trên cấu trúc [3].
  • 18. trị H cho 6 vị trí H trên cấu trúc [3] B4 Trên 1H-NMR, vì các H ghép với nhau sẽ có cùng J. Ta có 2 tổ hợp: ổ ứ ấ ổ h hứ hìTổ hợp 3 proton thứ nhất: • 7.74 t [8.5 Hz] Tổ hợp 3 proton thứ nhì: • 7.30 t [8.0 Hz] • 7.10 dd [8.5; 1.0 Hz] • 6.82 dd [8.5; 1.0 Hz] • 7.37 dd [8.0; 1.5 Hz] • 7.60 dd [8.0; 1.5 Hz] Trên HMBC, chỉ có H 7.60 dd “nhìn thấy” ceton [C-9] qua 3 nối. Đây phải là H của H-8. Vậy tổ hợp thứ nhì phải ở vòng bên phảiây p ả à H ủa 8 ậy ổ ợp ứ p ả ở ò g b p ả OHH 6.82 dd [3] 2 3 4 5 6 7 9 OH H H H4a 5a 8a9a 7.37 dd 7 30 t 7.74 t 1 2 7 8 OOH H H H8a9a 7.60 dd 7.30 t 7.10 dd 695 giá trị H còn lại được tiếp tục gán như trên. Từ đó, gán 6 giá trị C Tương tác HMBC của H 7.60 dd, 7.10 dd với C 182.1 B4 ceton 182.1 161.0 155.6 146.4 145.2 7 74 t 161.0 155.6 146.4 145.2 qua 3 nối 7.74 t 7.60 dd OHH q 7.37 dd[3]3 4 5 6 O OHH H H4a 5a 7.30 t 1 2 7 8 9 OOH H H H8a9a 7.10 dd qua 4 nối 6.82 dd 70 Gán giá trị  của các H và C tương quan HSQC B4 4 5 O OHH H H4a 5a [3] 1 2 3 6 7 8 9 OH H H H4a 5a 8a9a 1 8 OOH H H   [J H ] HMBC N tH-n C ppm H ppm, m [J, Hz] HMBC Note 1-OH - 12.63 s - downfield do nối cầu H với oxy / C-9 5-OH - 10.58 s - H-2 107.4 7.10 dd [8.5; 1.0] H-3 137.4 7.74 t [8.5 Hz] downfield do meta với oxy / pyron H-4 110.0 6.82 dd [8.5; 1.0] upfield do kế Oxy H-6 121.1 7.37 dd [8.0; 1.5] downfield do meta với oxy / pyron H-7 124.4 7.30 t [8.0 Hz] 71 H-8 114.6 7.60 dd [8.0; 1.5] C-4 downfield do W-effect với C-9 Gán giá trị  của các H và C trong toàn cấu trúc B4 C DEPT C ppm H ppm, m [J, Hz] HMBC  Cn 1 C 155 6 - - -1 C 155.6 2 CH 107.4 7.10 dd [8.5; 1.0] 1 3* CH 137.4 7.74 t [8.5]* 1, 4a[ ] 4 CH 110.0 6.82 dd [8.5; 1.0] 1, 4a 4a C 161.0 - - - 4 5 O OHH H H4a 5a 5 C 146.4 - - - 5a C 145.2 - - - 6 CH 121 1 7 37 dd [8 0 1 5] 5 8 [3] 1 2 3 6 7 8 9 H H8a9a 6 CH 121.1 7.37 dd [8.0; 1.5] 5a, 8 7* CH 124.4 7.30 t [8.0]* 5, 8a 8 CH 114 6 7 60 dd [8 0; 1 5] 5a 9 OOH H 8 CH 114.6 7.60 dd [8.0; 1.5] 5a, 9 8a C 120.9 - - - 9 >C=O 182.1 - - - 9a C 108.2 - - - 1-OH - - 12.63 s - 4, 4a, 9 72 5-OH - - 10.58 s - -
  • 19. thật bài bản cấu trúc của một hợp chất cần tuân theo 1Để xác định thật bài bản cấu trúc của một hợp chất, cần tuân theo 1 SOP hợp lý. Sẽ ko có 1 SOP nào là duy nhất đúng, và cũng chẳng có cách biện giải nào là duy nhất đúng. Sau đây là 1 SOP thông dụng thường được tham khảo để xác định cấu trúc của một hợp chất hữu cơ [tự nhiên & . . .] Việc đầu tiên là lập 1 bảng Excel [~10 cột x n hàng] n tùy số C / CTPT 73 1 Bướ 1 [ ột 1 ột t ]1. Bước 1 [cột 1 = cột tạm]: Đánh số vị trí tạm từ 1*, 2*, 3*… đến n* Cột 2: Để trống, chờ ghi vị trí thực [1, 2, 3, … n] sau khi giải xong. 2 Bước 2 [cột 3 = cột  ]:2. Bước 2 [cột 3 = cột C]: Loại bỏ các giá trị của dung môi [đo, tạp], của nước và tạp. Từ phổ C-CPD, ghi giá trị C lớn đến nhỏ [1 số lẻ thôi]. 3. Bước 3 [cột 4 = cột DEPT]:3. Bước 3 [cột 4 cột DEPT]: Ghi bậc C [CHn] vào từ phổ DEPT [nếu nghi ngờ, xem H & HSQC]. 4. Bước 4 [làm trên phổ H full & H ext]: Loại bỏ các giá trị của dung môi [đo, tạp], của nước và tạp.ạ g ị g [ , ạp], ạp Ghi giá trị H [2 số lẻ] vào từng tín hiệu phổ [kèm m, J, nH]. 74 5. Bước 5 [trên phổ HSQC full & ext]:[ p Q ] Ghi trình tự 1*, 2*,… n* vào trục C. Sang giá trị H [từ bước 4] vào từng tín hiệu H trên trục HSang giá trị H [từ bước 4] vào từng tín hiệu H trên trục H. 6. Bước 6 [cột 5 = cột H-NMR]: Ghi giá trị  [2 số lẻ m J nH] vào từng hàng tương ứng 1* n*Ghi giá trị H [2 số lẻ, m, J, nH] vào từng hàng tương ứng 1*-n* 7. Bước 7 [trên phổ HMBC full & ext]: ổLoại bỏ artefact trên phổ HMBC [chú ý lợi dụng luôn th. tin này] Ghi trình tự vị trí tạm 1*, 2*,… n* vào trục C trên phổ đồ. Sang giá trị H [từ bước 4] vào từng tín hiệu H vào trục H. 8. Bước 8 [cột 6]:[ ộ ] Ghi các tương tác HMBC vào các hàng CHn [C có H thôi]. [H này “nhìn thấy” C-2* 3* n*; nên chỉ ghi 5* thay vì C-5*][H này nhìn thấy C-2*, 3*, n*; nên chỉ ghi 5* thay vì C-5*]. 