Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...
ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MIỄN PHÍ ĐỂ
- Khai thác hơn 415.000 văn bản Pháp Luật
- Nhận Email văn bản mới hàng tuần
- Được hỗ trợ tra cứu trực tuyến
- Tra cứu Mẫu hợp đồng, Bảng giá đất
- ... và nhiều Tiện ích quan trọng khác
Số hiệu:247/NQ-HĐNDLoại văn bản:Nghị quyếtNơi ban hành:Tỉnh Hà TĩnhNgười ký:Hoàng Trung DũngNgày ban hành:08/12/2020Ngày hiệu lực:Đã biếtNgày công báo:Đang cập nhậtSố công báo:Đang cập nhậtTình trạng:Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 247/NQ-HĐND
Hà Tĩnh, ngày 08 tháng 12 năm 2020
NGHỊ QUYẾT
DỰ TOÁN THU, CHI VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019 và Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hăng năm;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021;
Căn cứ Thông tư số 71/2020/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021-2023;
Căn cứ Quyết định số 2033/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2021;
Căn cứ các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 245/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Tĩnh; Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm [%] phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017 - 2020; định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017; Nghị quyết số 246/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 điều chỉnh thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 sang thực hiện đến hết năm 2021;
Xét Tờ trình số 457/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xem xét, quyết định dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021; Báo cáo thẩm tra của các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự toán phân bố ngân sách nhà nước năm 2021
I. Tổng dự toán thu ngân sách địa phương:
20.253.951 triệu đồng
1. Ngành thuế thu và thu khác các cấp ngân sách:
7.000.000 triệu đồng
1.1. Thu thuế và phí:
6.816.000 triệu đồng
1.2. Thu khác ngân sách các cấp:
184.000 triệu đồng
2. Các khoản thu để lại chi qua quản lý nhà nước:
133.091 triệu đồng
3. Thu thuế xuất, nhập khẩu:
5.180.000 triệu đồng
Tổng thu ngân sách trên địa bàn:
12.313.091 triệu đồng
Trong đó: + Ngân sách Trung ương hưởng:
5.533.160 triệu đồng
+ Ngân sách địa phương:
6.779.931 triệu đồng
4. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương:
12.811.520 triệu đồng
4.1. Bổ sung cân đối:
5.950.191 triệu đồng
4.2. Bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương:
1.146.838 triệu đồng
4.3. Bổ sung có mục tiêu:
4.753.022 triệu đồng
4.4. Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện chế độ, chính sách của Trung ương:
961.469 triệu đồng
5. Thu vay:
262.500 triệu đồng
6. Dự kiến thu các nhiệm vụ chưa chi chuyển nguồn sang năm sau:
400.000 triệu đồng
II. Tổng dự toán chi ngân sách địa phương:
20.253.951 triệu đồng
1. Chi đầu tư phát triển:
7.270.372 triệu đồng
Trong đó:
1.1. Chi XDCB vốn tập trung trong nước:
5.349.112
triệu đồng
a] Chi đầu tư xây dựng cơ bản:
596.090
triệu đồng
b] Vốn nước ngoài nguồn NSTW:
1.473.095
triệu đồng
c] Vốn NSTW bổ sung có mục tiêu:
3.279.927
triệu đồng
1.2. Chi từ nguồn bội chi:
262.500
triệu đồng
1.3. Chi đầu tư từ nguồn đế lại theo chế độ quy định:
1.658.760
triệu đồng
a] Tiền thuê đất 2 đô thị, địa bàn các xã nông thôn mới:
48.760
triệu đồng
b] Nguồn xổ kiến kiến thiết:
10.000
triệu đồng
c] Chi đầu tư từ nguồn tiền sử dụng đất:
1.600.000
triệu đồng
- Ngân sách tỉnh hưởng:
270.615
triệu đồng
Trong đó:
+ Hoàn trả chi phí đầu tư theo Đề án phát triển quỹ đất [tạm tính 55% nguồn thu từ đề án quỹ đất]:
16.500
triệu đồng
+ Hỗ trợ lại đầu tư hạ tầng thành phố Hà Tĩnh từ nguồn thu quỹ đất sử dụng vốn vay Bộ Tài chính:
36.000
triệu đồng
+ Thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thống kê đất đai, ... [10%]:
27.061
triệu đồng
+ Hỗ trợ lại địa phương từ nguồn thu do nhà đầu tư thực hiện gắn với mục tiêu xây dựng NTM:
35.000
triệu đồng
+ Các dự án di dân, tái định cư, BT, GPMB
156.054
triệu đồng
- Ngân sách huyện:
790.094
triệu đồng
- Ngân sách xã:
539.291
triệu đồng
2. Chi thường xuyên:
1 1.183.993
triệu đồng
Trong đó:
- Quản lý hành chính, nhà nước, đảng, đoàn thể:
2.139.861
triệu đồng
- Sự nghiệp giáo dục - đào tạo:
4.190.261
triệu đồng
- Sự nghiệp y tế:
549.311
triệu đồng
- Sự nghiệp văn hóa, thể thao, du lịch:
154.796
triệu đồng
- Sự nghiệp khoa học công nghệ:
53.553
triệu đồng
- Sự nghiệp đảm bảo xã hội:
1.201.405
triệu đồng
- Sự nghiệp kinh tế:
1.602.318
triệu đồng
- Sự nghiệp môi trường:
152.000
triệu đồng
3. Dự phòng ngân sách:
314.186
triệu đồng
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:
1.340
triệu đồng
5. Chi trả nợ vay đến hạn:
30.000
triệu đồng
6. Chi các nhiệm vụ từ thu chuyển nguồn năm trước
400.000
triệu đồng
7. Chi thực hiện một số nhiệm vụ khác:
1.054.060
triệu đồng
[Chi tiết tại Phụ lục số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 12, 13, 14, 15]
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh đồng ý với các biện pháp tổ chức thực hiện thu ngân sách, điều hành chi ngân sách năm 2021 như Ủy ban nhân dân tỉnh đã trình, đồng thời nhấn mạnh một số nội dung chủ yếu như sau:
1. Tập trung đồng bộ, hiệu quả, quyết liệt các giải pháp phải hoàn thành và vượt kế hoạch của Hội đồng nhân dân tỉnh giao. Tăng cường chỉ đạo công tác thu ngân sách nhà nước; xây dựng các giải pháp, triển khai thực hiện thu ngân sách nhà nước đảm bảo tiến độ, tổng mức, cơ cấu thu; đẩy mạnh biện pháp thu nợ đọng thuế, hạn chế tối đa nợ mới phát sinh; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm thuế; cải cách, công khai, minh bạch các thủ tục hành chính, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế trong sản xuất kinh doanh và thực hiện chính sách thuế.
2. Điều hành ngân sách nhà nước trong phạm vi dự toán được giao, đảm bảo chặt chẽ, đúng chế độ quy định; chủ động điều hành ngân sách phù hợp với tiến độ thu ngân sách; thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp, chủ trương cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng tăng hợp lý tỷ trọng chi đầu tư, giảm tỷ trọng chi thường xuyên tương ứng trên cơ sở rà soát biên chế và cắt giảm các khoản chi hành chính, gắn với đổi mới mạnh mẽ khu vực dịch vụ sự nghiệp công; cơ cấu lại chi ngân sách trong từng lĩnh vực; đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ chi thường xuyên, chi cho bộ máy quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể, đảm bảo quốc phòng, an ninh; tiếp tục dành nguồn kinh phí để phòng, chống dịch Covid-19, khắc phục thiên tai, dịch bệnh, đảm bảo an sinh xã hội, góp phần trả nợ đầu tư xây dựng cơ bản và các nhiệm vụ cấp bách khác.
Tập trung chỉ đạo tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên; giảm mạnh kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết, đi nghiên cứu, khảo sát nước ngoài; bố trí kinh phí mua sắm trang thiết bị chặt chẽ, đúng quy định; không bố trí dự toán chi cho các chính sách chưa ban hành; chí ban hành chính sách làm tăng chi ngân sách nhà nước khi thật sự cần thiết và có nguồn bảo đảm. Bố trí kinh phí từ nguồn tăng thu tiền sử dụng đất hỗ trợ mua xi măng làm đường giao thông và kênh mương nội đồng; thực hiện tiết kiệm các khoản chi ngân sách, huy động, lồng ghép các nguồn vốn ngân sách khác đê bổ sung nguồn lực đảm bảo thực hiện các cơ chế chính sách của tỉnh.
3. Phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước theo thứ tự ưu tiên đã dược quy định trong Luật Đầu tư công, các nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; ưu tiên thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi vốn ứng trước, dự án cấp bách, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn, vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; bố trí vốn cho các dự án đã thực hiện thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021- 2025, trong đó tập trung cho các dự án có khả năng hoàn thành; kiên quyết cắt giảm số vốn bố trí không đúng quy định, không bố trí vốn cho các dự án chưa đủ điều kiện, thủ tục đầu tư theo quy định.
4. Tăng cường kỷ cương, kỷ luật trong lĩnh vực đầu tư công gắn với xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025. Tập trung chỉ đạo xử lý kịp thời các khó khăn, vướng mắc, nhất là trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tạo điều kiện thuận lợi và đôn đốc các nhà đầu tư triển khai các dự án đảm bảo tiến độ. Kiểm soát chặt chẽ tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản theo Chỉ thị số 07/CT-TTg , ngày 30 tháng 4 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ. Quyết định đầu tư dự án phải xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn và phù hợp với kế hoạch đã giao. Đẩy nhanh tiến độ triển khai, giải ngân các nguồn vốn, công tác quyết toán vốn đầu tư, quyết toán dự án hoàn thành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện nếu có nội dung phát sinh, điều chỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Trong quá trình điều hành ngân sách, trường hợp có tăng thu và tiết kiệm chi ngân sách; trên cơ sở thực tiễn điều hành ngân sách của năm, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định bổ sung dự toán và phân bổ, sử dụng số tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, các nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVII, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Kiểm toán nhà nước khu vực II;
- Bộ Tư lệnh Quân khu IV;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đoàn tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trang thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Công báo - Tin học;
- Lưu: VT.
