I believe in you nghĩa la gì
– I trust (that) you have no objections to our proposals?(Tôi tin (rằng) bạn không có phản đối gì về những đề nghị của chúng tôi đúng không? 1 số bài tập về phân biệt Trust và Believe:
Đáp án:
5/5 - (101 bình chọn) Next articleCambridge Starters 1,2,3,4,5,6,7,8,9 (PDF+Audio+Answers) vannhi Vân Nhi tốt nghiệp khoa Ngữ Văn Anh trường Đại Học Khoa Học Xã Hội & Nhân Văn , đạt chứng chỉ TOEIC 855 tại IIG Việt Nam. Cô hiện tại đang là quản lý tại 1 trung tâm tiếng anh lớn ở TPHCM là một trong những cấu trúc đơn giản và phổ biến nhất mà bất kỳ người học tiếng Anh nào cũng từng bắt gặp. Được sử dụng rộng rãi trong tiếng Anh, đặc biệt là trong văn nói và các bài viết tiếng Anh. Mặc dù là cấu trúc khá đơn giản, người học cần phải nắm vững kiến thức về cấu trúc Believe nhằm tránh nhầm lẫn với các cấu trúc câu khác, có thể khiến người mới bắt đầu học tiếng Anh dễ bối rối và phân vân: liệu rằng Believe đi với To + V hay sau believing + V-ing,…Để tránh những trường hợp nhầm lẫn đó, bài viết hôm nay sẽ chia sẻ đến các bạn học những kiến thức được cô động vô cùng dễ hiểu và ngắn gọn. Bên cạnh các khái niệm sẽ được lồng ghép thêm ví dụ để bạn dễ hiểu hơn, cuối bài học còn có các bài tập về cấu trúc Believe giúp bạn củng cố kiến thức vừa học nữa đó. Chúng ta cùng bắt đầu bài học nào.Believe là gìMục lục bài viết Believe (/bɪˈliːv/), mang ý nghĩa là tin tưởng. Chúng ta có thể sử dụng Believe trong nhiều ngữ cảnh khác nhau tùy vào ý định của người nói. Ví dụ:
Các cấu trúc của BelieveCấu trúc Believe có thể chia thành ba cách sử dụng khác nhau. Có rất nhiều cách sử dụng cấu trúc Believe trong tiếng Anh hằng ngày. Chúng ta hãy tìm hiểu về 3 cách sử dụng của cấu trúc Believe đơn giản trước nhé. Cấu trúc thứ nhất Ở trường hợp đầu tiên này, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc Believe để diễn tả sự tin tưởng vào một ai đó hoặc hành động của một ai đó. Cấu trúc:
Với Believe được chia theo thì và chủ ngữ trong câu Ví dụ:
Cấu trúc thứ hai Ở các sử dụng thứ hai, cấu trúc Believe được sử dụng để diễn đạt sự tin tưởng cho ai đó vào điều gì đó mặc dù họ không chắc chắn rằng điều đó là hoàn toàn chính xác. Cấu trúc:
Với Believe được chia theo thì và chủ ngữ trong câu Ví dụ:
Cấu trúc thứ ba Trường hợp cuối cùng, Believe được sử dụng sau một từ mang nghĩa phủ định để bày tỏ thái độ ngạc nhiên của người nói, sự tức giận hoặc vui sướng của họ,…trước điều gì đó. Cấu trúc này thường được chúng ta sử dụng khá phổ biến, đặc biệt là trong giao tiếp hằng ngày. Cấu trúc:
Với believe thường ở dạng nguyên mẫu Ví dụ:
Bạn có thể quan tâm cấu trúc explain cấu trúc good at cấu trúc depend cấu trúc propose cấu trúc decide cấu trúc never before cấu trúc the last time cấu trúc request cấu trúc before cấu trúc why don’t we cấu trúc it is necessary cấu trúc need cách dùng different cấu trúc appreciate cấu trúc promise contrary take over cấu trúc describe what do you mean come up with how are you doing cách sử dụng you are welcome cấu trúc whether cấu trúc so that và such that cấu trúc would rather cấu trúc provide cấu trúc would you mind cấu trúc because because of cấu trúc apologize cấu trúc be going to cấu trúc suggest cấu trúc either or neither nor cấu trúc make cấu trúc this is the first time cấu trúc as soon as Believe đi với giới từ gìbelieve đi với giới từ gìNgoài ba cách sử dụng thông dụng trên, động từ Believe còn có thể sử dụng để đi đôi với giới từ”in”, để diễn sự tin tưởng của ai đó vào điều gì đó hoặc người nào đó. |