9. Bước 9 [cột 7, 8, 9; từ phổ COSY/NOESY/ROESY full & ext; nếu có] Ghi á tươ tá ủ H à H * hỉ hi * thôi 75 Ghi các tương tác của H này  H-n*; chỉ ghi n* thôi. M3 tạm thực C ppm DEPT H m [J, Hz], nH HMBC Ghi chú 1* 176 7 C1* 176.7 C – – 2* 163.9 C – – 3* 161.3 C – – 4* 157.3 C – – 5* 141.2 CH 8.06 s, 1H 1*, 4*, 6* 6* 139.9 C – – 7* 104.3 C – – 8* 98.3 CH 6.18 d [2], 1H 2*, 3*, 7*, 9* 9* 93.5 CH 6.32 d [2], 1H 2*, 4*, 7*, 8* OH – OH 9.18 s, 1H 1*, 6*OH OH 9.18 s, 1H 1 , 6 OH – OH 10.78 s, 1H 2*, 8*, 9* OH OH 12 50 s 1H 3* 7* 8* 76 OH – OH 12.50 s, 1H 3*, 7*, 8*
  • 20. chromon M3 78 M3 79 M3 80
  • 21. cả là 1 nghệ thuật cần đến sự nhạy bén, sự linh động và tất nhiên là kiến thức hóa thực vật và cả kinh nghiệm giải phổvà tất nhiên, là kiến thức hóa thực vật và cả kinh nghiệm giải phổ. Trong trường hợp này việc định hướng theo con đường như sau X ó 9 b th ó t ới 2 Δ • X có 9 carbon, thơm, có ceton với 2 Δ Một đề nghị: Vì không còn C, nên [A] có thể tạo vòng thành [B]. Đây chính là benzo -pyron [phù hợp với ceton có C 175 ppm]. O O [A] [B]    • X có 6 C downfield [> 130 ppm]; mà [B] đã có 3 [1 ceton + 2 C nối O]. O O [ pp ]; [ ] [ ] Vậy, cấu trúc [B] phải có 3 C downfield nữa. Đây là các C gắn Oxy. [Phù hợp với 3 tín hiệu OH trên phổ H phổ HSQC] 81 [Phù hợp với 3 tín hiệu OH trên phổ H phổ HSQC] • Trừ 3 nhóm OH X còn 3 H nữa thuộc về 3 CH M3 • Trừ 3 nhóm OH, X còn 3 H nữa thuộc về 3 CH • 1 CH 8.06 s rời rạc [s: nằm trên vòng pyron] và downfield mạnh. CH này hợp lý nhất là nằm tại vị trí kế Oxy, meta với ceton [C-2]. • C còn lại của vòng pyron [C-3] do vậy sẽ gắn với OH [như hình D]. O H 1 2 7 8 9 [D] [E] OHO 1 27 8 9 H H O OH3 4 5 6 10 [D] [E] O OH OH 3 45 6 10H • Như vậy, 4 vị trí của vòng benzo [bên trái] sẽ có 2 OH và 2 H.ậy, ị g [ ] 2 H này [6.32 d, 2 Hz] và [6.18 d, 2 Hz] sẽ ghép meta với nhau [2 Hz]. 2 H này phải upfield [không được ở C 5 C 7] phải ở 6 và 82 H này phải upfield [không được ở C-5, C-7]  phải ở 6 và 8. • Vị trí 5 và 7 do đó sẽ là OH [như hình [E]. 82 H M3 O OH HO 1 2 3 45 6 7 8 9 10H H [E] = [cấu trúc đề nghị của X] ấ ú à ã ỏ ữ ệ ổ ủ ấ O OH OH 310H Cấu trúc [E] này đã thỏa mọi dữ liệu phổ của hợp chất X: - 9 carbon, gồm 3 CH + 6 C [6 C gồm 1 ceton, 5 C downfield/gắn O]. - 3 CH gồm [1 downfield ở 8.06 s] + 2 CH upfield [bị kẹp giữa 2 C-O]. - 2 H upfield này ghép meta với nhau [6.32 d, 2 Hz] và [6.18 d, 2 Hz].p y g p [ ] [ ] - 3 nhóm OH [12.50, 10.78, 9.38; đều singlet]. Kiểm tra sự hợp lý của cấu trúc [E] bằng các tương tác HMBC của 6 proton [3 methin –CH=; và 3 hydroxy -OH]. Xem cột HMBC trên bảng.proton [3 methin CH ; và 3 hydroxy OH]. Xem cột HMBC trên bảng. Các kết quả tương tác như vậy là hoàn toàn hợp lý. Tiếp theo xóa cột tạm và chuyển thành vị trí chính thức / khung 83 Tiếp theo, xóa cột tạm và chuyển thành vị trí chính thức / khung. M3 tạm thực C ppm DEPT H m [J, Hz], nH HMBC 1* 4 176 7 >C O OHO 27 9 H H 1* 4 176.7 >C=O – – 2* 7 163.9 =C-O- – – O OH HO 1 3 45 6 7 8 9 10H 3* 5 161.3 =C-O- – – 4* 9 157.3 =C-O- – – OOH 5* 2 141.2 =CH- 8.06 s, 1H 4, 9, 3 6* 3 139.9 =C< – – Như vậy, X chính là 3,5,7-trihydroxy chromon. 7* 10 104.3 =C< – – 8* 6 98 3 =CH- 6 18 d [2] 1H 7 5 10 8 Có thể kiểm tra thêm bằng NMR data trên 8 6 98.3 =CH- 6.18 d [2], 1H 7, 5, 10, 8 9* 8 93.5 =CH- 6.32 d [2], 1H 7, 9, 10, 6 Google với từ khóa tương ứng. OK! OH 3-OH – -OH 9.18 s, 1H 4, 3 OH 7-OH – -OH 10.78 s, 1H 7, 6, 8 84 OH 5-OH – -OH 12.50 s, 1H 5, 10, 6 GAME OVER!