CHỦ TỊCH
Hoàng Trung Dũng
PHỤ LỤC SỐ 01
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021
[Ban hành kèm theo Nghị quyết số 247/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh]
Đơn vị: Triệu đồng
CÁC CHỈ TIÊU
Dự toán HĐND tỉnh giao 2021
Tổng số
Trong đó:
Tỉnh thu
Huyện, xã thu
1
2
3
4
A- NGÀNH THUẾ THU VÀ THU KHÁC NGÂN SÁCH
7.000.000
4.332.000
2.668.000
I- NGÀNH THUẾ THU
6.816.000
4.232.700
2.583.300
1-Thu từ XNQĐ
2.965.425
2.936.000
29.425
- Thu DN trong nước
1.122.385
1.105.960
16.425
- Thu từ DN nước ngoài
1.843.040
1.830.040
13.000
2-Thu CTN và dịch vụ NQĐ
614.000
299.500
314.500
3-Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
11.700
11.700
4-Thu cấp quyền sử dụng đất
1.600.000
1.600.000
5-Tiền thuê đất, mặt nước
80.000
80.000
6-Lệ phí trước bạ
375.000
375.000
7-Thu phí và lệ phí
133.000
88.200
44.800
8-Thu xổ số kiến thiết
10.000
10.000
9-Thuế thu nhập cá nhân
224.150
128.000
96.150
10- Thuế bảo vệ môi trường
770.000
770.000
11 - Cấp quyền khai thác khoáng sản
31.725
31.725
12- Thu CT,LNST; tiền bán bớt phần vốn NN
1.000
1.000
II-THU KHÁC NGÂN SÁCH
170.000
99.300
70.700
III-THU TẠI XÃ
14.000
14.000
B- CÁC KHOẢN THU ĐỂ LẠI CHI QUẢN LÝ QUA NSNN
133.091
133.091
Phí môi trường
5.385
Thu phí dịch vụ VH, TT, DL
180
Thu sử dụng đất trồng lúa
55.000
Thu từ kết quả chống buôn lậu, xử phạt, tịch thu cấp lại
30.000
Thu từ các hoạt động HCSN, các khoản thu khác
42.526
C-THU HẢI QUAN
5.180.000
5.180.000
Tổng thu NSNN trên địa bàn [A+B+C]:
12.313.091
9.645.091
2.668.000
Chia ra: * Thu NSTW:
5.533.160
5.487.610
45.550
* Thu NSĐP:
6.779.931
4.658.994
2.120.937
D- THU BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN
12.811.520
12.811.520
1. Bổ sung cân đối, CĐCS
5.950.191
5.950.191
2. Bổ sung nguồn thực hiện CCTL
1.146.838
1.146.838
3. Bổ sung có mục tiêu
4.753.022
4.753.022
- Bổ sung có MT bằng vốn trong nước
3.279.927
3.279.927
- Bổ sung có MT bằng vốn nước ngoài
1.473.095
1.473.095
4. Bổ sung vốn sự nghiệp để thực hiện một số chế độ, chính sách của Trung ương
961.469
961.469
Trong đó: vốn nước ngoài
4.060
4.060
F- THU KẾT DƯ NGÂN SÁCH NĂM TRƯỚC
G-THU VAY
262.500
262.500
H- DỰ KIẾN THU CÁC NHIỆM VỤ CHƯA CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
400.000
400.000
TỔNG THU NSĐP
20.253.951
18.133.014
2.120.937
PHỤ LỤC SỐ 02
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
[Ban hành kèm theo Nghị quyết số 247/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh]
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Chỉ tiêu
Dự toán năm 2021
Tổng số
Trong đó:
Ngân sách tỉnh
Ngân sách cấp huyện
Ngân sách cấp xã
TỔNG CHI NSĐP:
20.253.951
11.923.876
6.501.176
1.828.899
I
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
7.270.372
5.892.227
828.125
550.020
1
Chi đầu tư XDCB
5.349.112
5.349.112
a
Chi XDCB vốn tập trung trong nước
596.090
596.090
b
Vốn nước ngoài nguồn NSTW
1.473.095
1.473.095
c
Vốn NSTW bổ sung có mục tiêu
3.279.927
3.279.927
2
Chi đầu tư từ nguồn để lại theo chế độ quy định
1.658.760
280.615
828.125
550.020
a
Tiền thuê đất 2 đô thị, địa bàn các xã nông thôn mới
48.760
38.031
10.729
b
Cấp lại có mục tiêu vốn xổ kiến kiến thiết
10.000
10.000
c
Tiền cấp quyền sử dụng đất
1.600.000
270.615
790.094
539.291
* Phân bổ như sau:
- Hoàn trả chi phí đầu tư theo đề án phát triển quỹ đất [tạm tính 55% nguồn thu từ đề án quỹ đất]
16.500
- Hỗ trợ lại đầu tư hạ tầng TPHT từ nguồn thu quỹ đất sử dụng vốn vay Bộ Tài chính
36.000
- Thực hiện hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thống kê đất đai, ... [10%]
27.062
- Hỗ trợ lại địa phương từ nguồn thu do nhà đầu tư thực hiện gắn với mục tiêu xây dựng NTM
35.000
- Các dự án di dân, tái định cư, BT, GPMB
156.054
3
Chi từ nguồn bội chi
262.500
262.500
II
CHI THƯỜNG XUYÊN
11.183.993
4.340.093
5.591.072
1.252.828
1
Chi quản lý hành chính, nhà nước, đang, đoàn thể
2.139.861
777.309
434.118
928.434
Trong đó:
- Quản lý nhà nước
277.701
- Hoạt động đặc thù HĐND tỉnh
20.000
- Hoạt động đặc thù của Đoàn Đại biểu Quốc Hội
2.500
- Hoạt động đột xuất UBND tỉnh và các ngành
7.000
- Kinh phí Đảng [Gồm PC cấp ủy, PC thẩm niên, kiểm tra, tăng huy hiệu đảng bậc cao, khối DN, KCB định kỳ, CĐ phụ cấp, các nhiệm vụ đặc thù]
160.000
- Dự kiến nhiệm vụ đột xuất của cấp ủy
10.000
- Bù lỗ phát hành ấn phẩm, nhiệm vụ khác:
24.832
+ Bù lỗ báo, báo ĐT + tiền nhuận bút, khác
17.392
+ Bù lỗ tạp chí tư tưởng
2.000
+ Bản tin Dân vận, UB kiểm tra, Nội chính
910
+ Trang Web Đảng bộ tỉnh, Đảng ủy Khối CCQ tỉnh, Khối doanh nghiệp
930
+ Giao ban Báo chí
600
+ Các nhiệm vụ khác
3.000
- Tổ chức chính trị xã hội
26.889
- Sự nghiệp khác
41.510
- Đoàn ra, đoàn vào
15.000
- Các hội nghề nghiệp, xã hội
20.355
- Đối ứng các dự án HCSN
10.000
- Tuyên truyền giáo dục pháp luật; Kinh phí mua hộ tịch, hộ khẩu; Xây dựng văn bản PL, Hỗ trợ PL cho DN
4.290
- Hoạt động xúc tiến đầu tư
800
+ Trung tâm hỗ trợ Doanh nghiệp và xúc tiến đầu tư tỉnh
450
+ TT thuộc Khu kinh tế Vũng Áng
350
- Quản lý giá tài sản công
1.000
- Hỗ trợ hoạt động các Ban kiêm nhiệm
2.420
- Sửa chữa công sở, MSSC tài sản các đơn vị HCSN
50.000
- Các chế độ chính sách về quản lý hành chính
10.000
- Quỹ thi đua khen thưởng tỉnh
12.000
- Quỹ hỗ trợ Hội nông dân
1.000
- DK Thực hiện NĐ 29/2013/CP về CB BCT, thôn, chi hội
29.472
- Chi từ nguồn phí, lệ phí HCSN để lại chi
9.000
- Hỗ trợ các nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra
1.500
- Kinh phí thực hiện đối với các TCCS Đảng [NSTW]
40.040
2
Sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề
4.190.261
924.876
3.265.385
- Sự nghiệp giáo dục
3.945.131
721.715
3.223.416
Trong đó:
+ NS giao, Học bổng HSDT nội trú, trường THPT chuyên
463.302
+ Dự kiến tăng biên chế SN, hỗ trợ xử lý dôi dư
15.000
+ Mua sắm, sửa chữa CSVC, trường lớp theo NQ 96 của HĐND tỉnh
60.000
+ Hội khỏe Phù Đổng 1 tỷ đồng; biên soạn tài liệu địa phương; thi THPT quốc gia 4 tỷ đồng
5.000
- Các chính sách, ĐA, kế hoạch thuộc lĩnh vực giáo dục [CS Trường chuyên và các trường THPT 9 tỷ đồng; ĐA ngoại ngữ 10 tỷ đồng; KH 374/KH-UBND triển khai TH QĐ số 117/QĐ-TTg [ứng dụng công nghệ TT] 20 tỷ đồng; ĐA Phát triển giáo dục 15 tỷ đồng; sáp nhập trường 25 tỷ đồng]
79.000
+ Hỗ trợ chương trình Sữa học đường theo QĐ 1340/QĐ-TTG ngày 8/7/2016 của Thủ tướng CP
15.000
+ Đảm bảo tỷ lệ [%] chi hoạt động sự nghiệp GD theo quy định và các chế độ chính sách khác chưa được cân đối trong dự toán
