Lực đẩy Acsimét tác dụng lên vật có hướng như thế nào chọn câu trả lời dụng trong các câu sau đây

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

1] Lực đẩy Acsimet tác dụng lên những vật nào sau đây:

A. Vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng

B. Vật nổi trên mặt chất lỏng

C. Vật ở ngoài không khí

D. Cả A, B, C đều đúng

2] Khi một vật nổi trên mặt nước, trọng lượng P của nó và lực đẩy Acsimet F có quan hệ như thế nào?

A. P>F

B. P= F

D. P=F

Các câu hỏi tương tự

Câu 1:

Câu nhận xét nào sau đây là đúng?

Chỉ khi vật bị nhúng trong chất khí thì mới chịu lực đẩy Acsimet.

Chỉ khi vật bị nhúng trong chất lỏng thì mới chịu lực đẩy Acsimet.

Khi vật nhúng trong chất lỏng hoặc chất khí thì chịu lực đẩy Acsimet

Chỉ khi vật đặt trên mặt đất thì mới chịu lực đẩy Acsimet.

Câu 2:

Hai quả cầu được làm bằng đồng có thể tích bằng nhau, một quả đặc và một quả bị rỗng ở giữa [ không có khe hở vào phần rỗng ], chúng cùng được nhúng chìm hoàn toàn trong dầu. So sánh lực đẩy Acsimet lên hai quả cầu ta thấy

lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai quả cầu như nhau.

lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu rỗng lớn hơn

lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu đặc lớn hơn

lực đẩy Acsimet lên quả rỗng rất lớn so với quả đặc

Câu 3:

Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Tại sao vậy?

Vì đệm mút mềm hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.

Vì đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người.

Vì đệm mút dầy hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người tăng.

Vì lực tác dụng của phản gỗ vào thân người lớn hơn.

Câu 4:

Có một khúc gỗ và một thỏi sắt có cùng khối lượng được nhúng chìm trong nước. Biết khối lượng riêng của gỗ nhỏ hơn khối lượng riêng của sắt. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lực đẩy Acsimet tác dụng lên khúc gỗ lớn hơn.

Lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai vật không so sánh được.

Lực đẩy Acsimet tác dụng lên thỏi sắt lớn hơn.

Lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai vật bằng nhau.

Câu 5:

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Lưỡi dao, lưỡi kéo phải mài thật sắc để giảm áp suất khi cắt, thái,...được dễ dàng.

Đặt ván lên bùn [đất] ít bị lún hơn khi đi bằng chân không vì sẽ làm giảm áp lực của cơ thể lên bùn đất.

Những cột đình làng thường kê trên những hòn đá rộng và phẳng để làm giảm áp suất gây ra lên mặt đất.

Đường ray phải được đặt trên những thanh tà vẹt để làm tăng áp lực lên mặt đất khi tàu hỏa chạy qua.

Câu 6:

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Lực đẩy Acsimet luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.

Lực đẩy Ac si met cùng chiều với trọng lực.

Lực đẩy Acsimet tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

Lực đẩy Acsimet có điểm đặt ở vật.

Câu 7:

Trong một máy thủy lực, người ta dùng một lực 3000N để nâng một chiếc xe nặng 9 tấn. Khi đó, pittông lớn có tiết diện gấp bao nhiêu lần tiết diện pittông nhỏ?

15 lần

20 lần

40 lần

30 lần

Câu 8:

nhôm, có trọng lượng riêng
và chì trọng lượng riêng
được thả vào một bể nước. So sánh độ lớn lực đẩy Acsimet thấy

độ lớn lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai khối chì lớn hơn

độ lớn lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai khối là khác nhau

độ lớn lực đẩy Acsimet tác dụng lên khối nhôm lớn hơn

độ lớn lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai khối là bằng nhau

Câu 9:

Một quả cầu bằng sắt có thể tích

được nhúng chìm trong dầu, biết khối lượng riêng của dầu là
. Lực đẩy Acsimét tác dụng lên quả cầu là

32 N

3,2 N

320 N

0,32N

Câu 10:

Một vật đặc treo vào một lực kế, ở ngoài không khí chỉ 3,56N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,4N. Hỏi lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật đó có độ lớn bằng bao nhiêu?