  • 22. 7 5 9 2 3 10 5-OH 7-OH 3-OH 2 88 6 86 HMBC M3 4 7 5 9 2 3 5-OH 7-OH 3 OH H 2 3-OH artefact H-2artefact artefact 87 HMBC M3 2 3 10 6 8 7 5 9 8 6 88
  • 23. lậ từ ễ ủ â St t l j t• Y được phân lập từ rễ củ cây Streptocaulon juventas, • Y kém phân cực, M = C10H8O4 = 192 [Ω = 7].Y kém phân cực, M C10H8O4 192 [Ω 7]. • Phát quang xanh sáng rực dưới UV 365 nm. • Cho phản ứng đóng mở vòng lacton. Y ất ó thể là Δ’ h l id [ i ??]• Y rất có thể là Δ’ phenyl propanoid [coumarin??]. Dựa vào phổ NMR hãy xác định nhanh cấu trúc của YDựa vào phổ NMR, hãy xác định nhanh cấu trúc của Y 89 Y coumarin [C9H6O2 = 146] Y = 192 = [146 + 46] 46 = 32 + 14 [1 Oxy + 1 Oxy + CH2] [ 9 6 2 ] [ ] 46 = 32 + 14 [1 Oxy + 1 Oxy + CH2]  [thế 1 H bằng OH] và [thế 1 H bằng CH3O] [ ă 16] [ ă 30][tăng 16] + [tăng 30] HH Như vậy, 1 khả năng là Y = [coumarin có 2 nhóm thế -OH & -OMe]: HH CH3O [+ 46] O OH H O O HO 90 Phổ 13C-CPD [DMSO, 125 MHz] của hợp chất Y Y MeO DMSO Trừ nhóm thế OMe, khung của Y có 9 C. 161 > C > 100 ppm MeO 161 > C > 100 ppm 91 Phổ DEPT: Y có tổng cộng 10 carbon, gồm Y 4 × CH 1 × CH3 0 × CH22 5 × CIV 92
  • 24. 6,78 s 7,91 d [9,5] 6,21 d [9,5] -OH thơm 93 56.0 102,7109,6 111,6144,4 HSQC Y 7,91 d [9 5] 56.0111,6144,4 HSQC 7,22 s [9,5] 6,78 s 6.21 d [9,5] 3,82 s O-CH3 94 HMBC 110 5 Y HMBC 102.7 109.6111.6160.6 145.2149.5 151.1 110.5 144.4 7,91 d 7,22 s 6,78 s 6,21 d -OMe 3,82 s 95 7 91 d [9 5] 6,21 d [9,5] COSY Y 7,91 d [9,5] 6,21 d [9,5] 6,21 d [9,5] 7,91 d [9,5] 96
  • 25. d [9,5] 3,82 sOMe 6,78 s7,22 s NOESY Y OMe 3,82 s 6 78 s 6,21 d [9,5] 7,22 s 6,78 s 7,91 d [9,5] 97 6,21 và 7,91 [đều là d, 9.5 Hz]: 2 H-ortho / vòng -pyron Y 6,78 và 7,22 [đều là singlet] : 2 H-para / vòng benzo H HO H HMeO H H H d, 9.5 Hzsinglet H H HR 45 9 O OMeO A O OHO A O OR' 2 36 7 8 9 10 HH singlet H 8 9 d [9 ] do meta với C-2 nên H-4 downfield hơn H-3 H-4: 7.91 d [9.5 Hz] H-3: 6.21 d [9.5 Hz] do ortho với C-7&10 nên H-8 upfield hơn H-5 H-8: 6.78 singlet H-5: 7.22 singletH 5: 7.22 singlet Vấn đề còn lại: OMe và OH tuần tự gắn vào C-6 hay C-7 98 Vấn đề còn lại: OMe và OH tuần tự gắn vào C 6 hay C 7 Trước hết, phân biệt C-10 vs C-7 [đều downfield,  149.5 và 151.1] Trên HMBC: H-4 [7,91 d] có tương tác [3 nối] với  160,6 và 149,5 à  160 6 đã th ộ C 2 ê  149 5 hải th ộ C 10mà  160.6 đã thuộc C-2 nên  149,5 phải thuộc C-10. do đó  151,1 phải thuộc C-7. OMe và OH gắn vào 145,2 ppm [C-6] hay 151,1 ppm [C-7] ?? Trên NOESY: tín hiệu của OMe [3,82 s] tương tác với H-5 [7,22 s]. Vậy, nhóm OMe phải ở gần H-5  OMe sẽ gắn vào C-6 [not C-7]. mà  C-7 = 151,1. Vậy,  C-6 = 145,2 ppm. Thêm: Tín hiệu OMe [56,0  3,82 s] tương tác HMBC với c 145,2. mà  C 7 151,1. Vậy,  C 6 145,2 ppm.   nhóm OMe sẽ gắn vào C-6. Như vậy CIV còn lại = C-9 phải có  110 5 [CIV; upfield!] 99 Như vậy, CIV còn lại = C 9 phải có  110,5 [CIV; upfield!]. MeO H H H3 45 6 9 11 Y O MeO OHO 1 2 36 7 8 9 10 C DEPT δC ppm δH ppm [J Hz] COSY HMBC NOESY H 8 C DEPT δC ppm δH ppm [J, Hz] COSY HMBC NOESY 2 C=O 160.6 - - - - 7 C O 151 17 C-O 151.1 - - - - 10 C-O 149.5 - - - - 6 C-O 145.2 - - - - 4 CH 144.4 7,91 d [9,5] H-3 2; 5; 10 H-3; H-5 3 CH 111.6 6,21 d [9,5] H-4 2; 9 H-4 9 C 110.5 - - - - 5 CH 109.6 7,22 s - 6; 7; 10 H-4; OMe 8 CH 102.7 6,78 s - 6; 7; 9; 10 100 11 OMe 56.0 3.82 s - 6 H-5
  • 26. liệu mới, đo trên máy mạnh, đo cùng dung môi. So sánh C, H [sự phân đỉnh, J] + [HMBC, COSY, NOESY...] Cpd [4], cùng đo trong DMSO-d6, máy 500 MHz trong TLTK: Bo Yi Lifei Hu et als [2010] Molecules 16 10 p 10157 67Bo Yi, Lifei Hu et als, [2010], Molecules 16, 10, p. 10157-67. Cho dữ liệu hoàn toàn trùng khớp [xem bảng ở slide sau] MeO H H H45 11 O MeO OHO H 1 2 3 45 6 7 9 10 101 O OHO H 8 Y C DEPT Cpd Y [đang khảo sát] Cpd [4] Ref: Bo Yi, 2010 C δC ppm δH ppm [J, Hz] δC ppm δH ppm [J, Hz] 2 C=O 160.6 - 160.6 - 3 CH 111.6 6,21 d [9,5] 111.6 6.21 d [9.0] 4 CH 144 4 7 91 d [9 5] 144 3 7 89 d [9 0]4 CH 144.4 7,91 d [9,5] 144.3 7.89 d [9.0] 5 CH 109.6 7,22 s 109.5 7.20 s 6 C 145.2 - 145.1 - 7 C 151.1 - 151.0 - 8 CH 102.7 6,78 s 102.7 6.78 s 9 C 110 5* 149 4*9 C 110.5* - 149.4* - 10 C 149.5* - 110.5* - 102 11 OMe 56.0 3.82 s 55.9 3.81 s 103 104