60.000
+ Bảo hiểm Y tế cho học sinh sinh viên
24.413
- Sự nghiệp đào tạo
203.161
41.969
+ Ngân sách cấp [Gồm ĐT NLLĐ KT, ĐT Lào, Thu hút theo Quyết định số 14]
96.725
+ Đào tạo CA xã [PL CA xã]
2.000
+ Đào tạo hoàn thiện THCN QS xã [QĐ số 779/TTg] [NSTW]
4.436
+ Đào tạo lý luận chính trị, chuyên đề theo KH của Tỉnh ủy
10.000
+ Các chính sách thuộc lĩnh vực đào tạo, dạy nghề
20.000
+ Tăng cường CSVC trường Đại học
20.000
+ BSTL, BHXH, CĐ, CSCĐ khác
50.000
3
Sự nghiệp y tế
549.311
284.210
265.101
- Ngân sách đảm bảo
83.377
- Phụ cấp độc hại, Chương trình HIV, VS an toàn thực phẩm
1.833
- Tăng chi y tế dự phòng, CTMT Y tế; ND 116, 64
3.000
- Tăng cường cơ sở vật chất bệnh viện tuyến tỉnh, BV Đa khoa tỉnh
50.000
- Tăng cường cơ sở vật chất bệnh viện tuyến huyện và trạm y tế xã [phân bổ sau]
100.000
- Dự kiến bù hụt quỹ lương khi đưa lương vào giá viện phí và các chế độ khác LQ đến con người
10.000
- Các đề án, chính sách thuộc lĩnh vực Y tế: [CS Chăm sóc SK. nhân dân theo NQ 144: 15 tỷ đồng; CTMT Y tế- Dân số 20 tỷ đồng: CS sắp xếp bộ máy theo NQ 94: 1 tỷ đồng]
36.000
4
Sự nghiệp văn hóa, thể thao, du lịch
154.796
111.089
21.383
22.324
- Ngân sách cấp [KP thường xuyên]
39.800
- Trợ cấp tai nạn, trợ cấp nghỉ thi đấu
500
- Chế độ DD HLV, VĐV thành tích cao, thi đấu, khác
6.384
- Tiền công HLV, VĐV tập huấn, thi đấu
1.450
- Bảo vệ di tích theo QĐ 26, BH Vận động viên
255
- Chế độ đội thông tin tuyên truyền lưu động theo Thông tư 1 18. BD hiện vật CB Thư viện, ưu đãi nghề BD, thanh tra liên ngành, xe lưu động thư viện
1.200
- Các đề án, chính sách lĩnh vực văn hóa [Tăng cường thiết chế VH 7 tỷ đồng; Phát triển du lịch 8 tỷ đồng; CS Phát triển thể thao thành tích cao 22 tỷ đồng; bảo tồn, phát huy dân ca Ví, dặm 2,5 tỷ đồng; trùng tu di tích 10 tỷ đồng; Chính sách phát triển bóng đá 12 tỷ đồng]
61.500
5
Sự nghiệp phát thanh, truyền hình
49.082
34.842
14.240
- Ngân sách cấp [KP thường xuyên]
20.142
- Bổ sung PTTH trạm phát lại
1.400
- Bổ sung nhuận bút
5.700
- Phát sóng kênh truyền hình Hà Tĩnh lên vệ tinh
1.000
- Dự án số hóa
5.000
- Quản lý, vận hành hệ thống máy phát TH số mặt đất DVB-T2
600
- Thuê bao tín hiệu trên mạng truyền hình cấp
1.000
6
Sự nghiệp công nghệ thông tin
8.700
8.700
- Ngân sách cấp [KP thường xuyên]
4.500
- Hội thảo Trung tâm CNTT khu vực miền trung, các tỉnh lân cận ...
200
- Kinh phí thực hiện chính sách, ĐA, KH: KH số hóa truyền hình mặt đất 100 triệu đồng; ĐA Tuyên truyền, bảo vệ chủ quyền biển đào [QĐ 930/TTg ngày 28/7/2018, KH 232/UB ngày 24/7/2019] 1 tỷ đồng; KH bảo đảm ATTT mạng [KH 256/UB ngày 03/8/2018] 200 triệu đồng; KH 357/UBND tỉnh ngày 17/10/2019 về TH ĐA phòng ngừa, chống vi phạm PL trên Internet 300 triệu đồng; ĐA thí điểm chuyển giao 1 số nhiệm vụ hành chính thực hiện qua nhiệm vụ bưu chính theo QĐ 2459/QĐ-UBND ngày 23/7/2019: 400 triệu đồng; ĐA nâng cấp, sửa chữa TT CNTT: 1.500 triệu đồng; KH phát triển TM điện tử giai đoạn 2021-2025 theo QĐ 2783/QĐ-UBND ngày 26/8/2020: 300 triệu đồng; KP triển khai 1PV6 theo QĐ 1329/QĐ-BTTTT ngày 3/8/2020: 200 triệu đồng;
4.000
7
Sự nghiệp khoa học công nghệ
53.553
53.553
- Ngân sách cấp [trong đó Quỹ khoa học: 3 tỷ đồng]
36.368
- Các chính sách KHCN [ĐA Hỗ trợ phát triển thị trường doanh nghiệp KHCN 5 tỷ đồng; ĐA Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ 5 tỷ đồng; Chính sách Hỗ trợ khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo 5 tỷ đồng]
15.000
- Hỗ trợ thực hiện một số đề án, dự án Khoa học công nghệ [NSTW]
2.185
8
Sự nghiệp đảm bảo xã hội
1.201.405
620.124
444.121
137.160
Trong đó:
- Chi thường xuyên các đơn vị, Hội NN
24.785
- Sự nghiệp chăm sóc trẻ em và KHH GĐ
3.298
Trong đó: - CT CS Trẻ em có hoàn cảnh ĐB KK [Quỹ BTTE]
600
- SN chăm sóc trẻ em [Sở LĐ-TBXH]
600
- Chính sách cho gia đình chính sách, TB, LS
40.000
- Chính sách, chế độ đối với cán bộ thuộc diện TU quản lý
10.000
- Chính sách chế độ đảm bảo xã hội khác
2.050
Trong đó:
+ Đón hài cốt, quà, thăm viếng đối tượng ngày lễ tết, QL đối tượng theo QĐ 16, Phổ biến PL lao động, hỗ trợ người có công tiêu biểu, điều tra cầu lao động
1.300
+ Các KH chương trình của ngành lao động theo QĐ của UBND tỉnh [bao gồm điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo]
750
- Hỗ trợ tham quan của các đối tượng Người có công, cấp bù trợ cấp nuôi dưỡng [NQ98]
2.000
- Hỗ trợ tiền diện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội theo QĐ 28/QĐ-TTg và QĐ 60/QĐ-TTg của TTCP [NSTW]
20.216
20.216
- Các chính sách ngành Lao động TB&XH [Hỗ trợ TE mổ tim theo QĐ 55a 2 tỷ đồng; CS giảm nghèo bền vững 15 tỷ đồng; CS đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng 4 tỷ đồng; CS việc làm, hỗ trợ người LĐ đi làm việc nước ngoài theo NQ 150/HĐND 10 tỷ đồng; Quỹ chữa bệnh cho người nghèo 5 tỷ đồng]
36.000
- BHYT người nghèo, DTTS, vùng khó khăn, người đang sinh sống tại vùng ĐBKK; Đối tượng CCB,TNXP, trẻ em, cận nghèo, nông lâm ngư, diêm nghiệp, các đối tượng khác
501.991
9
Chi quốc phòng, BP, biên giới
205.165
112.500
15.775
76.890
- Chi quân sự địa phương
78.500
Trong đó:
+ Huấn luyện CĐ, TT; diễn tập, Dự bị động viên...
13.000
+ Hoạt động ban chỉ đạo ATLC
400
+ Báo quân đội
700
+ ĐTHL xã Đội trường
1.500
+ Kinh phí sàng lọc HIV cho bộ đội nhập ngũ
200
+ Chi hoạt động thường xuyên
14.000
+ Các chính sách chế độ về Quân sự
4.500
+ Hoạt động Hội đồng GDAN-QP
200
+ Biên soạn sách lịch sử LLVT nhân dân tỉnh Hà Tĩnh và các tướng lĩnh giai đoạn 1945-2020
1.000
+ Hoạt động quân báo, hoạt động tổ chức cơ sở Đảng
500
+ Xây dựng, sửa chữa bảo quản doanh trại, mua sắm trang thiết bị doanh cụ cơ quan Bộ chỉ huy và các đơn vị trực thuộc
25.000
+ Hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ tại Khu kinh tế Vũng Áng, sửa chữa tàu xuồng tuần tra đào Sơn Dương, giao ban nước bạn Lào, sửa chữa vũ khí trang bị KT giúp nước bạn Lào
2.500
+ Các nhiệm vụ đột xuất khác về QP, QSĐP [bao gồm đường hầm CH3- 02: 5 tỷ đồng]
13.000
+ Dự kiến hỗ trợ kinh phí diễn tập phòng thủ cấp huyện
2.000
- Chi công tác biên phòng, biên giới
34.000
+ Chi công tác biên giới
9.000
+ Chi công tác biên phòng và các nhiệm vụ khác
25.000
10
Chi an ninh
85.835
67.104
9.895
8.836
- Chi thường xuyên [Gồm cả Hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ tại KKT VA; Đưa đón các Đoàn; Hỗ trợ TH Luật PCCC; PCTN, buôn lậu; Tình báo; Hỗ trợ thi hành luật PCCC, Hỗ trợ mua sắm...]