3,16 N

3,96 N

4 N

0,4 N

 

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Sách Bài Tập Vật Lí 8 – Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật.

B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

C. Trọng lượng riêng và thể tích của vật

D. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

Lời giải:

Chọn B

Lực đẩy Ác – si – mét phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

A. Quả 3, vì nó ở sâu nhất.

B. Quả 2, vì nó lớn nhất.

C. Quả 1, vì nó nhỏ nhất.

D. Bằng nhau vì đều bằng thép và đều nhúng trong nước.

Lời giải:

Chọn B

Vì ba quả cầu đều được nhúng trong nước nên trọng lượng riêng của chất lỏng như nhau, quả 2 có thể tích lớn nhất nên lực đẩy Ác – si – mét tác dụng nên nó là lớn nhất.

Lời giải:

Ba vật làm bằng ba chất khác nhau nên khối lượng riêng của ba chất đồng, sắt, nhôm khác nhau và theo thứ tự: dđồng > dsắt > dnhôm .

Theo công thức V = m/d thì nếu ba vật có khối lượng bằng nhau nhưng vật có khối lượng riêng nhỏ hơn thì có thể tích lớn hơn.

Do đó thể tích của các vật như sau: Vđồng < Vsắt < Vnhôm . Như vậy, lực tác dụng của nước vào nhôm là lớn nhất [đồng có thể tích nhỏ nhất].

Lời giải:

Lực đẩy của nước tác dụng vào ba vật là bằng nhau vì lực đẩy Ác- si – mét phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng mà ba vật đều được nhúng trong nước trọng lượng riêng của nó như nhau còn thể tích của khối chất lỏng bị vật chiếm chỗ lại bằng nhau.

Lời giải:

Ta có: Vsắt = 2dm3 = 0,002m3.

Lực đẩy Ác – si –mét tác dụng lên miếng sắt khi miếng sắt được nhúng chìm trong nước là:

Fnước = dnước.Vsắt = 10000N/m3.0,002m3 = 20N

Lực đẩy Ác – si –mét tác dụng lên miếng sắt khi miếng sắt được nhúng chìm trong rượu là:

Frượu = drượu.Vsắt = 8000N/m3.0,002m3 = 16N

Lực đẩy Ác – si – mét không thay đổi khi nhúng vật ở những độ sâu khác nhau vì lực đẩy Ác – si – mét chỉ phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

Lời giải:

Lực đẩy của nước tác dụng vào hai thỏi tính bằng công thức:

F1 = d.V1; F2 = d.V2 [trong đó d là trọng lượng riêng của nước, V1 là thể tích của thỏi nhôm, V2 là thể tích của thỏi đồng]

Vì hai thỏi có trọng lượng như nhau: P1 = P2 và trọng lượng riêng của đồng lớn hơn của nhôm d1 < d2 nên V1 > V2, do đó F1 > F2.

Vậy cân sẽ không cân bằng nữa khi nhúng ngập cả hai thỏi đồng thời vào hai bình đựng nước.

A. vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng.

B. Vật lơ lửng trong chất lỏng

C. Vật nổi trên chất lỏng.

D. Cả ba trường hợp trên.

Lời giải:

Chọn D

Lực đẩy Ác – si –mét có thể tác dụng lên vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng, vật lơ lửng trong chất lỏng, vật nổi trên chất lỏng.

A. lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên nó càng tăng, áp suất nước tác dụng lên nó càng tăng.

B. lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên nó càng giảm, áp suất nước tác dụng lên nó càng tăng.

C. lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên nó không đổi, áp suất nước tác dụng lên nó càng tăng.

D. lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên nó không đổi, áp suất nước tác dụng lên nó không đổi.

Lời giải:

Chọn C

Vì lực đẩy Ác – si – mét không phụ thuộc vào độ sâu nên lực đẩy Ác – si – mét không đổi, còn áp suất chất lỏng tỉ lệ thuận với độ sâu của vật tới mặt thoáng của chất lỏng nên viên bi sắt càng xuống sâu thì áp suất càng tăng.

A. 480 cm3

B. 360 cm3

C. 120 cm3

D. 20 cm3

Lời giải:

Chọn C.

Sự thay đổi về số chỉ của lực kế khi đo ở trong không khí và trong nước là do lực đẩy Ác-si-mét gây ra. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật:

FA = P – P’ = 4,8 – 3,6 =1,2N

Mặt khác ta có: FA = V.dn [vật ngập trong nước nên V = Vvật]

Suy ra thể tích vật:

A. trọng lượng riêng của vật bằng trọng lượng riêng của nước.

B. trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.

C. lực đẩy Ác – si –mét lớn hơn trọng lượng của vật.

D. lực đẩy Ác – si –mét nhỏ hơn trọng lượng của vật.

Lời giải:

Chọn B

Trọng lượng của vật là: P = dv.Vvật

Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi vật chỉ chìm một phần trong nước là:

FA = dn.Vphần chìm.

Vì vật chỉ chìm một phần nên có sự cân bằng lực: FA = P

↔ dv.Vvật = dn.Vphần chìm

Vì Vphần chìm < Vvật nên dn > dvật

Vậy điều kiện để một vật đặc, không thấm nước, chỉ chìm một phần trong nước là trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.

Lời giải:

Gọi P1 là trọng lượng của cục nước đá khi chưa tan

V1 là thể tích của phần nước bị cục nước đá chiếm chỗ

dn là trọng lượng riêng của nước

FA là lực đẩy Ác – si –mét tác dụng lên cục nước đá khi chưa tan.

Cục đá nổi trong nước nên Pđá = FA = V1.dn

Gọi V2 là thể tích của nước do cục nước đá tan hết tạo thành, P2 là trọng lượng của lượng nước do đá tan ra, ta có:

Vì khối lượng của cục nước đá và khối lượng của lượng nước do cục nước đá tan hết tạo thành phải bằng nhau, nên:

Từ [1] và [2] ⇒ V1 = V2. Thể tích của phần nước đá chiếm chỗ đúng bằng thể tích của nước trong cốc nhận được khi nước đá tan hết. Do đó mực nước trong cốc không thay đổi.

Lời giải:

Khi nhúng chìm vật vào nước, vật chịu tác dụng của lực đẩy Ác – si –mét nên chỉ số của lực kế giảm 0,2N, tức là FA = 0,2N.

Ta có: FA = V.dn, trong đó dn là trọng lượng riêng của nước, V là thể tích phần nước bị vật chiếm chỗ.

Vật ngập hoàn toàn trong nước nên Vvật = V.

Thể tích của vật là:

Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1N nên trọng lượng của vật là: P = 2,1 N.

Suy ra trọng lượng riêng của chất làm vật:

Tỉ số:

. Vậy chất làm vật là bạc.

Tóm tắt:

PAl = 1,458 N; dn = 10000 N/m3; dAl = 27000 N/m3.

Để cầu lơ lửng thì phải khoét một thể tích Vk =?

Lời giải:

Thể tích của quả cầu nhôm:

Gọi thể tích phần còn lại của quả cầu sau khi khoét lỗ là V’. Để quả cầu nằm lơ lửng trong nước thì trọng lượng còn lại P’ của quả cầu phải bằng lực đẩy Ác – si – mét: P’ = FA.

↔ dAl.V’ = dn.V

Thể tích nhôm đã khoét là: Vk = V – V’ = 54 – 20 = 34 cm3.

Video liên quan

Chủ Đề