  • 27. 13C-NMR [MeOD, 125 MHz] X.1 9/9 deshielded: MeOD arom / olefin: phenyl propen ??? cấu trúc khô đố ứ -COOR không đối xứng ! 107 Phổ 13C-NMR [MeOD, 125 MHz] – vùng có tín hiệu X.1 C9H8O4 -COOR 108
  • 28. [đánh số thứ tự tạm* + sort c]: stt* C DEPT C ppm H ppm [J, Hz] HMBC COSY 1* 171,2 2* 149 42* 149,4 3* 147,0 4* 146,8 5* 127,9 6* 122,9, 7* 116,5 8* 115,7 9* 115 2 109 9* 115,2 Phổ 1H-NMR [MeOD, 500 MHz] X.2.1 bỏ 5 tín hiệu này H2O MeOH tạp EtOAc EtOAc    tạp EtOAc: [4.09 q + 2.01 s + 1.24 t] [J Org Chem 1997 62 7512 7515] 110không đối xứng, all: 1 H each [J. Org. Chem., 1997, 62, 7512-7515] [Ref: J. Org. Chem., 1997, 62, 7512-7515] dung H [ppm] của vết dung môi tồn dư khi đo trong dung môi...g môi tạp  H [pp ] g g g MeOD [3.31 ppm] CDCl3 [7.27 ppm] aceton-d6 [2.05 ppm] DMSO-d6 [2.50 ppm] D2O [4.79 ppm] EtOAc 2.01 s 4.09 q 2.05 4.12 1.97 4.05 1.99 4.03 2.07 4.14 1.24 t 1.26 1.20 1.17 1.24 111 Phổ 1H-NMR [MeOD, 500 MHz] vùng có tín hiệu X.2.2X.2.2 H 7.55 d [16.0] 6.24 d [16.0] HR R R [m] [m+o] [o] nhánh H 6.79 d [8.5] 7.06 d [2.0] 6.95 dd [8.5, 2.0]   nhánhnhánh trans olefin nhánh trans olefin 112
  • 29. [1 C=O] + [3 CIV] X.3 5 CH 0 CH3 0 CH2 -COOR 4 CIV 113 X.4 C9H8O4 [HSQC, MeOD] 149.4 147.0 127.9 122.9 115.7 C9H8O4 [HSQC, MeOD] 146.8 115,2116.5 7,55 d [16 Hz]  1.H [crosspeak màu đỏ: CH hay CH3] [crosspeak màu xanh: CH2 only] [C OH NH XH: ko có crosspeak] 6,95 dd [8,5; 2,0] 7,06 d [2,0 Hz] 1.H 1.H [CIV, OH, NH, XH: ko có crosspeak] 6,79 d [8,5 Hz] 1.H 6,24 d [16,0]  1.H 114 Kết hợp 13C, 1H, DEPT và HSQC: stt C DEPT C H ppm [J, Hz] HMBC COSY 1* −COO− 171,2 – – – 2* =C< 149 4 – – –2 C< 149,4 3* trans =CH− 147,0 7,55 d [16,0] 4* =C< 146,8 – – – 5* C< 127 95* =C< 127,9 – – – 6* vòng =CH− 122,9 6,95 dd [8,5; 2,0] o,m 7* vòng =CH− 116,5 6,79 d [8,5] ortho 8* trans =CH− 115,7 6,24 d [16,0] 9* vòng =CH− 115,2 7,06 d [2,0] meta 115 g , [ ] [HMBC, MeOD] X.5 lớ hầ àzoom lớn phần này 116
  • 30. 127.9 122.9 115.7 146 8 X.5 -COO- 146.8 115.2116.5thông tin từ artefacts [HMBC, MeOD] -COO- 7,55 147 0 7 55 [trung điểm của 2 artefact 147.0 7,55 của 2 artefact = HSQC ẩn] 6,95 7,06  7,06  tạp 6,79 6,79146.8  ạp 6,24 6,24 117 171.2 149.4 147.0 127.9 122.9 115.7 146 8COO HMBC đã loại bỏ artefacts 146.8 115.2116.5-COO- 7,55  proton trans [a] HMBC với -COO-  [a] còn HMBC với 4 C này 6,95 7,06 6,79 6 24proton trans [b] HMBC với COO  [b] còn HMBC với 1 C này 6,24  proton trans [b] HMBC với -COO- [b] còn HMBC với 1 C này 118 Từ HMBC [H này dòm thấy C này qua 3-4 nối]: stt DEPT C ppm H ppm, m [J, Hz] HMBC [H-n  C-x] COSY 1* xa vòng -COO- 171,2 - - - 2* =C< 149,4 - - - 3* trans =CH 147,0 7,55 d [16,0] 9*; 6*; 5*; 1* 4* =C< 146,8 - - - 5* =C< 127,9 - - - 6* vòng =CH 122 9 6 95 dd [8 5; 2 0] 9*; 8*; 3*; 2*6 vòng CH 122,9 6,95 dd [8,5; 2,0] 9 ; 8 ; 3 ; 2 7* vòng =CH 116,5 6,79 d [8,5] 4*; 5*; 6* 8* trans =CH 115,7 6,24 d [16,0] 5*; 1* 9* ò CH 115 2 7 06 d [2 0] 2* 4* 6* 119 9* vòng =CH 115,2 7,06 d [2,0] 2*; 4*; 6* [COSY, 500 MHz, MeOD] 6,95 6,797,06  6,24 d7,55 d X.6* , [16 Hz][16 Hz]  6,24 d [16 Hz] nhánh trans cùng vòng thơm  6,79 d [8.5 Hz] cùng vòng thơm   7,06 d [2.0 Hz] 6,95 dd [8.5; 2.0]  7,55 d [16 Hz] nhánh trans 120
  • 31. [H gần nhau qua 3 − 4 nối]: stt C DEPT C ppm H ppm, m [J, Hz] HMBC [H  Cn] COSY 1* xa vòng -COO- 171,2 - - - 2* vòng? >C= 149,4 - - - 3* trans =CH- 147,0 7,55 d [16,0] 9*; 6*; 5*; 1* H-8* 4* vòng? >C= 146,8 - - - 5* vòng? >C= 127,9 - - - 6* vòng =CH- 122,9 6,95 dd [8,5; 2,0] 9*; 8*; 3*; 2* H-7*; H-9*g , , [ , ; , ] ; ; ; ; 7* vòng =CH- 116,5 6,79 d [8,5] 4*; 5*; 6* H-6* 8* trans =CH- 115,7 6,24 d [16,0] 5*; 1* H-3* 9* vòng =CH- 115 2 7 06 d [2 0] 2*; 4*; 6* H-6* 121 9 vòng =CH 115,2 7,06 d [2,0] 2 ; 4 ; 6 H 6 • các H thơm không HMBC với -COO-  -COO- phải xa vòng thơm. • 2 H trans vừa có HMBC với CH thơm, vừa có HMBC với -COO-  2H trans này phải là trung gian của vòng thơm & nhóm COO- 1 4 5 6 7 8 9 H COOH y p g g g • X không đối xứng  2 nhóm OH không thể ở [2 + 3] hay [3 + 5] 23 4 7 H g g g [ ] y [ ] • Do 3 H thơm phải ghép [o + m.o +m] 2 vị trí OH [hoặc o hoặc