Hướng dẫn xếp lương giáo viên THCS

Xếp lương giáo viên theo quy đình, cụ thể gồm giáo viên trường trung học là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, gồm: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên bộ môn, giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong HCM [đối với trường trung học có cấp tiểu học hoặc cấp THCS], giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh.

1. Tư vấn quy định xếp lương giáo viên theo quy định

- Khi Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực thì các quy định về bổ nhiệm và xếp lương của viên chức làm việc trong các cơ sở giáo dục trung học cơ sở công lập cũng có những thay đổi nhất định. Vậy việc quy chức danh, hạng, bậc lương của giáo viên được quy định như thế nào? Khi thực hiện việc chuyển hạng viên chức thì cần đáp ứng những điều kiện nào?

- Để được tư vấn về các vấn đề trên, hãy liên hệ với Luật Minh Gia. luật sư của chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn nhanh nhất.

>> Tư vấn quy định về xếp lương giáo viên, gọi: 1900.6169

2. Cách xếp lương đối với viên chức làm việc trong các cơ sở giáo dục trung học cơ sở công lập

Câu hỏi tư vấn:

Kính chào các luật sư của Công ty Luật Minh Gia! Kính chúc sức khỏe và thành công! Tôi có một câu hỏi đang không rõ cần sự tư vấn của quý luật sư ạ! Tôi là Giáo viên trung học cơ sở hạng chức danh: Giáo viên THCS hạng II [mã V07.04.11], bậc lương: 5; hệ số lương: 3,66 hưởng từ ngày 01/10/2020. Nay có kế hoạch chuyển xếp lương theo thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tôi có đầy đủ các tiêu chuẩn quy định theo quy định để xếp hạng II [mã V07.04.31] theo thông tư mới thì tôi có được xếp lương hạng II bậc 1 [hệ số: 4,00] theo quy định xếp lương của thông tư 02/2007/TT-BNV không? + Với những giáo viên đang hưởng hạng II cũ đầy đủ tiêu chuẩn nhưng hệ số lương là 2,67 hay 3,33 thì có được chuyển hạng II, bậc 1 như trên không? Xin chân thành cảm ơn Quý luật sư!

Trả lời:

Cảm ơn bạn đã gửi yêu cầu tư vấn đền Luật Minh Gia, sau khi nghiên cứu trường hợp của bạn chúng tôi đưa ra nội dung tư vấn như sau:

Về điều kiện tiêu chuẩn nghề nghiệp với chức danh giáo viên THCS hạng II [Mã số V.07.04.31] được quy định tại Điều 4 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT và cách xác định lương.

"Điều 4. Giáo viên trung học cơ sở hạng II - Mã số V.07.04.31

1. Nhiệm vụ

Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng III, giáo viên trung học cơ sở hạng II phải thực hiện các nhiệm vụ sau:

a] Làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa ở các lớp bồi dưỡng giáo viên hoặc dạy thử nghiệm các mô hình, phương pháp, công nghệ mới từ cấp trường trở lên; chủ trì các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên đề ở tổ chuyên môn hoặc tham gia xây dựng học liệu điện tử;

b] Tham gia hướng dẫn hoặc đánh giá các sản phẩm nghiên cứu khoa học và công nghệ từ cấp trường trở lên;

2. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp

Ngoài các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên trung học cơ sở hạng III, giáo viên trung học cơ sở hạng II phải luôn luôn gương mẫu thực hiện các quy định về đạo đức nhà giáo.

3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a] Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

a] Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục trung học cơ sở và triển khai thực hiện có kết quả vào nhiệm vụ được giao;

b] Có khả năng điều chỉnh linh hoạt kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương; có khả năng xây dựng bài học theo chủ đề liên môn;

…”

Viên chức đáp ứng đủ các điều kiện để được bổ nhiệm vào các chức danh giáo viên THCS theo quy định của Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT thì được bổ nhiệm như theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư trên:

1. Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TT-BGDĐT-BNV nếu đạt các tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư này thì được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở như sau:

a] Giáo viên trung học cơ sở hạng III [mã số V.07.04.12] được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III [mã số V.07.04.32];

b] Giáo viên trung học cơ sở hạng II [mã số V.07.04.11] được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II [mã số V.07.04.31];

..."

