Luyện tập bài câu đặc biệt

Để ghi nhớ kiến thức, các em cần luyện tập giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập cũng như là các loại sách tham khảo khác từ đó tìm ra phương pháp giải hay, đa dạng cho các bài tập, làm tiền đề cho các kì thi sắp tới. Dưới đây là hướng dẫn lấy các ví dụ về câu đặc biệt và bài tập khác được chia sẻ miễn phí, hỗ trợ các em ôn luyện hiệu quả. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo

Kiến thức cơ bản khái niệm câu đặc biệt

Câu đặc biệt là câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ.

Câu đặc biệt thường dùng để:

- Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói tới trong đoạn

- Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng

- Bộc lộ cảm xúc, gọi đáp

Vận dụng khái niệm cho ví dụ về câu đặc biệt và làm bài tập

Bài 1: Xác định các câu đặc biệt và tác dụng của nó trong các ví dụ dưới đây:

a, Hai chân Nhẫn quàng lên cổ. Quên cả đói, quên cả rét. Con Tô cũng dài bụng ra chạy theo. Song càng đuổi thì càng mất hút. Nhẫn lại tức điên lên.

b, Đói và lạnh! Mệt và sợ. Nó hớt hãi chạy băng qua khỏi cánh rừng đầy khói lửa bom đạn.

c, Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

d, Học ăn, học nói, học gói, học mở.

e, Những con ong chăm chỉ hút mật từ nhụy trong vườn. Một phút…hai phút…ba phút.. rồi bốn phút…Nhiều quá!

g, Tôi dậy từ canh tư. Còn tối đất, cố đi mãi trên đá đầu sư, ra thấu đầu mũi đảo.

Gợi ý trả lời

Câu đặc biệt: c, d, e                                                                               

Bài 2: Chỉ ra sự khác nhau giữa câu đặc biệt với câu rút gọn.

Gợi ý trả lời

Phân biệt câu rút gọn và câu đặc biệt

Câu rút gọn: thực tế là câu đơn có đầy đủ thành phần chính. Tùy thuộc vào ngữ cảnh để xác định được thành phần còn lại là thành phần nào, và khôi phục thành phần đã bị rút gọn.

Câu đặc biệt: không được cấu tạo theo cấu trúc CN- VN, chỉ đơn thuần là một từ, một cụm từ.

Tải bài soạn khái niệm, vi dụ, tác dụng của câu đặc biệt file pdf, word miễn phí

CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để tải hướng dẫn những ví dụ về câu đặc biệt và các nội dung cùng chủ đề hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi

Ngoài nội dung trên, các em có thể tham khảo thêm các môn học khác chia theo từng khối lớp được cập nhật liên tục mới nhất tại chuyên trang của chúng tôi

   Quê hương em có dòng sông xanh biếc, luôn lặng lẽ vỗ về đất mẹ bằng những hạt cát phù sa màu mỡ. Trông kìa ! Những rặng ngô xanh rì rào thì thầm trong gió biếc. Đàn bò cần mẫn gặm cỏ trên đồng cỏ xanh. Người nông dân chăm chỉ làm việc. Ai ai cũng bận bịu với công việc của mình. Một chiều nắng nhẹ. Quê em đẹp tuyệt vời.

Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 20: Câu đặc biệt - Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 20 SGK - VnDoc.com

vndoc.com

Thông báo Mới

    • Học tập
    • Giải bài tập
    • Hỏi bài
    • Trắc nghiệm Online
    • Tiếng Anh
    • Thư viện Đề thi
    • Giáo Án - Bài Giảng
    • Biểu mẫu
    • Văn bản pháp luật
    • Tài liệu
    • Y học - Sức khỏe
    • Sách

    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12

VnDoc.com Học tập Lớp 7 Ngữ văn lớp 7

Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 20: Câu đặc biệt

Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 20 SGK

2 627

Bài viết đã được lưu

Giải bài tập Ngữ văn bài 20: Câu đặc biệt

Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 20: Câu đặc biệt được VnDoc sưu tầm và giới thiệu với các bạn để tham khảo giúp học tập tốt môn Ngữ Văn lớp 7 chuẩn bị cho bài giảng của học kỳ 2 sắp tới đây của mình. Mời các bạn tải và tham khảo

Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 19: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận

Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 19: Đặc điểm của văn bản nghị luận

Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 19: Tục ngữ về con người và xã hội

Câu đặc biệt

I. Kiến thức cơ bản

- Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.

- Câu đặc biệt thường được sử dụng để:

+ Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn.

+ Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.

+ Bộc lộ cảm xúc.

+ Gọi đáp.

