Lấy ngẫu nhiên 2 cây F1, xác suất thu được 1 cây thuần chủng là bao nhiêu

Đáp án C Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Cách giải: Tỷ lệ quả dài: quả tròn ≈ 9:7 ; tỷ lệ hoa đỏ/ hoa trắng ≈ 3/1 → cây X dị hợp về 3 cặp gen, 3 gen nằm trên 2 cặp NST [vì tỷ lệ kiểu hình khác [9 : 7][3 : 1] ] Quy ước gen A-B- quả dài; aaB-/A-bb/aabb: quả tròn D- hoa đỏ: dd : hoa trắng Giả sử B và D cùng nằm trên 1 cặp NST, quả dài hoa đỏ A-B-D- = 37,5% → B-D- = 0,375 : 0,75 = 0,5 → bd/bd = 0 hay cây X dị hợp chéo. $Aa\frac{Ab}{bD}\times Aa\frac{Bd}{bD}\to $ [1AA : 2Aa : 1aa] $\left[ 1\frac{Bd}{Bd}:2\frac{Bd}{bD}:1\frac{bD}{bD} \right]$ Xét các phát biểu: I sai II sai, có 2 kiểu gen III đúng cây quả tròn hoa trắng có kiểu gen $aa\frac{Bd}{Bd}$

IV đúng, cây quả dài hoa trắng ở F1 là 3/4, cây quả dài hoa trắng thuần chủng ở F1 là 1/4 → Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 33,33%

Page 2

【C2】Lưu lạiNhận định nào sau đây là không đúng?

A. Tất cả các hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất. B. Di truyền tế bào chất còn gọi là di truyền ngoài nhân hay di truyền ngoài nhiễm sắc thể. C. Trong pháp lai thuận - nghịch, nếu còn lại biểu hiện kiểu hình giống mẹ về tính trạng đang xét thì đó là di truyền theo dòng mẹ. D. Con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.

Page 3

【C3】Lưu lạiỞ ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định màu mắt trắng. Thực hiện phép lai sau: $P:\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y$ thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1 ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng là

A. 2,5%. B. 1,25%. C. 3,75%. D. 7,5%.

Page 4

【C4】Lưu lạiỞ một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được Fa gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, quả dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, quả dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, quả tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?

A. $\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \frac{{ad}}{{ad}}bb.$ B. $\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{ab}}{{ab}}dd.$ C. $\frac{{AD}}{{ad}}Bb \times \frac{{ad}}{{ad}}bb.$ D. $Aa\frac{{BD}}{{bd}} \times aa\frac{{bd}}{{bd}}.$

Page 5

【C5】Lưu lạiKết luận quan trọng nhất rút ra từ kết quả khác nhau giữa lai thuận và lai nghịch là

A. Tế bào chất có vai trò nhất định trong di truyền. B. Nhân tế bào có vai trò quan trọng nhất trong sự di truyền. C. Phát hiện được tính trạng đó di truyền do gen trong nhân hay do gen ở tế bào chất quy định. D. Cơ thể mẹ có vai trò lớn trong việc quy định các tính trạng của cơ thể con.

Page 6

【C6】Lưu lạiỞ 1 loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ [ cây M] lai phân tích thu được thế hệ lai F1 gồm: 35 cây thân cao, hoa đỏ; 90 cây thân cao, hoa trắng; 215 cây thân thấp, hoa đỏ; 160 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng; mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh dục đực và cái như nhau. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Kiểu gen của cây M là $Aa\frac{BD}{bd}.$ B. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cây M với tần số 36%. C. Tính trạng chiều cao cây di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp. D. Cho cây M tự thụ phấn, tỉ lệ đời con có kiểu gen giống cây M là 12,96%.

Page 7

Đáp án A P: $\left[ \frac{AB}{ab}\times \frac{Ab}{aB} \right]\times \left[ Dd\times Dd \right]$ Dd × Dd → $\frac{3}{4}$ D- : $\frac{1}{4}$ dd $\frac{AB}{ab}\times \frac{Ab}{aB}$ đời con: aabb = 30%ab × 20%ab = 6% A-B- = 50% + 6% = 56% A-bb = aaB- = 25% - 6% = 19% Xác suất F1 có 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là: A-bbD- + aaB-D- + A-B-dd = 19%. $\frac{3}{4}$ + 19%. $\frac{1}{4}$ + 56% = 42,5% Xác suất F1 có kiểu hình khác 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là: 1 - 42,5% = 57,5%

Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F1, xác suất để thu được 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là: 2C1. 42,5%. 57,5% = 48,875%.