31.500
- Các nhiệm vụ đột xuất về an ninh cấp tỉnh và thành phố
4.000
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông [NSTW]
25.604
- Các chính sách, nhiệm vụ đột xuất khác về ANTTĐP
6.000
11
Sự nghiệp kinh tế
1.602.318
515.309
1.016.308
70.701
Trong đó:
11.1
Chi sự nghiệp NN, TL, thủy sản
62.233
11.2
Sự nghiệp Kiểm Lâm [Bao gồm bổ sung kinh phí phòng chống cháy rừng 4 tỷ đồng]
11.970
11.3
Sự nghiệp công thương [CS dùng hàng việt, TTSP]
8.526
11.4
Phòng chống khắc phục thiên tai
3.000
11.5
Hỗ trợ hoạt động của Ban PCLB tỉnh
1.000
11.6
Sự nghiệp tài nguyên, đất đai
10.546
11.7
Sự nghiệp xây dựng
1.801
11.8
Sự nghiệp giao thông [Trong đó Hỗ trợ gác cầu yếu 1 tỷ đồng]
4.000
11.9
Chi nhiệm vụ tuyên truyền, đảm bảo trật tự an toàn giao thông [Ban ATGT và Sở GT 2,75 tỷ đồng]
10.973
7.043
3.930
11.10
Duy tu, bão dưỡng đường tỉnh lộ, huyện lộ, đường thủy
35.000
11.12
Hỗ trợ khuyến khích công tác thu ngân sách [các cơ quan thu]
5.000
11.13
Chính sách miễn thu thủy lợi phí [NSTW]
135.205
84.690
50.515
11.14
Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất lúa [NSTW]
77.733
15.000
62.733
11.15
Hỗ trợ kiến thiết thị chính ngoài định mức
50.000
11.16
Hỗ trợ phát triển các đô thị theo mục tiêu Đại hội Đảng
90.000
11.17
Chính sách phát triển cụm công nghiệp [bao gồm hỗ trợ xử lý môi trường tại các cụm CN]
30.000
11.18
Chính sách phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
40.000
11.19
Chính sách hỗ trợ phát triển HTX
12.500
11.20
Bổ sung kinh phí hỗ trợ Ngân hàng chính sách cho vay
23.000
11.21
Kinh phí trồng cây xanh tại các đô thị, các khu di tích lịch sử
49.000
64.000
11.22
Bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Đầu tư phát triển
20.000
12
Chi sự nghiệp môi trường
152.000
80.010
71.990
Trong đó:
- SNMT [CSMT CA tỉnh 400 triệu đồng]
7.010
- Bổ sung kinh phí quan trắc môi trường
3.000
- Đề án bảo vệ môi trường
30.000
- Dự kiến hỗ trợ bù chi phí vận chuyển rác thải tại các HTX môi trường
20.000
- Hỗ trợ xử lý môi trường khác
20.000
13
DK Hỗ trợ các CS TW ban hành do ĐP đảm bảo [NSTW]
100.000
100.000
14
Chi Bầu cử HĐND, kỷ niệm ngày lễ lớn, kỷ niệm ngành
30.000
30.000
15
Chi từ kết quả thu được để lại theo chế độ
30.000
30.000
16
Hỗ trợ các cơ quan pháp luật [Viện KSN1] 600 triệu đồng; Tòa án Nhân dân 600 triệu đồng; Cục thi hành án dân sự 600 triệu đồng; Hội thẩm Tòa án ND tỉnh 200 triệu]
2.000
2.000
17
Hỗ trợ phần mềm, tập huấn Luật NSNN, Luật Kế toán và các văn bản dưới Luật cho khối huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn
10.000
10.000
18
Hỗ trợ xây dựng kho dữ liệu điện tử; Phần mềm quản lý họp HĐND; Tích hợp và chia sẻ dữ liệu LGSP; Thông tin quản lý quy hoạch, quản lý nhà ở bất động sản trên địa bàn
20.000
20.000
19
Chính sách tôn giáo
5.000
5.000
20
Chi thực hiện nhiệm vụ quy hoạch của tỉnh
50.000
50.000
21
DK chính sách mới do tỉnh ban hành
200.000
200.000
22
Chi khác ngân sách
71.239
30.000
32.756
8.483
23
Thực hiện pháp lệnh CA xã [trang phục] [NSTW]
5.850
5.850
24
Thực hiện Luật DQTV [T.phục, công cụ hỗ trợ và CĐCS]
60.310
60.310
Trong đó: - NV CQ quân sự các cấp [BCHQS tỉnh]
20.000
- Trang phục DQTV [BCHQS tỉnh] [NSTW]
20.310
- Dụng cụ hỗ trợ cho DQTV theo Luật sửa đổi
10.000
- Các nhiệm vụ, CĐCS khác về DQTV
10.000
25
Chi thực hiện một số chính sách và chương trình mục tiêu từ NSTW
57.307
57.307
0
- Hỗ trợ khai thác nuôi trồng hải sản trên các vùng biển xa
11.873
11.873
- Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ cho các quỹ bảo trì đường bộ địa phương
45.434
45.434
26
Chính sách hỗ trợ công chức, viên chức người lao động trong quá trình tổ chức sắp xếp bộ máy
150.000
150.000
27
Hỗ trợ các xã bị ảnh hưởng Dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê
12.000
12.000
III
CHI MỘT SỐ NHIỆM VỤ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ
450.000
450.000
IV
DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH
314.186
206.156
81.979
26.051
V
CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH
1.340
1.340
VI
SCL, MS TÀI SẢN VÀ CÁC NV ĐỘT XUẤT KHÁC
90.000
90.000
VII
DỰ KIẾN NGUỒN CCTL, CĐCS THEO TL
140.000
140.000
VIII
THỰC HIỆN CÁC NV ĐỘT XUẤT KHỐI HUYỆN XÃ
50.000
50.000
IX
CHÍNH SÁCH BÌNH ỔN GIÁ
10.000
10.000
X
CHI CS NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN VÀ NÔNG THÔN MỚI [Bao gồm hỗ trợ kinh phí mua xi măng 60 tỷ đồng]
310.000
310.000
XI
CHI CÁC SỰ NGHIỆP DO NSTW ĐẢM BẢO [vốn ngoài nước]
4.060
4.060
XII
CHI TRẢ NỢ VAY ĐẾN HẠN
30.000
30.000
XIII
DỰ KIẾN CHI CÁC NHIỆM VỤ CỦA TỈNH TỪ THU CHUYỂN NGUỒN NĂM TRƯỚC
400.000
400.000
PHỤ LỤC SỐ 03
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CÁC ĐƠN VỊ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH NĂM 2021
[Ban hành kèm theo Nghị quyết số 247/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh]
Đơn vị: Triệu đồng
TT
TÊN ĐƠN VỊ
Biên chế KH 2020
Biên chế thực tế 2020
Quỹ lương theo BC KH
Quỹ lương năm 2021
Định mức chi khác theo BC
BS sở, ngành, TC CT- XH từ 30 BC trở xuống
Hoạt động Ban vì tiến bộ phụ nữ
Trang phục thanh tra; chuyên ngành
KP dân quân TV vệ, PC Cựu CB
Duy trì hoạt động ISO
Nghiệp vụ đặc thù
Bổ sung chi khác 2018, 2019
Tổng số NS cấp năm 2021
Giao thu phí, lệ phí
Tổng số:
1.932
1.680
212.370
216.389
69.440
810
625
1.432
600
310
99.519
4.535
393.660
40.373
I
Quản lý nhà nước
1.421
1.245
164.180
167.179
52.440
360
500
1.404
600
310
51.853
3.055
277.701
22.253
A
Khối quản lý NN cấp I
934
842
105.948
107.977
34.388
360
500
420
600
200
42.470
1.590
188.505
21.496
1
Sở Giáo dục Đào tạo
57
51
7.310
7.433
2.354
-
25
24
30
10
-
116
9.992
-
-
Kinh phí thường xuyên
57
51
6.940
7.063
2.354
25
24
30
10
116
9.622
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
370
370
-
-
-
370
2
Sở Xây dựng
43
37
4.036
4.125
1.505
-
25
32
30
10
-
73
5.800
2.800
-
Kinh phí thường xuyên
43
37
3.666
3.755
1.505
25
32
30
10
73
5.430
2.800
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
370
370
-
-
-
370
3
Sở Y tế
37
35
4.410
4.495
1.457
-
25
16
30
10
-
63
6.096
1.400
-
Kinh phí thường xuyên
37
35
4.287
4.371
1.457
25
16
30
10
63
5.972
1.400
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
123
123
-
-
-
123
4
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh
49
40
5.236
5.333
1.715
-
25
-
30
10
3.000
-
10.113
-
Kinh phí thường xuyên
49
40
4.681
4.777
1.715
25
30
10
3.000
9.557
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
555
555
-
555
5
Văn phòng UBND tỉnh
65
57
8.192
8.329
2.275
-
25
-
30
10
13.500
-
24.169
-
Kinh phí thường xuyên
65
57
7.698
7.835
2.275
25
30
10
13.500
23.675
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
494
494
-
494
6
Thanh tra tỉnh
42
41
5.475
5.573
1.837
-
25
140
30
10
3.150
80
10.845
-
-
Kinh phí thường xuyên
42
41
5.413
5.512
1.837
25
140
30
10
3.150
80
10.784
Trong đó: Trích lại theo TT 327/TT-BTC
-
-
-
3.000
-
3.000
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
62
62
-
-
-
62
7
Sở Kế hoạch và đầu tư
50
46
5.415
5.526
1.760
-
25
12
30
10
1.500
89
8.952
300
-
Kinh phí thường xuyên
50
46
5.168
5.279
1.760
25
12
30
10
1.500
89
8.705
300
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
247
247
-
-
-
247
8
Sở Tài chính
67
64
7.996
8.150
2.655
-
25
32
30
10
1.800
123
12.825
-
-
Kinh phí thường xuyên
67
64
7.811
7.965
2.655
25
32
30
10
1.800
123
12.640
Trong đó: Trích lại theo TT 327/TT-BTC
-
-
-
1.000
-
1.000
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
185
185
-
-
185
9
Sở Nông nghiệp PTNT
46
39
5.091
5.185
1.610
-
25
16
30
10
200
82
7.158
350
-
Kinh phí thường xuyên
46
39
4.659
4.753
1.610
25
16
30
10
200
82
6.726
350
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
432
432
-
-
-
432
10
Sở Tư pháp
34
30
3.501
3.573
1.190
-
25
8
30
10
150
200
5.186
-
-
Kinh phí thường xuyên
34
30
3.254
3.327
1.190
25
8
30
10
150
200
4.940
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
247
247
-
-
-
247
11
Sở Lao động TB&XH
54
52
6.236
6.361
1.890
-
25
32
30
10
380
95
8.823
20
-
Kinh phí thường xuyên
54
52
6.112
6.238
1.890
25
32
30
10
380
95
8.700
20
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
123
123
-
-
-
123
12
Sở Công thương
43
37
4.639
4.728
1.505
-
25
16
30
10
-
79
6.393
504
-
Kinh phí thường xuyên
43
37
4.269
4.358
1.505
25
16
30
10
79
6.023
504
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
370
370
-
-
-
370
13
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
44
43
5.186
5.290
1.743
-
25
12
30
10
-
82
7.192
17
-
Kinh phí thường xuyên
44
43
5.124
5.228
1.743
25
12
30
10
82
7.130
17
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
62
62
-
-
-
62
14
Sở Tài nguyên - Môi trường
71
64
7.810
7.964
2.511
-
25
32
30
10
250
89
10.911
5.385
-
Kinh phí thường xuyên
71
64
7.378
7.532
2.511
25
32
30
10
250
89
10.479
5.385
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
432
432
-
-
-
432
15
Sở Giao thông vận tải