m hoặc p với nhau] chỉ có thể là: 2 vị trí OH [hoặc o, hoặc m, hoặc p với nhau]  chỉ có thể là: A B C HO H COOH H 7 7 55 d 7 8 9 H COOH H HO 7 55 d HO H COOH H 7 7 55 d • [B], [C] ko phù hợp vì H-7 sẽ HMBC với C−OH [vô lý / phổ HMBC] OH H 7.55 dH OH 7.55 dH HO 7.55 d 122 • Do đó, [A] sẽ là cấu trúc duy nhất đúng [acid caffeic] HHH 6.79 d [8.5 Hz] 6.95 dd [8.5; 2.0] 6.24 d [16.0 Hz] HHH COOH 5 6 8 9 171.2 115.7 122.9116.5 ko có tín hiệu /MeOD● HO 14 5 6 7 9 147.0 127.9149.4 ● H 23 146.8 115.2 ko có tín hiệu 7.55 d [16.0 Hz] có HMBC → C-1, 2, 6, 9. ko HMBC → C-3, 4, 5 [●] ● HHO 7.06 d [2.0 Hz] ko có tín hiệu /MeOD [ ] , , [ ] 123 So sánh với TLTK [đều đo trong MeOD] Dữ liệu NMR của chất A của acid caffeic / TLTK COSY HMBC C DEPT δC δH, m [J, Hz] COSY [ Hn] HMBC [ Cn] δC δH [J, Hz] 1 =C< 127,9 − − − 128,1 −, , 2 =CH− 115,2 7,06 d [2] 6 3; 4; 6 115,2 7,02 d [2] 3 =C< 146 8 − − − 146 7 −3 =C< 146,8 146,7 4 =C< 149,4 − − − 149,4 − 5 CH 116 5 6 79 d [8 5] 6 1 3 6 116 6 6 77 d [8 0]5 =CH− 116,5 6,79 d [8.5] 6 1; 3; 6 116,6 6,77 d [8,0] 6 =CH− 122,9 6,95 dd [8.5; 2] 5, 2 2; 4; 7; 8 122,8 6,92 dd [8; 2] 7 =CH− 147,0 7,55 d [16] 8 1; 2; 6; 9 146,9 7,53 d [16] 8 =CH− 115,7 6,24 d [16] 7 1; 9 116,3 6,21 d [15,5], , [ ] ; , , [ , ] 9 −COOH 171,2 − − − 171,5 − 124 Các giá trị C và H phù hợp từng đôi một, kết luận: A chính là acid caffeic
  • 32. về hợp chất Z [kém phân cực]: • Chiết từ dịch EtOAc / Hoàng kỳ Astragalus membranaceus [X dd F Cl 1% ] h ê ất h t• [X + dd. FeCl3 1% ]  xanh rêu rất nhạt. • [X + Mg*/HCl đ.đặc]  không cho màu đỏ / hồng. • Phổ UV [λ MeOH]: 248 6 301 9 nm [đính kèm]• Phổ UV [λmax, MeOH]: 248.6, 301.9 nm [đính kèm]. • MS-ES+ cho m/z 291 [M+23]+, 269 [M+1]+, 255, 137, 132. • MS-ES− cho m/z 267 [M − 1]− • Phổ NMR [DMSO-d6, máy 500 MHz], đính kèm 6 kỹ thuật phổ 125 1H, 13C, DEPT, HSQC, HMBC, COSY. + Nếu chỉ biết MZ = 268 [khung flavonoid + 1.OH + 1.OMe] ì ô ể ế ấ ú ủ àthì không thể biết cấu trúc của Z [hàng trăm cas] O 2 3 BA OH O OMe Ví d ài 2 hó thế khô ắ à ò C [ở iữ ] O 2 HO HO 2 O BB AA Ví dụ vài cas 2 nhóm thế không gắn vào vòng C [ở giữa]: O 3 MeO OMe 3 O OH MeO 2 O 2 O BB AA 126 OH MeO 3 O OMe3 O A + [Khi biết EI-MS+ của Z  m/z 291; 269, 255, 137 và 132] Vòng B đính vào C-2 [isoflavon] hoặc C-3 [flavon] ?  [2 cas] Chỉ khi [nhóm OH thuộc vòng A] 5 / 6 / 7 / 8 ?  [4 cas] và [nhóm OMe thuộc vòng B] 2’ 6’ / 3’ 5’ / 4’ ?  [3 cas] thì MS của [M + H]+ mới cho ra mảnh m/z 137 và 132 [24 cas] HO 3 2 O A A O HO + C CH H + H + 3 O OMeB C O B C OMe / 269 / 137 / 132m/z 269 m/z 137 m/z 132 127 DaidzeinZ có thể là 1/2 cấu trúc này... 2' 7 HHO 2O 2' 7 HMeO 2O O 2HO H7 2' 5' 2' 4' OMe 3 4 O 5' 2' 4' OH 3 4 O O 4 3 OH 4' 2' 5' 128
  • 33. ppm H H O 3 2 H H O H H  O OH  44 3 2 O H 4 3 O HO H O H2 C=O ~ 180 ppm C=O ~ 175 ppm O O H OH O O O O H2 3 3 4 4 4 3 O O H-3 ~ 6.4 singlet H-2 ~ 8.4 singlet 129 H OR OR OR O H O O OR OR OR BB B A C O R3 O R3 O R3 c -3’ 5’ 130 ppm 115 ppm 145 ppm c -2’ 6’ 125 ppm 130 ppm 105 ppmc 2 6 125 ppm 130 ppm 105 ppm c + 5 ppm ̶ 15 ppm +40 ppm cc 130130 trên phổ 13C-NMR: c lớn nhất ~ 175 ppm trên phổ 1H-NMR: có t’ hiệu H ~ 8.4 singlet Z có thể là 1 isoflavon p ệ H g • Phổ UV [MeOH] của Z # Daidzein [7,4’-di-OH-isoflavon].  Z rất có thể là dẫn chất của Daidzein Z rất có thể là dẫn chất của Daidzein. • Daidzein [7,4’-di-OH-isoflavon] có M = 254. • Z có M = 268 = [254 + 14] = [Daidzein tăng 1 nhóm CH2]  Z có thể là Daidzein với 1 nhóm [ OH]  [ OCH ] 131  Z có thể là Daidzein với 1 nhóm [-OH]  [-OCH3] Phổ 13C-NMR có 2 tín hiệu kép [# 4 CH] ở c 130 và 113 ppm  có sự đối xứng. Sự đối xứng chỉ có thể ở trên vòng B. 4 CH đối ứ à hải th ộ ò B [2’/6’ à 3’/5’] 4 CH đối xứng này phải thuộc vòng B [2’/6’ và 3’/5’]. Δc = 17 ppm  vòng B có nhóm thế 4’-OR [R = H hoặc Me]. OMe / Z [ 3 78] HMBC C có c 158 9 [ OMe đính vào C này]-OMe / Z [H 3.78] HMBC  C có c 158.9 [-OMe đính vào C này] 2 cặp H đối xứng [H-2’/6’ & H-3’/5’] cũng HMBC với c 158.9 này.  nhóm OMe và c 158.9 cũng phải thuộc vòng B [4’-OMe]. hó OH ò l i hải th ộ ò A [ ò A ó hó OH] 132  nhóm OH còn lại phải thuộc vòng A [vòng A có nhóm -OH].