Page 8

Đáp án D Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng: Cao : thấp = 3 : 1 mà đây là kết quả của phép lai phân tích → BbDd × bbdd Đỏ : trắng = 1 : 1 mà đây là kết quả của phép lai phân tích → Aa × aa → P: Aa,BbDd × aa,bbdd Cây thân cao, hoa trắng đời con có kiểu gen aa, BbDd chiếm tỉ lệ: 361 : 2003 = 18% → có xảy ra hoán vị gen a liên kết với B hoặc D Giả sử a liên kết với B ta được:

Cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen: $\frac{aB}{ab}Dd$ = 18% → Giao tử aB sinh ra = 18% × 2 = 36% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết → P có kiểu gen $\frac{Ab}{aB}Dd$

Page 9

【C9】Lưu lạiNếu một gen quy định 1 tính trạng, không tương tác lẫn nhau gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây không thể tạo được tỷ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.

A. AaBb × aabb. B. XAXa × XaY. C. $\frac{Ab}{aB}\times \frac{aB}{ab}.$ D. $\frac{AB}{aB}Dd\times \frac{aB}{ab}dd.$

Page 10

Đáp án D Quy ước : A-B- : Dẹt; aaB- + A-bb : Tròn ; aabb:Dài Ta có tỉ lệ: Dẹt : tròn : dài = 9 : 6 : 1 → P : AaBb × AaBb Tỉ lệ Đỏ : trắng = Dd × Dd

Nếu phép lai tuân theo quy luật phân li độc lập thì sẽ tạo ra 23. 23 = 64 tổ hợp, nhưng ở F1 chỉ có tỉ lệ = 6 : 5 : 3 : 1 : 1 = 16 tổ hợp

→ Liên kết gen Ta thấy F1 không có KH dài, trắng → Không có giao tử mang các alen aa, bb, dd

→ Các kiểu gen P có thể là: $Aa\frac{Bd}{bD}$ hoặc $\frac{Ad}{aD}Bb$

Page 11

【C20】Lưu lạiCho phép lai $Aa\frac{Bd}{bD}\times aa\frac{BD}{bd}.$ Số loại kiểu gen tối đa tạo ra ở đời con của phép lai trên là

A. 10. B. 20. C. 25. D. 30.

Page 12

Tỷ lệ ngắn/dài: 3/1 → tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau; tính trạng màu sắc phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên tính trạng này do gen nằm trên NST giới tính X quy định. [không thể nằm trên Y vì giới cái cũng có tính trạng này] Quy ước gen A-B-: Lông dài; A-bb/aaB-/aabb : lông ngắn D – lông đen; d – lông trắng. Nếu các gen PLĐL thì đời con có kiểu hình [3 : 1][1 : 1] phù hợp với đề bài cho. F1 đồng hình → P thuần chủng

P: AABBXDXD× aabbXdY → F1: AaBbXDXd : AaBbXDY


♂F1 lai phân tích: AaBbXDY × aabbXdXd → [1AaBb : 1aaBb : 1Aabb : 1aabb][XDXd : XdY] Xét các phát biểu I đúng II Đúng III sai, có 3 kiểu gen

IV, cho các cá thể dài ngẫu phối: AaBbXDXd × AaBbXdY → Số kiểu gen 9 × 4 = 36; số kiểu hình 4 × 2 = 8

Page 13

Đáp án A Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết = [1 - f]/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải : Ta có A-B-D- = 0,495 → A-B- = 0,495 : 0,75 =0,66 → ab/ab = 0,16 ; A-bb = aaB- = 0,09

XDXd × XDY → XDXd : XDXD : XDY : XdY

I đúng, Trong số các con đực, số cá thể có 3 tính trạng trội chiếm: 0,5 × 0,66 = 0,33 II đúng, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 0,09 × 0,25 =2,25% III sai, ở ruồi giấm con đực không có HVG