34
34
3.194
3.276
1.190
25
-
30
10
60
4.591
9.990
16
Sở Khoa học CN
32
29
3.521
3.590
1.135
-
25
12
30
10
60
56
4.918
60
-
Kinh phí thường xuyên
32
29
3.335
3.405
1.135
25
12
30
10
60
56
4.733
60
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
185
185
-
-
-
185
17
Sở Nội vụ
39
33
4.234
4.313
1.365
-
25
16
30
10
300
58
6.117
-
-
Kinh phí thường xuyên
39
33
3.863
3.943
1.365
25
16
30
10
300
58
5.747
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
370
370
-
-
370
18
Sở Ngoại vụ
23
20
1.925
1.974
805
90
25
8
30
10
6.180
37
9.159
-
-
Kinh phí thường xuyên
23
20
1.740
1.788
805
90
25
8
30
10
6.180
37
8.973
Trong đó đoàn ra, đoàn vào
-
-
-
5.000
-
5.000
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
185
185
-
-
-
185
19
BQL Khu kinh tế tỉnh
58
45
7.429
7.538
2.245
-
25
-
30
10
2.800
139
12.787
670
-
Kinh phí thường xuyên
58
45
6.627
6.735
2.245
25
-
30
10
2.800
139
11.984
670
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
802
802
-
-
-
802
20
Sở Thông tin và Truyền Thông
25
24
2.903
2.961
875
90
25
12
30
10
200
44
4.247
-
-
Kinh phí thường xuyên
25
24
2.841
2.899
875
90
25
12
30
10
200
44
4.185
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
62
62
-
-
62
21
Văn phòng điều phối NTM
16
16
1.603
1.642
560
90
-
16
2.308
22
Văn phòng Ban ATGT
5
5
605
617
206
90
-
9
922
23
Bồi thường và chi trả bồi thường theo TT 71
-
-
-
1.000
-
1.000
24
Phục vụ công tác xây dựng kế hoạch
-
-
-
500
-
500
25
Công nghệ thông tin phục vụ QLNN
-
-
2.500
2.500
26
Đột xuất, tăng biên chế, BS quỹ lương
-
-
-
5.000
-
5.000
B
Đơn vị QLNN cấp II
487
403
58.232
59.203
18.052
-
-
984
-
110
9.383
1.465
89.197
757
26
Ban thi đua khen thưởng
11
10
1.049
1.073
337
-
-
-
-
10
2.063
18
3.501
-
-
Kinh phí thường xuyên
11
10
987
1.011
337
-
10
2.063
18
3.439
Trong đó KP thi đua khen thưởng
-
-
-
1.800
-
1.800
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
62
62
-
-
-
62
27
Ban tôn giáo
12
10
1.044
1.068
360
-
-
-
-
10
-
19
1.457
-
-
Kinh phí thường xuyên
12
10
920
944
360
-
10
19
1.333
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
123
123
-
-
-
123
28
Chi cục dân số- KHHGĐ
15
14
1.564
1.598
512
-
-
-
-
10
-
24
2.144
-
-
Kinh phí thường xuyên
15
14
1.502
1.536
512
-
10
24
2.082
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
62
62
-
-
-
62
28
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
14
13
1.392
1.423
454
-
-
-
-
10
150
21
2.058
50
-
Kinh phí thường xuyên
14
13
1.330
1.361
454
-
10
150
21
1.996
50
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
62
62
-
-
62
29
Chi cục phát triển nông thôn
18
17
1.944
1.985
641
-
-
-
-
10
-
329
2.965
-
-
Kinh phí thường xuyên
18
17
1.882
1.923
641
-
10
329
2.903
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
62
62
-
-
-
62
30
Chi cục KL+ 12 Hạt KL các huyện + Đội Kiểm lâm cơ động
256
195
33.935
34.405
10.214
-
-
780
-
10
400
499
46.308
-
-
Kinh phí thường xuyên
256
195
30.171
30.641
10.214
780
10
400
499
42.544
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
3.764
3.764
-
-
-
3.764
31
Chi cục Trồng trọt và BVTV
21
19
2.238
2.284
720
-
-
12
-
10
-
36
3.062
25
-
Kinh phí thường xuyên
21
19
2.115
2.161
720
12
10
36
2.939
25
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
123
123
-
-
-
123
32
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
24
23
2.621
2.677
872
-
-
12
-
10
-
39
3.610
422
-
Kinh phí thường xuyên
24
23
2.560
2.615
872
12
10
39
3.548
422
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
62
62
-
-
-
62
33
Chi cục Quản lý CL nông lâm thủy sản
13
12
1.464
1.493
477
-
-
12
-
-
200
15
2.197
10
-
Kinh phí thường xuyên
13
12
1.402
1.431
477
12
200
15
2.135
10
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
62
62
-
-
62
34
Chi cục thủy lợi
38
32
3.896
3.974
1.201
-
-
48
-
10
-
57
5.290
-
-
Kinh phí thường xuyên
38
32
3.526
3.603
1.201
48
10
57
4.919
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
370
370
-
-
-
370
35
Chi cục Thủy sản
32
29
3.280
3.350
1.055
-
-
16
-
10
620
351
5.402
250
-
Kinh phí thường xuyên
32
29
3.095
3.165
1.055
16
10
620
351
5.217
250
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
185
185
-
-
-
185
36
Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng
14
12
1.475
1.504
460
-
-
-
-
10
-
23
1.997
-
-
Kinh phí thường xuyên
14
12
1.352
1.381
460
-
10
23
1.874
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
123
123
-
-
-
123
37
Thanh tra giao thông
19
17
2.328
2.369
749
-
-
104
-
-
-
34
3.256
-
-
Kinh phí thường xuyên
19
17
2.205
2.246
749
104
34
3.133
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
123
123
-
-
123
38
Kinh phí thực hiện ISO
-
-
950
950
39
Đột xuất, tăng biên chế, BS quỹ lương
-
-
-
5.000
-
5.000
II
Sự nghiệp khác
180
161
14.885
15.273
5.591
-
-
28
-
-
20.379
239
41.510
18.120
1
Phòng Công chứng số I
6
6
502
517
180
-
-
-
-
-
-
9
706
-
-
Kinh phí thường xuyên
6
6
502
517
180
-
9
706
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
-
-
-
-
-
-
2
Phòng Công chứng số II
5
4
387
397
150
-
-
-
-
-
-
-
547
-
-
Kinh phí thường xuyên
5
4
325
335
150
-
485
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
62
62
-
-
62
3
TT Hỗ trợ doanh nghiệp và xúc tiến đầu tư tỉnh
12
9
941
962
360
-
-
-
-
-
200
18
1.540
-
-
Kinh phí thường xuyên
12
9
755
777
360
-
200
18
1.355
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
185
185
-
-
-
185
4
Trung tâm DV bán đấu giá tài sản
7
7
607
624
210
-
-
-
-
-
300
11
1.145
-
-
Kinh phí thường xuyên
7
7
607
624
210
-
300
11
1.145
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
-
-
-
-
-
-
5
TT Dịch vụ Tài chính công
5
5
463
475
150
-
-
-
-
-
500
6
1.131
770
-
Kinh phí thường xuyên
5
5
463
475
150
-
500
6
1.131
770
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
-
-
-
-
-
6
TT Xúc tiến ĐT và cung ứng nhân lực khu kinh tế
22
18
1.554
1.598
660
-
-
-
-
-
1.160
18
3.436
6.500
-
Kinh phí thường xuyên
22
18
1.432
1.475
660
-
1.160
18
3.313
6.500
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
123
123
-
-
-
123
7
Ban QLDT Đồng lộc
13
13
1.135
1.166
390
-
-
-
-
-
300
21
1.877
-
-
Kinh phí thường xuyên
13
13
1.135
1.166
390
-
300
21
1.877
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
-
-
-
-
-
8
TT hoạt động thanh thiếu nhi
11
10
845
869
330
-
-
-
-
-
-
17
1.216
-
-
Kinh phí thường xuyên
11
10
783
807
330
-
17
1.154
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
62
62
-
-
-
62
9
Tổng đội TNXPXDKTM Tây sơn
6
6
469
483
180
-
-
-
-
-
250
9
922
-
-
Kinh phí thường xuyên
6
6
469
483
180
-
250
9
922
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
-
-
-
-
-
-
10
Tổng đội TNXPXDKTM Phúc Trạch
4
4
400
409
120
-
250
8
787
11
TT Hướng nghiệp Thủy sản TNXP
3
2
232
237
90
-
-
-
-
-
-
5
332
-
-
Kinh phí thường xuyên
3
2
170
175
90
-
5
270
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
62
62
-
-
62
12
BQL Khu tường niệm Lý Tự Trọng
4
4
238
248
120
-
-
-
-
-
150
6
524
-
-
Kinh phí thường xuyên
4
4
238
248
120
-
150
6
524
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
-
-
-
-
-
-
13
TTDN và hỗ trợ VL nông dân
11
9
806
828
330
-
-
-
-
-
-
17
1.175
-
-
Kinh phí thường xuyên
11
9
683
704
330
-
17
1.051
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
123
123
-
-
-
123
14
Trung tâm Nước sạch và VS MTNT
9
9
795
817
297
-
-
-
-
-
-
14
1.128
10.000
-
Kinh phí thường xuyên
9
9
795
817
297
-
14
1.128
10.000
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
-
-
-
-
-
-
15
Trung tâm công báo tin học
14
13
1.784
1.815
584
-
-
-
-
-
1.190
18
3.607
-
-
Kinh phí thường xuyên
14
13
1.722
1.753
584
-
1.190
18
3.545
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
62
62
-
-
-
62
16
TT dịch thuật dịch vụ đối ngoại
2
2
170
175
60
-
100
3
338
850
17
Trung tâm trợ giúp pháp lý
16
13
1.242
1.273
480
-
-
28
-
-
300
20
2.101
-
-
Kinh phí thường xuyên
16
13
1.057
1.088
480
28
300
20
1.916
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
185
185
-
-
185
18
UBĐK Công giáo
1
1
88
91
30
-
50
2
173
19
BQL Khu vực mỏ sắt Thạch Khê
10
9
921
943
300
-
-
-
-
-
317
20
1.580
-
-
Kinh phí thường xuyên
10
9
860
881
300
-
317
20
1.518
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
62
62
-
-
62
20
Văn phòng đại diện sông cả
2
2
169
174
60
-
3
237
21
TT Lưu trữ lịch sử
15
14
994
1.028
450
-
-
-
-
-
100
14
1.592
-
-
Kinh phí thường xuyên
15
14
932
966
450
-
100
14
1.530
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
62
62
-
-
62
22
Đoàn luật sư
-
-
-
60
-
60
23
Hỗ trợ TH cải cách TP theo NQ 49/BCT
-
-
-
160
-
160
24
Hỗ trợ công tác giám định tài chính
-
-
-
380
-
380
25
Ban chỉ đạo XĐGN và ATLĐ
-
-
-
110
-
110
26
Quỹ Phát triển phụ nữ
2
1
143
145
60
-
-
-
-
-
120
-
325
-
-
Kinh phí thường xuyên
2
1
81
83
60
120
263
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
62
62
-
62
27
Trợ giúp pháp lý cho người nghèo, trẻ em khuyết tật, đối tượng CS ...