  • 34. có 8 nhóm CH [xem DEPT] Hợp [ ] - vòng C có 1.CH [H 8.34 singlet] - vòng B có 4 CH [2 cặp đối xứng] HO O H7 8 5 6H A 2 4 1 - vòng B có 4.CH [2 cặp đối xứng]  vòng A phải có 3.CH với giá trị H là: 7 97 d [8 5 H J th ] O OMe 5 H 4' H 7.97 d [8.5 Hz; J ortho] 6.87 d [2.5 Hz; J meta] HO O H7 6 8 H H A 2 4 2 6.94 dd [8.5 và 2.5 Hz; Jo và Jm]  nhóm OH sẽ ở vị trí 6 hoặc 7 mà thôi. HO O OMe 6 H 5 4' Trên phổ HMBC, H-5 phải có tương tác với C-4 [qua 3 nối]p , p g [q ] Thực tế đã thấy H 7.97 d [8.5 Hz] có tương tác với C-4. [không thấy 6 87 d [2 5 Hz] tương tác với C-4][không thấy 6.87 d [2.5 Hz] tương tác với C-4] Vì J = 8.5 Hz [J ortho], nên kế H-5 phải có 1 H nữa [H-6] Như ậ hó OH hải là 7 OH [ ấ t ú ] 133 Như vậy, nhóm -OH phải là 7-OH [cấu trúc ]1 Lư ýLưu ý: Không có 1 quy trình cứng nào là duy nhất đúng. 134 Bước 1A: Quan sát phổ 13C • có 14 tín hiệu, 1 của OMe + 13 t’. hiệu downfield [thơm, olefin, có O] • có 2 tín hiệu cao bất thường  Z có [14 + 2] = 16 C rất có thể là [iso]flavonoid có 2 cặp C đối xứng / trên vòng B[ ] ặp g g • có 1 tín hiệu ~175 ppm  Z có thể là [isoflavon / flavonol] DMSO-d6-OMeđ.xứng isoflavon flavonol ? 135 Phổ 13C-NMR [DMSO-d6, 125 MHz] của A6 Bước 1B: Đánh số tạm, sort theo c [1*, 2*... 14*] OMeOH ? O 2 346 7 8 9 10 1' 2' 3' A C O 5 4' 5' 6' B 12 13* 1* 2 3 4 5 10 11 8 9 14* 76 108 9 136 Phổ 13C-NMR [DMSO-d6, 125 MHz] của Z
  • 35. bảng c [1 số thập phân thôi!] stt C DEPT δC δH m [J, Hz] HMBC COSY 1* 4 174,5 2* 162,5 3* 158,9 4* 157,4 5* 153,1 6* *130,0* 7* 127,2 8* 124 28* 124,2 9* 123,1 10* 116 610 116,6 11* 115,1 12* *113,6*, 13* 102,1 14* -OMe -OMe 55,1 137 − − -OH − Bước 2A: Khảo sát phổ DEPT [phân loại bậc CHn] [-CH only] 6 tín hiệu CH [8 nhóm CH ?] -CH/-CH3  và CH2   chỉ có 1 nhóm CH3 [OCH3] không có nhóm CHkhông có nhóm CH2 [all C] CH CH CH CH OCH3 và [14 − 7] = 7 nhóm CIV        CH CHCH 138 Bước 2B: Bổ sung thông tin từ phổ DEPT vào bảng stt C DEPT δC δH m [J, Hz] HMBC COSY 1* 4 >C=O 174,5 − 2* C 162,5 − 3* C 158,9 − 4* C 157,4 − 5* CH 153,1 6* 2 x CH *130,0* 7* CH 127,2 8* C 124 28* C 124,2 − 9* C 123,1 − 10* C 116 6 −10 C 116,6 11* CH 115,1 12* 2 x CH *113,6*, 13* CH 102,1 14* -OMe 55,1 139 -OH -OH Bước 3A: Khảo sát phổ 1H [all], ghi số lượng proton / từng tín hiệu H2O-OMe 3.78 s DMSOon HSQC; H 10,80 s ko gắn với C nào cả -OH 1 1 2 2 1 1H 10,80 [s] 140
  • 36. sát phổ 1H-NMR [dãn], ghi H, m, J [Hz] 3 78 s 0.017 ppm [= 8.5 Hz] 0.018 ppm [= 9.0 Hz] 0.005 ppm [= 2.5 Hz] 0.018 ppm [= 9.0 Hz] 3.78 s [-OMe] [ ] [ ][ ] H-2 of isoflavon 8.34 s 7.97 d [8.5 Hz] 7.51 d [9.0 Hz] 6.98 d [9.0 Hz] 6.87 d [2.5 Hz] 6.94 dd [8.5; 2.5 Hz] x x 2 cặp proton đối xứng 141 Bước 3C: Dự đoán sự phân bố proton trong khung 6 94 ddH-2/C 8.34 s 6.94 dd [8.5; 2.5 Hz] H 2/C C A A A BBB 7.97 d [8.5 Hz] 7.51 d [9.0 Hz] 6.98 d [9.0 Hz] 6.87 d [2.5 Hz] 3.78 s [-OMe] x 2 cặp proton đối xứng / B x x 142 Bước 4A: Khảo sát phổ HSQC [all; H nào gắn với C nào] zoom! -OMe DMSO 143 Bước 4B: Khảo sát phổ HSQC dãn [H nào gắn với C nào] CH CH CH CH CH CH CH CH C C C 1H CH 1H CH 2H 2. CH 1H 1H 2H 2. CH CH CH 144 CH