IV sai, vì chỉ xảy ra HVG ở 1 giới nên số kiểu gen tối đa là 4 × 7 = 28, số kiểu hình 4 × 4 = 16

Page 14

【C13】Lưu lạiỞ một loài thực vật, màu sắc hoa được chi phối bởi 2 cặp alen phân li độc lập là A/a và B/b. Kiểu gen chứa cả alen A và B sẽ cho hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Một locus thứ 3 nằm trên cặp NST khác có 2 alen trong đó D cho lá xanh và d cho lá đốm trắng. Tiến hành phép lai AaBbDd × aaBbDd được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết phát biểu nào dưới đây chính xác về F1?

A. Có 3 loại kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình hoa trắng, lá đốm. B. Có 43,75% số cây hoa trắng, lá xanh. C. Có 4 loại kiểu hình xuất hiện với tỉ lệ 3 : 3 : 8 : 8. D. Có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá đốm.

Page 15

【C14】Lưu lạiỞ ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Cho biết không có hoán vị gen và đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai: $\frac{Ab}{aB}{{X}^{D}}Y\times \frac{Ab}{ab}{{X}^{D}}{{X}^{d}}$ cho đời con có tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là

A. 18,75%. B. 6,25%. C. 25%. D. 12,5%.

Page 16

Đáp án D Xét phép lai: Ab/aB × AB/ab cho đời con có kiểu hình: aabb = 20%ab . 50%ab = 10% A-B- = 50% + 10% = 60% A-bb = aaB- = 25% - 10% = 15% + Phép lai Dd × Dd → 1/4DD : 1/2Dd : 1/4dd, kiểu hình: 3D- : 1dd Xét các phát biểu của đề bài: I. Đúng. Kiểu hình A-B-dd = 60%A-B-. 1/4dd = 15% II. Đúng. Kiểu hình aaB-D- chiếm tỷ lệ 15% × 3/4 = 11,25% III. Sai. Kiểu hình A-bbD- chiếm tỉ lệ 15% × 3/4 = 11,25%

IV. Sai. Kiểu gen AB/ab Dd = 2 × 20% × 50% × 1/2 = 10%

Page 17

【C16】Lưu lạiỞ một loài động vật, con cái [XX] mắt đỏ thuần chủng lai với con đực [XY] mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fa thu được 50% con đực mắt trắng : 25% con cái mắt đỏ: 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2 loại cá thể đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ

A. 18,75%. B. 50%. C. 25%. D. 37,5%.

Page 18

Đáp án C P = [AB/ab × aB/ab][Dd × dd][Ee × Ee] AB/ab x aB/ab cho đời con có 7 kiểu gen, 4 kiểu hình Tỉ lệ kiểu hình ab/ab = 38% . 50% = 19% Tỉ lệ A-B- = 38%AB.[50%aB + 50%ab] + 12%Ab.50%aB = 44% Dd × dd → 2 kiểu gen, 2 kiểu hình theo tỉ lệ 1/2Dd : 1/2dd Ee × Ee → 3 kiểu gen, 2 kiểu hình theo tỉ lệ: 3/4E- : 1/4ee Xét các phát biểu của đề bài: I. đúng. Số loại kiểu gen ở đời con là: 7 . 2 . 3 = 42 kiểu gen II. đúng. Số loại kiểu hình tạo ra ở đời con là 4 . 2 . 2 = 16 kiểu hình III. đúng. Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn là: aabbddee = 19% . [1/2] . [1/4] = 2,375%

IV. Sai. Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 44% . [1/2] . [3/4] = 16,5%

Page 19

【C18】Lưu lạiỞ phép lai P: ${{X}^{A}}{{Y}^{a}}\frac{BD}{bd}Mm\times {{X}^{a}}Y\frac{bD}{Bd}MM$. Nếu mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội lặn hoàn toàn thì tính theo lý thuyết số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa ở đời con là

A. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. C. 80 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. D. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.