-
-
-
600
-
600
28
Chỉnh lý tài liệu lưu trữ 5.192 triệu; số hóa tài liệu 1.500 triệu
-
-
6.692
6.692
29
Triển lãm tài liệu lưu trữ 30 tái thành lập tỉnh
-
-
550
550
30
Bảo trì, nâng cấp hệ thống Cổng TTĐT Trung tâm Lưu trữ lịch sử
-
-
1.600
1.600
32
Đột xuất, tăng biên chế, BS quỹ lương
-
-
-
4.940
-
4.940
III
Các tổ chức chính trị
105
92
12.786
12.979
4.201
450
125
-
-
-
8.947
187
26.889
-
1
Tỉnh đoàn
30
22
2.911
2.964
1.050
90
25
-
-
-
500
51
4.680
-
-
Kinh phí thường xuyên
30
22
2.417
2.470
1.050
90
25
-
500
51
4.186
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
494
494
-
-
494
2
Hội Liên hiệp Phụ nữ
21
20
2.652
2.701
880
90
25
-
-
-
900
39
4.635
-
-
Kinh phí thường xuyên
21
20
2.591
2.639
880
90
25
-
900
39
4.573
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
62
62
-
-
62
3
Hội Nông dân
21
18
2.866
2.909
908
90
25
-
-
-
750
37
4.719
-
-
Kinh phí thường xuyên
21
18
2.681
2.724
908
90
25
-
750
37
4.534
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
185
185
-
-
185
4
Hội Cựu Chiến binh
12
12
1.514
1.514
420
90
25
-
350
21
2.420
5
Mặt trận tỉnh
21
20
2.843
2.891
943
90
25
-
-
-
847
39
4.835
-
-
Kinh phí thường xuyên
21
20
2.781
2.829
943
90
25
-
847
39
4.773
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
62
62
-
-
62
6
Dự án CHOBA
-
-
1.000
1.000
7
Bầu cử đại biểu QH khóa 15; HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 [MT TQ tỉnh]
600
-
600
8
Kỷ niệm 90 năm thành lập Đoàn: 200 triệu đồng; 80 năm thành lập đội: 100 triệu đồng [tỉnh đoàn]
300
300
9
Đại hội Phụ nữ tỉnh nhiệm kỳ 2021-2026
900
900
10
Phụ cấp ban Thường trực, ủy viên UBĐKCG tỉnh
173
173
11
Đột xuất, tăng biên chế, BS quỹ lương
-
-
-
2.627
-
2.627
IV
Hội nghề nghiệp
89
81
8.742
8.937
2.908
-
-
-
-
-
7.650
860
20.355
-
1
Liên minh HTX
20
19
1.702
1.748
562
-
-
-
-
-
150
-
2.460
-
-
Kinh phí thường xuyên
20
19
1.640
1.686
562
-
150
2.398
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
62
62
-
62
2
Hội Nhà báo
5
5
483
495
165
-
300
960
3
Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật
9
7
738
755
252
-
-
-
-
-
450
-
1.457
-
-
Kinh phí thường xuyên
9
7
615
632
252
-
450
1.334
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
123
123
-
123
4
Hội Liên hiệp văn học nghệ thuật
12
12
1.169
1.198
399
-
-
-
-
-
250
-
1.847
-
-
Kinh phí thường xuyên
12
12
1.169
1.198
399
250
1.847
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
-
-
-
-
5
Hội Chữ thập đỏ
11
10
1.012
1.036
325
-
-
-
-
-
230
-
1.591
-
-
Kinh phí thường xuyên
11
10
950
974
325
230
1.529
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
62
62
-
62
6
Hội người mù
9
9
1.038
1.060
353
-
-
-
-
-
-
-
1.413
-
-
Kinh phí thường xuyên
9
9
1.038
1.060
353
1.413
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
-
-
-
-
7
Hội đồng y
6
5
490
502
168
-
-
-
-
-
-
-
670
-
-
Kinh phí thường xuyên
6
5
428
440
168
608
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
62
62
-
62
8
Hội Luật gia
2
2
343
348
116
-
200
664
9
Hội khuyến học
2
1
315
318
85
-
-
-
-
-
150
-
553
-
-
Kinh phí thường xuyên
2
1
254
256
85
-
150
491
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
62
62
-
62
10
Hội người cao tuổi
2
2
226
231
77
-
308
11
Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị
2
2
183
188
63
-
251
12
Hội Cựu TN xung phong
2
1
288
291
76
-
-
-
-
-
-
-
367
-
-
Kinh phí thường xuyên
2
1
227
229
76
-
305
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
62
62
-
62
13
Hội NN chất độc da cam-Dioxin
2
2
292
297
99
-
150
546
14
Hội Người Khuyết tật và trẻ em mồ côi
3
3
329
336
112
-
100
548
15
Hội Liên hiệp thanh niên
2
1
134
136
56
-
-
-
-
-
-
-
192
-
-
Kinh phí thường xuyên
2
1
72
75
56
-
131
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
62
62
-
62
16
Hội Bảo vệ QL người tiêu dùng
-
-
-
100
100
17
Hội Làm vườn
-
-
-
100
100
18
Hội Kiến trúc sư
-
-
-
100
100
19
Hội Kế hoạch hóa gia đình
-
-
-
70
70
20
Hội Châm cứu
-
-
-
70
70
21
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
-
-
200
200
22
Hội Tâm năng dưỡng sinh-PHSK
-
-
-
100
100
23
Hội cựu giáo chức
-
-
-
120
120
24
Giải thưởng báo chí Trần Phú và Hội báo xuân [Hội Nhà báo]
-
-
-
230
230
25
Hỗ trợ tạp chí Hồng Lĩnh [Hội VHNT]
-
-
-
300
300
26
Hỗ trợ tạp chí Hà Tĩnh Người làm báo [HNB]
-
-
-
120
120
27
Triển lãm mỹ thuật Bắc miền trung
-
-
-
-
28
Đại hội nhiệm kỳ Hội Cựu TNXP
150
150
29
Đột xuất, tăng biên chế, BS quỹ lương
-
-
-
4.870
4.870
V
Sự nghiệp Xã hội
137
101
11.777
12.021
4.300
-
-
-
-
-
8.270
194
24.785
-
1
TT Điều dưỡng người có công và BTXH
34
33
3.250
3.329
1.141
-
-
-
-
-
2.430
53
6.953
-
-
Kinh phí thường xuyên
34
33
3.188
3.268
1.141
-
2.430
53
6.892
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
62
62
-
62
2
Làng trẻ em mồ côi
22
21
1.950
2.001
689
-
-
-
-
-
2.310
33
5.033
-
-
Kinh phí thường xuyên
22
21
1.888
1.939
689
-
2.310
33
4.971
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
62
62
-
62
3
Trung tâm GD Lao động XH
37
9
2.624
2.645
1.110
-
-
-
-
-
2.050
41
5.846
-
-
Kinh phí thường xuyên
37
9
896
917
1.110
-
2.050
41
4.118
-
Quỹ Iương BC chưa tuyển dụng
1.728
1.728
-
1.728
4
TT Dịch vụ việc làm
8
6
690
705
240
-
-
-
-
-
-
12
957
-
-
Kinh phí thường xuyên
8
6
567
581
240
-
12
833
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
123
123
-
123
5