II. Hướng dẫn tìm hiểu câu hỏi phần bài học

1. Thế nào là câu đặc biệt?

Ôi, em Thủy! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp.

Câu in đậm là câu không có chủ ngữ và vị ngữ – đây là câu đặc biệt.

2. Tác dụng của câu đặc

III. Hướng dẫn luyện tập

Câu 1. Tìm trong các ví dụ dưới đây những câu đặc biệt là câu rút gọn.

Đoạn a: “Tinh thần yêu nước cũng giống như các thứ của quý. [1] Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. [2] Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. [3] Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. [4] Nghĩa là phải ra sức giải thích tuyên truyền tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến”. [5]

[Hồ Chí Minh]

+ Đoạn văn trên không có câu đặc biệt, có ba câu rút gọn đó là câu 2, 3.

+ Câu 2, 3 rút gọn chủ ngữ.

- Khôi phục câu 2: Tinh thần yêu nước có khi được trưng bày trong...

- Khôi phục câu 3: “Nhưng cũng có khi tinh thần yêu nước được cất giấu kín đáo.”

Đoạn b: Đứng trước tổ dế, ong xanh khẽ vỗ cánh, uốn mình giương cặp răng rộng và nhọn hoắt như đôi gọng kìm, rồi thoắt cái lao nhanh xuống hang sâu. [1] Ba giây. [2] Bốn giây. [3] Năm giây. [4]... Lâu quá [5].

[Vũ Tú Nam]

+ Trong đoạn văn trên câu 2, 3, 4, 5 là câu đặc biệt.

+ Vì chúng ta không thể phân định được chủ ngữ và vị ngữ của các câu này.

Đoạn c: Sóng ầm ầm đập vào những tảng đá lớn ven bờ. [1] Gió biển thổi lồng lộng. [2] Ngoài kia là ánh đèn sáng rọi của một con tàu. [3] Một hồi còi [4].

[Nguyễn Trí Huân]

+ Câu 4 là câu đặc biệt.

+ Vì không thể phân định được chủ ngữ – vị ngữ của câu.

Đoạn d: Chim sâu hỏi chiếc lá: [1] - Lá ơi! [2] Hãy kể chuyện cuộc đời của bạn cho tôi nghe đi [3]. - Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu [4].

[Trần Hoài Dương]

+ Đoạn văn trên có một câu đặc biệt và một câu rút gọn.

+ Câu đặc biệt câu [2] Lá ơi! => vì không thể phân định được chủ ngữ – vị ngữ của câu.

+ Câu rút gọn câu 4 – thành phần rút gọn: Chủ ngữ.

Khôi phục: “Cuộc đời của tôi bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu”.

Câu 2. Mỗi câu đặc biệt là rút gọn em vừa tìm được trong bài tập trên có tác dụng gì?

+ Câu rút gọn ở đoạn a: Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp lại những từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước.

+ Câu đặc biệt ở đoạn b: Thể hiện cảm xúc chờ đợi khá lâu của chú ong xanh.

+ Câu đặc biệt ở đoạn c: Vừa thể hiện cảm xúc, vừa thông báo sự tồn tại của sự vật – còi tàu xuất hiện.

+ Câu đặc biệt ở đoạn d: Thể hiện sự gọi đáp.

+ Câu rút gọn ở đoạn đ: Có tác dụng làm cho thông tin được nhanh.

Câu 3. Sự khác nhau giữa câu đặc biệt là câu rút gọn.

Câu rút gọn

Câu đặc biệt

+ Về bản chất được cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.

+ Căn cứ vào ngữ cảnh có thể khôi phục lại thành phần được rút gọn

+ Không được cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.

+ Không thể khôi phục, vì không xác định được cụm từ, hoặc từ đó làm thành phần nào trong câu.

Câu 4. Viết một đoạn văn ngắn [khoảng 5 - 7 câu] tả cảnh quê hương em, trong đó có một vài câu đặc biệt.

Đoạn văn tham khảo

Quê ngoại em ở Hà Tĩnh, mỗi lần được về quê ngoại ấn tượng sâu đậm nhất đối với em là dòng sông La xanh biếc thăm thẳm. Cứ vào mùa hè, màu nước dòng sông lại trong xanh đến kì lạ. Đứng trên triền đê nhìn xuống không sao cưỡng nổi ý muốn nhảy ùm một cái xuống dòng sông để vẫy vùng cho thỏa thích! Thật tuyệt vời! Làn nước mát rượi mơn man. Có lẽ trên thế giới này không có một hồ bơi nào tuyệt diệu hơn là bơi trên dòng sông, đặc biệt là dòng sông La yêu dấu của quê em.

Chủ Đề