Page 20

【C22】Lưu lạiỞ một loài động vật có vú gen A quy định tính lông xám là trội hoàn toàn, alen a quy định tính trạng lông trắng là lặn hoàn toàn; Gen B quy định tính trạng chân cao trội hoàn toàn, alen b quy định tính trạng chân thấp lặn hoàn toàn; gen D quy định tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn, alen d quy định tính trạng nâu. Cho phép lai sau P: $\frac{Ab}{aB}{{X}^{D}}{{X}^{d}}\times \frac{AB}{ab}{{X}^{D}}Y$. Có hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số giống nhau. Trong các kiểu hình thu được ở F1 thì lông xám, chân thấp, mắt đỏ chiếm 16,23%. Theo lí thuyết tỉ lệ cá thể cái lông trắng, chân cao thuần chủng có mắt đỏ ở F1 là

A. 2,52%. B. 1,68%. C. 2,68%. D. 10,82%.

Page 21

Đáp án C A: thân cao, a: thân thấp B: hoa đỏ, b: hoa trắng P: AaBb × AaBb F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb Thân thấp, hoa đỏ F1: [1/3aaBB : 2/3aaBb] → Giảm phân cho giao tử 2/3aB : 1/3ab Thân thấp, hoa đỏ F1 ngẫu phối ta có: [2/3aB : 1/3ab] × [2/3aB : 1/3ab] Xét các phát biểu của đề bài: I. Đúng. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng thu được là: 1/3ab × 1/3ab = 1/9 II. Đúng. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa đỏ thuần chủng là: 2/3aB × 2/3aB = 4/9 III. Đúng. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng = 1/9, ở F 1 tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 1/16

IV. Sai. Ở F2 không có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ

Page 22

【C24】Lưu lạiCho cây dị hợp tử về 2 cặp gen [P] tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy đinh một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là

A. 3 : 3 : 1 : 1. B. 1 : 2 : 1. C. 19 : 19 : 1 : 1. D. 1 : 1 : 1 : 1.

Page 23

Đáp án B Xét phép lai P ♀ $\frac{AB}{ab}{{X}^{D}}{{X}^{d}}\times $ ♂ $\frac{Ab}{ab}{{X}^{D}}Y=\left[ \frac{AB}{ab}\times \frac{Ab}{ab} \right]\left[ {{X}^{D}}{{X}^{d}}\times {{X}^{D}}Y \right]$ Phép lai $\frac{AB}{ab}\times \frac{Ab}{ab}$ tao ra tối đa 7 kiểu gen [ giới cái hoán vị] Phép lai ${{X}^{D}}{{X}^{d}}\times {{X}^{D}}Y\to {{X}^{D}}{{X}^{D}}:{{X}^{D}}Y:{{X}^{D}}{{X}^{d}}:{{X}^{d}}Y$ tạo ra 4 kiểu gen Số kiểu gen tối đa được tạo ra từ phép lai trên là $7\times 4=28$ →I sai. Nếu tần số hoán vị gen là 30% thì ta có Cơ thể cái tạo ra $0,4AB:0,4ab:0,1Ab:0,1aB$ Cơ thể đực $0,5Ab:0,5ab$ →Đời con có kiểu hình trội về 2 tính trạng: $\left[ 0,4+0,5\times 0,1 \right]\times 0,75=0,3375=33,75$ Cơ thể có kiểu hình lặn cả ba tính trạng chiếm tỉ lệ là 3,75% $\Rightarrow $ $\frac{ab}{ab}=0,375:0,25=15%$ $\Rightarrow $ Tỉ lệ giao tử ab ở giới cáo là $0,15:0,5=0,3$ Tần số hoán vị là $\left[ 0,5-0,3 \right]\times 2=0,4=40%$ Nếu không có hoán vị gen thì ta có số cá thể có kiểu hình trội về 2 trong ba tính trạng là