TT Công tác xã hội - Quỹ BTTE- Tư vấn GDNN, phục hồi CN cho người khuyết tật
36
32
3.264
3.341
1.120
-
-
-
-
-
1.200
55
5.716
-
-
Kinh phí thường xuyên
36
32
3.017
3.094
1.120
1.200
55
5.469
-
Quỹ lương BC chưa tuyển dụng
247
247
-
247
6
In phôi giấy xác nhận người khuyết tật [TT01/2019/BLĐ] 80 triệu đồng; In khung thiếp chúc thọ, mừng thọ 900, 100 tuổi 200 triệu đồng
-
280
280
VI
Các ban kiêm nhiệm
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2.420
-
2.420
-
1
Ban chỉ đạo xuất khẩu [Sở CT]
-
120
120
2
Ban công tác phi Chính phủ [Sở NgV]
-
60
60
3
BCĐ Xây dựng chính quyền điện tử [Sở TTTT]
-
100
100
4
Ban đổi mới và phát triển kinh tế tập thể [Liên minh HTX]
-
60
60
5
Ban chỉ đạo thực hiện QĐ 162 [BQL KKT]
-
60
60
6
Ban chỉ đạo CTMTQG [Sở KHĐT]
-
80
80
7
Ban chỉ đạo thực hiện NQ 08 [Sớ NN]
-
110
110
8
Ban phổ biến GDPL [Sở TP]
-
110
110
9
HĐ phối hợp liên ngành TGPL trong HĐ tố tụng [TT TGPL]
-
130
130
10
Ban công tác người cao tuổi [Sở LĐ]
-
60
60
11
BCĐ thực hiện DA đổi mới giám định tư pháp [Sở TP]
-
110
110
12
Ban Chỉ đạo 513 [Sở Nội vụ]
-
60
60
13
Ban Chỉ đạo Chương trình PT thanh niên [Sở Nội vụ]
-
60
60
14
Ban chỉ đạo hội nhập quốc tế [Sở NgV]
-
60
60
15
KP Ban chỉ đạo TDĐK trên CS QĐ 794/2012 [Sở VH]
-
110
110
16
Ban Chỉ đạo 389 [Hải quan]
-
150
150
17
Ban Chỉ đạo ĐA 61 tỉnh [Hội ND]
-
60
60
18
BCĐ Phòng, chống khủng bố
-
100
100
19
Ban Chỉ đạo về nhân quyền [CA]
-
50
50
20
BCĐ hiến máu TN [Hội CTĐ]
-
50
50
21
BCĐ Chỉ đạo công tác biên giới [NgV] [CVl 37/2019/UB]
-
150
150
22
BCĐ CTMT Phát triển lâm nghiệp bền vững [TT số 62/2018/TT-BTC]
-
150
150
23
BVĐ ngày vì người nghèo
-
90
90
24
Ban đổi mới DN
-
50
50
25
Ban chỉ đạo CCHC
-
110
110
26
Ban vì tiến bộ Phụ nữ
-
120
120
27
Ban chỉ đạo khai thác mỏ sắt Thạch Khê
50
50
PHỤ LỤC SỐ 04
DỰ TOÁN CHI SỰ NGHIỆP ĐÀO TẠO NĂM 2021
[Ban hành kèm theo Nghị quyết số 247/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh]
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Tên đơn vị
Biên chế
Quỹ lương năm 2020
Chỉ tiêu tuyển sinh [ bình quân]
Kinh phí đào tạo
Đào tạo HS Lào
Bổ sung nghiệp vụ
Dự toán giao 2021
Dự toán giao 2020
Chênh lệch DT 2021- 2020
KH
Thực tế
Tổng cộng
ĐH
CĐ
TC
sc
BTVH
Tổng số:
554
544
52.079
11.401
1.009
1.350
6.580
535
1.928
40.493
3.053
1.100
96.725
100.846
[4.121]
1
Trường chính trị Trần Phú
44
44
6.043
0
0
0
0
0
5.634
11.677
12.058
[381]
2
Trường Đại học Hà Tĩnh
240
241
22.581
1.018
1.009
10
0
0
0
3.132
1.917
500
28.129
30.130
[2.001]
*
Chi thường xuyên
240
241
22.581
876
867
10
0
0
0
3.132
0
500
26.212
28.213
[2.001]
-
Sư phạm
621
611
10
2.470
0
2.470
2.354
116
-
Chuyên ngành
255
255
638
0
638
631
7
-
Liên thông ĐH, CĐ chính quy
10
10
24
24
410
[386]
*
Đào tạo sinh viên Lào
0
0
0
142
142
0
0
0
0
0
1.917
0
1.917
1.917
0
+
Học tiếng Việt
60
60
+
Học chuyên ngành
82
82
1.917
1.917
1.917
0
3
Trường Cao đẳng Y tế
71
68
6.314
780
0
696
84
0
0
1.178
525
0
8.017
8.342
[325]
*
Chi thường xuyên
71
68
6.314
716
0
637
79
1.178
0
7.492
7.817
[325]
*
Đào tạo sinh viên Lào
0
64
0
60
5
0
525
525
525
0
4
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Việt Đức
83
82
7.310
2.514
0
213
1.732
0
568
2.641
469
0
10.420
11.265
[845]
*
Chi thường xuyên
83
82
7.310
2.464
0
164
1.732
0
568
2.641
9.951
10.796
[845]
*
Đào tạo sinh viên Lào
0
0
0
50
0
50
0
0
0
0
469
469
469
[0]
+
Học tiếng Việt
10
10
0
0
0
+
Học chuyên ngành
40
40
469
469
469
[0]
5
Trường Cao đẳng Nguyễn Du
48
41
3.778
477
0
49
428
0
0
928
142
0
4.848
6.212
[1.364]
*
Chi thường xuyên
48
41
3.778
464
0
36
428
928
4.706
6.070
[1.364]
*
Đào tạo sinh viên Lào
13
0
13
0
0
0
0
142
142
142
0
+
Học tiếng Việt
0
0
0
0
0
0
+
Học chuyên ngành
13
142
142
142
0
6
Trường TC Kỹ nghệ
36
36
3.267
1.074
0
0
789
0
285
1.090
4.357
5.366
[1.009]
7
Trường Trung cấp Nghề Hà Tĩnh
30
30
2.617
1.740
0
0
1.384
75
282
1.839
4.455
5.268
[813]
8
Trường TC nghề Lý Tự Trọng
2
2
169
1.255
0
0
795
460
1.184
300
1.653
1.475
178
9
Trường Cao đẳng Công nghệ
1.797
381
622
0
793
1.791
300
2.091
1.699
392
10
Sở Giáo dục và Đào tạo
0
300
300
300
0
-
Đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ
300
300
300
0
11
Sở Công Thương
0
0
0
746
0
0
746
0
0
518
0
0
518
531
[13]
-
Trường CĐ luyện kim Hồng Lĩnh
746
746
448
448
501
[53]
-
Đào tạo bồi dưỡng, tập huấn
70
70
30
40
12
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội [Tập huấn ATVSLĐ 170 triệu đồng]
170
170
150
20
13
TT Huấn luyện ĐT thể thao
4.500
4.500
4.500
0
14
Trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi
40
40
40
0
15
Thanh tra tỉnh
30
30
30
0
16
Hội Cựu Chiến binh
40
40
40
0
17
Hội Nông dân
300
300
300
0
18
Hội LHPN tỉnh [Đề án 1893 theoQĐ 1243/QĐ-UBND ngày 03/5/2019]
200
200
200
0
19
Mặt trận tỉnh
40
40
40
0
20
Tỉnh đoàn
40
40
40
0
21
Sở Nội vụ
40
40
40
0
22
Sở Kế hoạch và Đầu tư
230
230
150
80
23
Sở Xây dựng
30
30
30
0
24
Sở Tư pháp
30
30
30
0
25
Sở Nông nghiệp và PTNT
80
80
80
0
26
TT Dịch thuật và dịch vụ đối ngoại [Đào tạo ngoại ngữ cho CBCC theo KH310/KH- UBND ngày 18/8/2020]
200
200
200
27
Sở Ngoại vụ
100
100
100
0
28
Sở Thông tin và TT
2.450
0
2.450
2.450
0
-
Đào tạo CB chuyên trách cấp xã
250
250
250
0
-
ĐT, nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT cho người dân, DN, CB xã theo KH 22/2016
2.000
2.000
2.000
0
-
Đào tạo nâng cao trình độ CNTT, an toàn an ninh mạng...