  • 37. giá trị H, m, J [Hz] cho từng CHn stt C DEPT δC δH m [J, Hz] HMBC COSY 1* 4 >C=O 174,5 − − − 2* C 162,5 − − − 3* C 158,9 − − − 4* C 157,4 − − − 5* CH 153,1 8,34 s [1H] 6* 2 x CH *130,0* 7,50 d [9,0] [2H] 7* CH 127,2 7,97 d [8,5] [1H] 8* C 124 28* C 124,2 − − − 9* C 123,1 − − − 10* C 116 6 − − −10 C 116,6 11* CH 115,1 6,94 dd [8,5; 2,5] [1H] 12* 2 x CH *113,6* 6,98 d [9,0] [2H], , [ , ] [ ] 13* CH 102,1 6,87 d [2,5] [1H] 14* -OMe 55,1 3,78 s [3H] 145 − -OH − 10,80 s [1H] Bước 6A: Khảo sát phổ HMBC – H nào “dòm thấy” C nào [175 − 100 ppm] 146 102 1 Bước 6B: Khảo sát phổ HMBC [dãn] – H nào “dòm thấy” C nào 174.5 162.5 158.9 157.4 153.1 130.0 127.2 124.2 123.1 115.1 113.6 102.1 116.6 C-2C-4 10.80 s [n-OH] Phổ HMBC OH  c 162.3 2 C upfield: ko thể có OHko thể có OH H-2 8.34 s 7.97 d 7.51 d H 2 6.98 d 6.87 d 6.94 dd 3.78 s [OMe] H2O OMe  c 158.9 147 H2O Bước 6C: Khảo sát phổ HMBC [dãn] – Xác định artefacts Phổ HMBC, chưa loại bỏ các artefact 148
  • 38. sát phổ HMBC [dãn] – Loại bỏ artefacts Phổ HMBC, đã loại bỏ các artefact 149 C-4 162.5 157.4 130.0 127.2 124.2 115.1 113.6 102.1 Bước 6E: Khảo sát phổ HMBC [dãn] – Ghi tương tác HMBC 174.5 158.9 157.4 153.1 123.1 116.6 ổ 8.34 s Phổ HMBC, đã bỏ artefact 7.97 d [8.5 Hz] 7.50 d 2H 6.98 d 2H 6.87 d [2 5 Hz] 6.94 dd 150 [2.5 Hz] 7.97 d [8.5 Hz]8.34 s 7.50 d [9.0 Hz] 6.98 d [9.0 Hz] 6.87 d [2.5 Hz] 6.87 d [2.5 Hz] 6.94 dd [8.5; 2.5 Hz] 6.98 d [9.0 Hz] COSY 7.50 d [9.0 Hz] 7.97 d [8.5 Hz] 8 34 Bước 7B: Khảo sát phổ COSY [zoom] 151 8.34 s Bước 7C: Xác định các tương tác COSY [H gần H / khung]ị g [ g / g] 7.97 d [8.5 Hz] 1H 7.50 d [9.0 Hz] 2H 6.94 dd [8.5; 2.5] 1H 6.98 d [9.0 Hz] 2H 6.87 d [2.5 Hz] 1H 3 CH / vòng A 4 CH / vòng B 152
  • 39. tương tác HMBC và COSY vào bảng stt C DEPT δC δH m; [J, Hz] HMBC [H  Cn] COSY 1* 4 >C=O 174,5 − − − 2* C-O 162,5 − − − 3* C-O 158,9 − − − 4* C-O 157,4 − − − 5* 2 =CH-O- 153,1 8,34 s 174,5; 157,4; 124,2; 123,1 − 6* 2’ 6’ CH 2 130 0 7 50 d [9 0] 158 9 130 0 123 1 113 6 6 986* 2’ 6’ =CH- x 2 130,0 7,50 d [9.0] 158,9; 130,0; 123,1; 113,6 6.98 7* =CH- 127,2 7,97 d [8.5] 174,5; 162,5; 157,4 6.94 8* >C= 124 2 − − −8* >C= 124,2 − − − 9* >C= 123,1 − − − 10* >C= 116,6 − − −10 >C 116,6 11* =CH- 115,1 6,94 dd [8.5; 2.5] 116,6; 102,1 6.87 12* 3’ 5’ =CH- x 2 113,6 6,98 d [9.0] 158,9; 124,2; 113,6 7.50, , [ ] , ; , ; , 13* =CH- 102,1 6,87 d [2.5] 162,5; 157,4; 116,6; 115,1 6.94 14* 4’- OMe -OMe 55,1 3,78 s 158,9 − 153 OMe , , , -OH 7-OH − − 10,80 s 162,5; 115,1; 102,1 − Bước 8B: Biện luận vị trí của từng C & H [ghi vào cột 2] tạm C DEPT δC δH m; [J, Hz] HMBC [H  Cn] COSY 1* 4 >C=O 174,5 − − − 2* 7 C-O 162,5 − − − 3* 4’ C-O 158,9 − − − 4* 9 C-O 157,4 − − − 5* 2 =CH-O- 153,1 8,34 s 3; 4; 9; 1’ − 6* 2’ 6’ =CH- x 2 130,0* 7,50 d [9.0]* 3; 4’; 6’ 2’; 3’ 5’ H-3’/5’ 7* 5 =CH- 127,2 7,97 d [8.5] 4; 7; 9 H-6 8* 1’ >C 124 28* 1’ >C= 124,2 − − − 9* 3 >C= 123,1 − − − 10* 10 >C= 116 610* 10 >C= 116,6 − − − 11* 6 =CH- 115,1 6,94 dd [8.5; 2.5] 8; 10 H-8* 12* 3’ 5’ =CH- x 2 113 6* 6 98 d [9 0]* 4’; 1’; 5’ 3’ H-2’/6’12 3 5 CH x 2 113,6 6,98 d [9.0] 4 ; 1 ; 5 3 H 2 /6 13* 8 =CH- 102,1 6,87 d [2.5] 6; 7; 9; 10 H-6* 14* 4’-OMe -OMe 55,1 3,78 s 4’ − 154 , , -OH 7-OH − − 10,80 s 6; 7; 8 − Bước 8C: Bỏ cột 1 [vị trí tạm]. Sort lại cột c [nếu cần] C DEPT δC ppm δH ppm, m [J, Hz] HMBC [H  Cn] COSY 2 CH 153.1 8.34 s C-3; 4; 9; 1’ − 3 C 123.1 − − − 4 >C=O 174.5 − − − 5 CH 127.2 7.97 d [8.5] C-4; 7; 9 H-6 6 CH 115.1 6.94 dd [8.5; 2.5] C-8; 10 H-8* 7 C 162.5 − − − 8 CH 102.1 6.87 d [2.5] C-6; 7; 9; 10 H-6* 9 C 157.4 − − − 10 C 116.6 − − − 1’ C 124 21’ C 124.2 − − − 2’/6’ 2.CH *130.0* *7.50 d [9.0]* C-4’; 3; 6’ 2’; 3’ 5’ H-3’/5’ 3’/5’ 2 CH *113 6* *6 98 d [9 0]* C-4’; 1’; 5’ 3’ H-2’/6’3 /5 2.CH *113.6* *6.98 d [9.0]* C-4 ; 1 ; 5 3 H-2 /6 4’ C 158.9 − − − 4’-OMe −OMe 55.1 3.78 s C-4’ − 155 4 OMe OMe 55.1 3.78 s C 4 7-OH − − 10.80 s C-6; 8; C-7 − Note 2 • Sự đối xứng, nếu có, chỉ có thể ở vòng B. Như vậy, 2 tín hiệu kép [130.0; 7.50 d, 9.0 Hz] và [113.6; 6.98 d, 9.0 Hz] đều / vòng B.