Vậy trong trường hợp này, nếu bạn đang là giáo viên THCS hạng II [mã V07.04.11], bậc lương: 5; hệ số lương: 3,66  nếu đạt đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT nêu trên thì bạn được bổ nhiệm vào chức danh giáo viên THCS hạng II [Mã V.07.04.31]. Về việc xếp lương được quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 8 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT: “b] Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;”

Đối chiều với bảng 3 Ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP thì viên chức loại A2, nhóm A2.2 có hệ số lương bậc 1 là 4.0. Ngoài ra, dựa trên nguyên tắc xếp lương khi nâng ngạch viên chức quy định tại Thông tư 02/2007/TT-BNV là xếp lương sang bậc có hệ số cao hơn gần nhất thì các trường hợp viên chức đang hưởng hệ số lương là 3.66 sau khi được bổ nhiệm chức danh giáo viên THCS hạng II – Mã V.07.04.31 thì được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 có hệ số lương bậc 1 là 4.0.

Tương tự thì đối với trường hợp viên chức với chức danh là giáo viên THCS hạng II cũ, đang hưởng hệ số lương là 2.67 hay 3.33 đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn để bổ nhiệm vào chức danh giáo viên THCS hạng II [Mã V.07.04.31] theo thông tư mới thì sẽ được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, Nhóm A2.2 có hệ số lương bậc 1 là 4.0.

Trên đây là nội dung tư vấn về trường hợp của bạn!

Trân trọng!

  • Trả lời công dân - doanh nghiệp

Bộ Giáo dục và Đào tạo trả lời vấn đề này như sau:

Việc bổ nhiệm và xếp lương giáo viên THCS thực hiện theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT. Theo đó, giáo viên THCS hạng II [mã số V.07.04.11] được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II [mã số V.07.04.31] và được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38 nếu đạt các tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II [mã số V.07.04.31].

Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật.

Theo đó, nếu ông Lưu Minh Công được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II [mã số V.07.04.31] thì sẽ được xếp lương ở hệ số 4,00.

Chinhphu.vn


Cách xếp lương theo chức danh nghề nghiệp của giáo viên THCS mới được quy định cụ thể như thế nào? Bảng lương giáo viên THCS ra sao? Hệ số lương đối với giáo viên trung học cơ sở được quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ GD&ĐT. Mời các bạn cùng tham khảo.

Cách xếp bậc lương cho giáo viên THCS theo chức danh nghề nghiệp được quy định rõ tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ GD&ĐT. Theo đó, giáo viên THCS công lập được chia thành 3 hạng với từng mã số, hệ số và mức lương cụ thể.

  • Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
  • Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
  • Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.

Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Bạn đang xem: Bảng lương giáo viên THCS theo quy định mới nhất Lương giáo viên THCS được quy định như thế nào?

Do Chính phủ đã quyết định dừng tăng lương cơ sở lên 1,6 triệu đồng từ 1/7/2020. Chính vì vậy bảng lương của giáo viên 2021 sẽ vẫn áp dụng mức lương cơ sở cũ là 1,49 triệu đồng cho đến khi có quyết định mới về mức lương cơ sở. Như vậy là với bảng lương giáo viên dưới đây vẫn sử dụng bảng lương giai đoạn 1/7/2019

Mức lương của giáo viên các Tiểu học hiện nay vẫn được tính theo công thức:

Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng + mức phụ cấp hiện hưởng

Hạng Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9
Giáo viên hạng I
Hệ số lương 4.40 4.74 5.08 5.42 5.76 6.10 6.44 6.78
Lương 6,556 7,063 7,569 8,076 8,582 9,089 9,596 10,102
Giáo viên hạng II
Hệ số lương 4.00 4.34 4.68 5.02 5.36 5.70 6.04 6.38
Lương 5,960 6,467 6,973 7,480 7,986 8,493 9,000 9,506
Giáo viên hạng III
Hệ số lương 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98
Lương 3,487 3,987 4,470 4,962 5,453 5,945 6,437 6,929 7,420

Lưu ý: Mức lương theo bảng trên chưa bao gồm các phụ cấp, thâm niên, mức đóng BHXH

  • Mức lương cơ sở là 1,49 triệu/tháng
  • Hệ số lương được tính theo bảng trên
  • Mức phụ cấp ưu đãi bao gồm phụ cấp khu vực, trợ cấp vùng

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Biểu mẫu giáo dục

Bản quyền bài viết thuộc trường trung học phổ thông Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.

Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng [thptsoctrang.edu.vn]

Video liên quan

Chủ Đề