I believe in you nghĩa la gì

– I trust (that) you have no objections to our proposals?(Tôi tin (rằng) bạn không có phản đối gì về những đề nghị của chúng tôi đúng không?

1 số bài tập về phân biệt Trust và Believe:

  1. They need a leader they can______in.
  2. I couldn’t______what I was hearing.
  3. I was reluctant to______the evidence of my senses.
  4. No one seriously______that this war will happen.
  5. I don’t really______his judgement.
  6. Paul thinks he’s happy, but his mother______otherwise.
  7. ______John to forget Sue’s birthday!
  8. Such figures are not to be______.

Đáp án:

 

  • believe
  • believe
  • trust
  • believes
  • trust
  • believes
  • Trust
  • trusted

    “Trust và believe” Chúng đều mang nghĩa “tin tưởng” nhưng chúng có cách dùng rất khác nhau. chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn. Hãy bấm share nếu bài viết này hữu ích, và theo dõi để cập nhật những bài viết mới nhất của bên mình nhé. Chúc các bạn học tốt tiếng anh. Thường xuyên theo dõi website jes.edu.vn để có thêm những bài học hữu ích nhé.

 

5/5 - (101 bình chọn)

Facebook

Twitter

Pinterest

WhatsApp

Next articleCambridge Starters 1,2,3,4,5,6,7,8,9 (PDF+Audio+Answers)

vannhi

Vân Nhi tốt nghiệp khoa Ngữ Văn Anh trường Đại Học Khoa Học Xã Hội & Nhân Văn , đạt chứng chỉ TOEIC 855 tại IIG Việt Nam. Cô hiện tại đang là quản lý tại 1 trung tâm tiếng anh lớn ở TPHCM

là một trong những cấu trúc đơn giản và phổ biến nhất mà bất kỳ người học tiếng Anh nào cũng từng bắt gặp. Được sử dụng rộng rãi trong tiếng Anh, đặc biệt là trong văn nói và các bài viết tiếng Anh. Mặc dù là cấu trúc khá đơn giản, người học cần phải nắm vững kiến thức về cấu trúc Believe nhằm tránh nhầm lẫn với các cấu trúc câu khác, có thể khiến người mới bắt đầu học tiếng Anh dễ bối rối và phân vân: liệu rằng Believe đi với To + V hay sau believing + V-ing,…Để tránh những trường hợp nhầm lẫn đó, bài viết hôm nay sẽ chia sẻ đến các bạn học những kiến thức được cô động vô cùng dễ hiểu và ngắn gọn. Bên cạnh các khái niệm sẽ được lồng ghép thêm ví dụ để bạn dễ hiểu hơn, cuối bài học còn có các bài tập về cấu trúc Believe giúp bạn củng cố kiến thức vừa học nữa đó. Chúng ta cùng bắt đầu bài học nào.

Believe là gì

Mục lục bài viết

I believe in you nghĩa la gì
cấu trúc believe

Believe (/bɪˈliːv/), mang ý nghĩa là tin tưởng. Chúng ta có thể sử dụng Believe trong nhiều ngữ cảnh khác nhau tùy vào ý định của người nói.

Ví dụ:

  • Believe or not, I am going to tell her the truth (Tin hay không tùy bạn, tôi sẽ nói cho ấy biết sự thật)
  • I can’t believe that you lie to her about your result (Tôi không thể tin rằng bạn nói dối cô ấy về kết quả của mình)
  • I believe you can do it (ôi tin bạn sẽ làm được mà)
  • You shouldn’t believe everything the advertise say (Bạn không nên tin mọi thứ mà quảng cáo nói đâu)

Các cấu trúc của Believe

Cấu trúc Believe có thể chia thành ba cách sử dụng khác nhau. Có rất nhiều cách sử dụng cấu trúc Believe trong tiếng Anh hằng ngày. Chúng ta hãy tìm hiểu về 3 cách sử dụng của cấu trúc Believe đơn giản trước nhé.

Cấu trúc thứ nhất

Ở trường hợp đầu tiên này, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc Believe để diễn tả sự tin tưởng vào một ai đó hoặc hành động của một ai đó.

Cấu trúc:

Chủ ngữ + Believe (s) + Danh từ + (that)

Với Believe được chia theo thì và chủ ngữ trong câu

Ví dụ:

  • Don’t need to worry! We believe in you (Không cần phải lo lắng! Chúng tôi tin tưởng bạn)
  • My father never lies to my mother. That’s why she always believes everything he says (Bố tôi không bao giờ lừa dối mẹ tôi. Vì vậy mà bà ấy luôn tin mọi thứ mà ông ấy nói)
  • I believe that all human are born with equal rights (Tôi tin rằng tất cả con người được sinh ra với những quyền bình đẳng như nhau.)

Cấu trúc thứ hai

Ở các sử dụng thứ hai, cấu trúc Believe được sử dụng để diễn đạt sự tin tưởng cho ai đó vào điều gì đó mặc dù họ không chắc chắn rằng điều đó là hoàn toàn chính xác.

Cấu trúc:

Chủ ngữ + Believe + (That) + N

Với Believe được chia theo thì và chủ ngữ trong câu

Ví dụ:

  • Do you think we’ll get there in time? – I believe so. (Bạn có nghĩ chúng ta sẽ đến đó đúng giờ không? – Tôi nghĩ vậy.)
  • Just go ahead! I believe the library that we’re looking for is over there (Cứ đi thẳng nào! Tôi tin rằng thư viện mà chúng ta đang tìm ở đấy.)

Cấu trúc thứ ba

Trường hợp cuối cùng, Believe được sử dụng sau một từ mang nghĩa phủ định để bày tỏ thái độ ngạc nhiên của người nói, sự tức giận hoặc vui sướng của họ,…trước điều gì đó. Cấu trúc này thường được chúng ta sử dụng khá phổ biến, đặc biệt là trong giao tiếp hằng ngày.

Cấu trúc:

Chủ ngữ  + can’t, don’t, couldn’t, won’t,…+ Believe + Danh từ

Với believe thường ở dạng nguyên mẫu

Ví dụ:

  • She can’t believe he did it for her (Cô ấy không thể tin được rằng anh ấy làm điều đó cho cô)
  • You won’t believe what I’m gonna tell you! You got accepted (Bạn sẽ không thể tin được điều tôi sắp nói đâu! Bạn đã được nhận rồi!)
  • My family still can’t believe I am going to college (Gia đình tôi vẫn chưa thể tin được rằng tôi sắp vào đại học)

Bạn có thể quan tâm

cấu trúc explain

cấu trúc good at

cấu trúc depend

cấu trúc propose

cấu trúc decide

cấu trúc never before

cấu trúc the last time

cấu trúc request

cấu trúc before

cấu trúc why don’t we

cấu trúc it is necessary

cấu trúc need

cách dùng different

cấu trúc appreciate

cấu trúc promise

contrary

take over

cấu trúc describe

what do you mean

come up with

how are you doing

cách sử dụng you are welcome

cấu trúc whether

cấu trúc so that và such that

cấu trúc would rather

cấu trúc provide

cấu trúc would you mind

cấu trúc because because of

cấu trúc apologize

cấu trúc be going to

cấu trúc suggest

cấu trúc either or neither nor

cấu trúc make

cấu trúc this is the first time

cấu trúc as soon as

Believe đi với giới từ gì

I believe in you nghĩa la gì
believe đi với giới từ gì

Ngoài ba cách sử dụng thông dụng trên, động từ Believe còn có thể sử dụng để đi đôi với giới từ”in”, để diễn sự tin tưởng của ai đó vào điều gì đó hoặc người nào đó.