[ ; , ] [ ; , ] / g • Trên phổ HMBC: cả 3 tín hiệu 7.50 d; 6.98 d và 3.78 s [OMe] đề ó tươ tá ới tí hiệ  158 9 [ ắ OM ]đều có tương tác với tín hiệu c 158.9 ppm [gắn -OMe]. • Do đó, nhóm –OMe phải thuộc vòng B [ 4’-OMe]; và 4’-OMe : [55.1; 3.78 s] CH-2’/6’: [130.0; 7.50 d [9 Hz]] C-4’ : [158.9 ppm] CH-3’/5’: [113.6; 6.98 d [9 Hz]] O 2 8 9 H [ 8 pp ] / [ ; 8 [ ]] H H 2 346 7 9 10 1' 2' 3' A CHO O H 5 4' 5' 6' B OMe 158.9 156H H 5
  • 40. 8 nhóm methin [CH]; trong đó - 1 nhóm CH đã thuộc vòng C [153.1; 8.34 s]ộ g [ ; ] - 4 nhóm CH đã thuộc vòng B [2 cặp đối xứng 2’/6’ và 3’/5’] Như vậy 1 nhóm OH + 3 nhóm CH còn lại phải / vòng A:- Như vậy, 1 nhóm –OH + 3 nhóm CH còn lại phải / vòng A: 127.2; 7.97 d [8.5 Hz]  J ortho 115.1; 6.94 dd [8.5; 2.5 Hz]  J ortho và meta 102.1; 6.87 d [2.5 Hz]  J meta; [ ] OHO H H 7 2 O HH H 7 2 O H H H H 6 4' HO O H H H 6 4'O H H OMe H 4 O H H OMe H 4 [d J ortho] [d, J meta] 1577-OH hay 6-OH ??? [d, J ortho] [ , ] Note 3 Có tương tác HMBC với C-4, ngoài H-2 [H 8.34 s], còn có một proton khác nữa [7 97 d J = 8 5 Hz]còn có một proton khác nữa [7.97 d, J = 8.5 Hz]. Đây phải là H-5. Vì J = 8.5 Hz, nên phải có H-6 [ortho với H-5]. Như vậy, OH phải gắn vào C-7. [OMe đã gắn vào C-4’ / vòng B] Do đó, Z chính là 7-hydroxy-4’-methoxy isoflavon [= Formononetin] OHO H H O HHO 8 OHO H H H H 7 6 2 O H7 6 2HO 3 4 5 9 10 1' 2' 3' O H H OMe H 4' O 4' OMe 5 5' 6' 5 158 Formononetin Bước 9: Tìm & so sánh dữ liệu phổ NMR với XYZ / TLTK. Nên chọn Ref nào đo trên máy mạnh, trong cùng loại dung môi. 159 Formononetin / TLTK [1]* Hợp chất Z [M = 268]* No. C H m, [J Hz] 2 153,1 8,34 s2 153,1 8,34 s 3 123,1 − 4 174,5 − 5 127 2 7 97 d [8 5]5 127,2 7,97 d [8,5] 6 115,1 6,94 dd [8,5; 2,5] 7 162,5 − 8 102,1 6,87 d [2,5] 9 157,4 − 10 116,6 − 1’ 124,2 − 2’ 130,0 7,50 d [9,0] 3’ 113,6 6,98 d [9,0], , [ , ] 4’ 158,9 − 5’ 113,6 6,98 d [9,0] 6’ 130 0 7 50 d [9 0]6 130,0 7,50 d [9,0] 4’-OMe 55,1 3.78 s 7-OH − 10.80 s[sai] [thiếu] 160 * Đều đo trong DMSO-d6, máy 500 MHz *
  • 41. đo trong DMSO-d6: Sai lệch rất ít, dễ so sánh! 161 Ref [3] đo khác dung môi: Sai lệch nhiều, khó so sánh! [MeOH]248.6 và 301.9 nm 6.98 7.978.34 162 So sánh H [ppm] của formononetin trong các TLTK khi đo với các dung môi khác nhau vị trí  7-OH H-2 H-5 2’ 6’ 3’ 5’ H-6 H-8 OMe [2] [DMSO]: 10.81 8.35 7.98 7.50 6.97 6.95 6.87 3.79[2] [DMSO]: 10.81 8.35 7.98 7.50 6.97 6.95 6.87 3.79 [Z] [DMSO]: 10.80 8.34 7.97 7.50 6.98 6.94 6.87 3.78 [1] [DMSO]: n.d. 8.33 7.97 7.50 6.98 6.94 6.87 3.78 [3] [Pyridin]: n.d. 8.16 8.45 7.79 7.08 7.22 7.12 3.69 ủ à à ù ớ ớ[1] & [2] cho NMR data của Formononetin hoàn toàn trùng khớp với Z do mình làm ra. Kết luận: [1] & [2] cũng… không phải dạng vừa đâu ! 163 Bước 10: Kết luận cuối cùng Khẳng định chắc chắn rằng: Hợp chất Z chính là Formononetin [7-hydroxy-4’-methoxy isoflavon][7 hydroxy 4 methoxy isoflavon] OHO H H H 7 2 O H7 2HO 8 9 O H H H H 6 4' O 6 4' 3 4 5 10 1' 2' 3' O H H OMe H 4' O 4 OMe 5' 6' 164
  • 42. 2OHO H o o o et 4' 3 O OMe OHO H27 Daidzein OH O 3 4' DMSO d6 125 MHz 165 OH DMSO-d6, 125 MHz OHO 7 5 O R4' R5 5 4' 3 H Daidzein OH H Formononetin OMe OH Genistein OH OH Biochanin A OMe 166 1 4’-OMe 7 2OHO H DMSO-d6, 500 MHz 4 -OMe DMSOthêm 4’-OMe 4' 3 O OMe mất 4’-OH 7-OH OMe Formononetin H2O 7-OH 7-OH 4’-OH H2O OHO H27 Daidzein DMSO OHO O H2 3 7 4' OHDMSO d6 500 MHz 167 DMSO OHDMSO-d6, 500 MHz 168

Chủ Đề