$0,5\times 0,25+0,5\times 0,75=0,3125=31,25%$

Page 24

Đáp án D Đây là phép lai liên quan đến 2 cặp gen Xét tỉ lệ phân li kiểu hình tính trạng chiều cao cây ở ${{F}_{1}}$ : 9 cao : 7 thấp $\to P$ dị hợp hai cặp gen $AaBb\times AaBb$ Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa ở ${{F}_{1}}$ có 3 vàng : 1 trắng $\to P$ di hợp $Dd\times Dd$ Xét tỉ lệ kiểu hình chung: $6:6:3:1\ne \left[ 9:7 \right]\left[ 3:1 \right]$ P dị hợp 3 cặp gen có hai gen khác nhau cùng nằm trên 1 NST Giả sử gen A và D không cùng năm trên 1 NST Vì không có hoán vị gen nên ta các gen liên kết hoàn toàn với nhau Xét phép lai $\left[ Aa,Dd \right]Bb\times \left[ Aa,Dd \right]Bd$ Ta có $A-D-B=\frac{3}{8}\to A-D=\frac{3}{8}:\frac{3}{4}=\frac{1}{2}\to ab,ab=0\to P$ không tạo ra giao tử $\to P$ có kiểu gen ${{F}_{1}}$ ${{F}_{1}}$ có kiểu hình thân cao hoa vàng có kiểu gen $\frac{Ad}{aD}Bb:\frac{Ad}{aD}BB$ Cây thân thấp hoa vàng ${{F}_{1}}$ có dạng $aaD-B-$ bao gồm $aaDDBB:2aaDDBb:aaDDbb$ Cây thân thấp hoa vàng thuần chủng là $\frac{1}{2}$ Cây thân cao hoa vàng $\left[ A-B-D \right]$ bao gồm $\frac{Ad}{aD}BB:2\frac{Ad}{aD}Bb$

Tỉ lệ cây di hợp về 3 cặp gen là $\frac{2}{3}$

Page 25

Đáp án B ${{F}_{1}}$ có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng $\to P$ dị hợp 3 cặp gen: con đực có kiểu gen $\frac{AB}{ab}{{X}^{D}}Y$ Ta có $\frac{ab}{ab}{{X}^{D}}Y=0,5\to \frac{ab}{ab}=0,2\to $ con cái cho giao tử $ab=0,4$ Kiểu gen của P: $\frac{AB}{ab}{{X}^{D}}Y\times \frac{AB}{ab}{{X}^{D}}{{X}^{d}}$ $A-B-=aabb+0,5=0,7;A-bb=aaB-=0,25-0,2=0,05$ Xét các pháp biểu sau I. tỷ lệ cái xám dài đỏ $A-B-{{X}^{D}}-=0,7\times \frac{1}{2}=0,35\to I$ đúng II. ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ $\left[ aabb{{X}^{D}}- \right]=0,2\times \frac{1}{2}=10%\to II$ đúng III. tỉ lệ xám, dài đỏ $0,7\times 0,75=0,525\to III$ sai

IV. ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ $=0,05\times 0,75=3,75%\to IV$ sai

Page 26

Đáp án D Đây là phép lai hai tính trạng Xét sự phân li chiều cao : 3 cao : 1 thấp $\to A-cao\gg a-$ thấp Xét sự phân li màu sắc hoa : 3 đỏ : 1 trắng $\to B-$ đỏ >> b trắng Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung $\to 51:24:24:1\ne \left[ 3:1 \right]\left[ 3:1 \right]$ Hai gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen P dị hợp 2 cặp gen Xét ${{F}_{1}}$ có $aa,bb=0,01=0,1\times 0,1\to P\frac{Ab}{aB};P$ hoán vị với tần số 20% nên tỉ lệ các giao tử được tạo ra là $Ab=aB=0,4;AB=ab=0,1$ Tỉ lệ cây ${{F}_{1}}\frac{AB}{AB}=0,1\times 0,1=0,01;$ 1 đúng ${{F}_{1}}$ thân cao hoa đỏ là : $A-B-$ gồm 5 kiểu gen $\frac{AB}{AB};\frac{AB}{aB};\frac{AB}{Ab};\frac{Ab}{aB};\frac{AB}{ab},$ 2 đúng Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp 2 cặp gen là $\left[ 0,4\times 0,4+0,1\times 0,1 \right]\times 2=0,34$ Trong tổng số cây thân cao hoa đỏ ở ${{F}_{1}}$ cây dị hợp 2 cặp gen là $0,34:0,51=\frac{2}{3},$ 3 đúng Cây thân thấp hoa đỏ ở ${{F}_{1}}$ có [aa,BB và aa,Bb]

Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở ${{F}_{1}}$ , xác xuất lấy được cây thuần chủng $0,4\times \frac{0,4}{0,24}=\frac{2}{3},$ 4 đúng

Video liên quan

Chủ Đề