200
200
200
0
29
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
30
30
30
0
30
Sở Y tế
40
40
40
0
31
Sở Tài nguyên và Môi trường
30
30
30
0
32
Sở Khoa học công nghệ
40
40
40
0
33
Ban quản lý KKT tỉnh
30
30
30
0
34
TT Dịch vụ Tài chính công [Triển khai, đào tạo, tập huấn chế độ, chính sách tài chính trên địa bàn tỉnh]
1.000
1.000
1.000
0
35
UBND tỉnh [Trung tâm Công báo tin học ĐT theo KH số 391/VP-KHĐT 21/9/2020]
750
750
750
0
36
Đài Phát thanh - Truyền hình
120
120
120
0
37
Liên minh Hợp tác xã
300
300
300
0
38
Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật
40
40
40
0
39
Hội Nhà báo
40
40
40
0
40
Hội Người mù
150
150
150
0
41
Hội Luật gia
30
30
30
0
42
Hội Liên hiệp thanh niên
30
30
30
0
43
Chính sách thu hút, ĐTBD nguồn nhân lực
2.000
2.000
2.000
0
44
Đào tạo, tập huấn cho doanh nghiệp, HTX
360
360
360
0
45
Thực hiện các nhiệm vụ đột xuất
2.750
2.750
2.490
260
46
Bổ sung đào tạo sinh viên Lào
4.000
4.000
2.500
1.500
PHỤ LỤC SỐ 05
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAO CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ NĂM 2021
[Ban hành kèm theo Nghị quyết số 247/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh]
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Đơn vị
Tổng cộng
Quốc doanh
Đầu tư nước ngoài
Ngoài QĐ
Thu nhập cá nhân
Trước bạ
Phí
Phi nông nghiệp
Thuê đất
Cấp quyền khai thác khoáng sản
Tiền sử dụng đất
Thu tại xã
Thu khác ngân sách
1
Huyện Kỳ Anh
156.600
0
14.000
4.000
20.000
3.000
120
3.000
5.980
100.000
1.500
5.000
2
TX Kỳ Anh
197.100
2.970
13.000
55.000
5.000
19.500
5.000
1.130
12.000
15.000
60.000
2.000
6.500
3
Huyện Cẩm Xuyên
245.500
80
23.000
7.000
36.000
4.000
420
3.000
3.000
160.000
2.700
6.300
4
TP Hà Tĩnh
695.400
7.000
90.000
36.000
114.000
8.000
6.900
25.000
0
400.000
500
8.000
5
Huyện Thạch Hà
388.700
500
25.000
9.000
32.000
3.500
700
9.000
2.000
300.000
500
6.500
6
Huyện Can Lộc
149.000
100
11.000
4.000
21.000
4.100
200
1.500
1.500
100.000
600
5.000
7
Huyện Đức Thọ
189.800
60
18.000
5.350
21.000
2.700
190
12.300
100
120.000
1.600
8.500
8
Huyện Nghi Xuân
229.200
4.950
21.000
7.000
29.000
3.000
750
6.000
500
150.000
2.000
5.000
9
Huyện Hương Sơn
146.000
140
15.500
4.500
22.000
3.900
60
1.500
2.300
90.000
1.400
4.700
10
Huyện Hương Khê
58.500
100
11.000
4.000
17.000
2.600
60
540
800
17.000
400
5.000
11
TX Hồng Lĩnh
76.400
100
11.000
4.500
22.200
2.300
1.000
5.500
500
25.000
300
4.000
12
Huyện Vũ Quang
27.400
134
8.000
800
5.300
900
150
171
45
10.000
200
1.700
13
Huyện Lộc Hà
108.400
291
12.000
5.000
16.000
1.800
20
489
0
68.000
300
4.500
Tổng cộng
2.668.000
16.425
13.000
314.500
96.150
375.000
44.800
11.700
80.000
31.725
1.600.000
14.000
70.700
PHỤ LỤC SỐ 06
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ NĂM 2021
[Ban hành kèm theo Nghị quyết số 247/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh]
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Đơn vị
Thu NSNN trên địa hàn
Thu ngân sách huyện, xã hưởng
Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh
Tổng thu ngân sách huyện
Cộng
NS cấp huyện
NS cấp xã
Cộng
NS cấp huyện
NS cấp xã
Cộng
NS cấp huyện
NS cấp xã
1
Huyện Kỳ Anh
156.600
117.110
72.995
44.115
536.008
434.591
101.417
653.118
507.586
145.532
2
TX Kỳ Anh
197.100
122.693
106.188
16.505
311.975
260.871
51.104
434.668
367.059
67.609
3
Huyện Cẩm Xuyên
245.500
236.525
141.734
94.791
615.062
491.258
123.804
851.587
632.992
218.595
4
TP Hà Tĩnh
695.400
501.113
427.580
73.533
295.255
250.842
44.413
796.368
678.422
117.946
5
Huyện Thạch Hà
388.700
375.550
208.720
166.830
626.726
502.262
124.464
1.002.276
710.982
291.294
6
Huyện Can Lộc
149.000
90.090
55.900
34.190
594.928
492.101
102.827
685.018
548.001
137.017
7
Huyện Đức Thọ
189.800
166.817
100.365
66.452
529.340
425.146
104.194
696.157
525.511
170.646
8
Huyện Nghi Xuân
229.200
214.840
126.369
88.471
400.897
317.916
82.981
615.737
444.285
171.452
9
Huyện Hương Sơn
146.000
137.716
82.556
55.160
657.625
508.471
149.154
795.341
591.027
204.314
10
Huyện Hương Khê
58.500
51.883
35.835
16.048
573.257
465.047
108.210
625.140
500.882
124.258
11
TX Hồng Lĩnh
76.400
58.380
54.252
4.128
280.646
254.849
25.797
339.026
309.101
29.925
12
Huyện Vũ Quang
27.400
24.726
16.836
7.890
329.403
269.294
60.109
354.129
286.130
67.999
13
Huyện Lộc Hà
108.400
95.850
69.528
26.322
385.660
329.670
55.990
481.510
399.198
82.312
Tổng cộng
2.668.000
2.193.293
1.498.858
694.435
6.136.782
5.002.318
1.134.464
8.330.075
6.501.176
1.828.899
PHỤ LỤC SỐ 07
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ NĂM 2021
[Ban hành kèm theo Nghị quyết số 247/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh]
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Đơn vị
Tổng chi ngân sách huyện
1. Chi ngân sách cấp huyện
2. Chi ngân sách cấp xã
Cộng
Trong đó:
Cộng
Trong đó:
Chi đầu tư phát triển
Chi thường xuyên
Dự phòng
Chi đầu tư phát triển
Chi thường xuyên
Dự phòng
1
Huyện Kỳ Anh
653.118
507.586
37.100
462.830
7.656
145.532
35.900
107.612
2.020
2
TX Kỳ Anh
434.668
367.059
38.650
323.997
4.412
67.609
6.350
59.589
1.670
3
Huyện Cẩm Xuyên
851.587
632.992
80.802
542.869
9.321
218.595
80.344
135.720
2.531
4
TP Hà Tĩnh
796.368
678.422
231.246
442.426
4.750
117.946
41.360
74.257
2.329
5
Huyện Thạch Hà
1.002.276
710.982
154.090
548.854
8.038
291.294
152.610
136.077
2.607
6
Huyện Can Lộc
685.018
548.001
24.130
516.443
7.428
137.017
25.270
109.702
2.045
7
Huyện Đức Thọ
696.157
525.511
63.379
455.949
6.183
170.646
53.527
114.988
2.131
8
Huyện Nghi Xuân
615.737
444.285
75.394
363.059
5.832
171.452
75.726
93.601
2.125
9
Huyện Hương Sơn
795.341
591.027
45.350
536.820
8.857
204.314
45.150
155.749
3.415
10
Huyện Hương Khê
625.140
500.882
8.298
484.586
7.998
124.258
8.628
113.345
2.285
1 1
TX Hồng Lĩnh
339.026
309.101
22.600
283.588
2.913
29.925
1.000
28.406
519
12
Huyện Vũ Quang
354.129
286.130
4.619
277.812
3.699
67.999
5.008
61.777
1.214
13
Huyện Lộc Hà
481.510
399.198
42.467
351.839
4.892
82.312
19.147
62.005
1.160
Tổng cộng
8.330.075
6.501.176
828.125
5.591.072
81.979
1.828.899
550.020
1.252.828
26.051
PHỤ LỤC SỐ 08
DỰ TOÁN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021
[Ban hành kèm theo Nghị quyết số 247/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh]
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Nội dung
Tổng cộng
Ngân sách tỉnh
Ngân sách cấp huyện
Ngân sách cấp
Ghi chú
TỔNG CỘNG
1.600.000
270.615
790.094
539.291
1
Quỹ đất sử dụng vốn vay Bộ Tài chính
36.581
36.581
2
Quỹ đất chuyên dùng
10.000
10.000
3
Quỹ đất giao cho Nhà đầu tư
90.000
74.000
16.000
4
Đề án quỹ đất
70.000
37.425
32.575
a
Tỉnh làm chủ đầu tư
30.000
30.000
-
55% Chi phí đầu tư
16.500
16.500
-
45% số thu còn lại
13.500
13.500
b
Huyện làm chủ đầu tư
40.000
7.425
32.575
5
Quỹ đất còn lại
1.393.419
112.609
741.519
539.291
PHỤ LỤC SỐ 09
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG [VỐN TRONG NƯỚC] NĂM 2021
[Ban hành kèm theo Nghị quyết số 247/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh]
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Danh mục dự án
Quyết định đầu tư
Dã bố trí vốn đến hết KII năm 2020
Dự kiến KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn NSTW
Kế hoạch năm 2021
Ghi chú
Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
Tổng số [tất cả các nguồn vốn]
Trong đó: NSTW
Tổng số [tất cả các nguồn vốn]
Trong đó: NSTW
Tổng số [tất cả các nguồn vốn]
Trong đó: NSTW
Tổng số [tất cả các nguồn vốn]
Trong đó: NSTW
Tổng số
Trong đó: Thu hồi vốn ứng trước
Tổng số
Trong đó: Thu hồi vốn ứng trước
TỔNG SỐ
21.337.470
15.239.883
2.085.738
995.836
6.868.474
6.767.024
5.612.524
3.194.669
3.189.927
2.594.217
I
QUỐC PHÒNG
143.376
117.000
17.000
17.000
109.706
100.000
-
25.000
25.000
-
-
a
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021
1
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh ĐT.553 đoạn từ Km49+900 - Km74+680 [đường Hồ Chí Minh vào Đồn 575, Bản Giàng]
790; 31/3/2016
143.376
117.000
17.000
17.000
109.706
100.000
25.000
25.000
II
VĂN HÓA THÔNG TIN
170.951
136.996
53.855
36.996
108.964
100.000
-
10.000
10.000
-
-
a
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021
1
Tu bổ, tôn tạo các di tích gốc và xây dựng cơ sở hạ tầng Khu Di tích Quốc gia đặc biệt Đại thi hào Nguyễn Du, tỉnh Hà Tĩnh [giai đoạn 1]
3161;
31/10/2017
170.951
136.996
53.855
36.996
108.964
100.000
10.000
10.000
III
GIAO THÔNG
5.209.228
3.605.430
1.211.469
339.000
620.217
562.655
235.155
419.655
419.655
235.155
-
a
Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2020
1
Hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng các dự án đường cứu hộ cứu nạn năm 2010
1.237.543
999.246
35.330
35.330
35.330
35.330
35.330
35.330
1.1
Đường giao thông nối từ trung tâm xã Đức Đồng đến thôn Bồng Phúc, xã Đức Lạng
3232;
17/11/2008
18.987
18.987
1.375
1.375
1.375
1.375
1.375
1.375
1.2
Đường cứu hộ, cứu nạn các xã Đức Bồng, Đức Lĩnh, Đức Giang, Ân Phú huyện Vũ Quang
3958;
30/12/2010
143.449
143.449
2.100
2.100
2.100
2.100
2.100
2.100
1.3
Đường giao thông cứu hộ vùng 2, huyện Hương Sơn
1711;
07/6/2019
49.720
49.720
4.560
4.560
4.560
4.560
4.560
4.560
1.4
Đường cứu hộ xã Sơn Lễ
1.580
1.580
1.580
1.580
1.580
1.580
1.5
Đường ứng cứu lũ xã Sơn Diệm, huyện Hương Sơn
1524;
31/5/2010
102.937
102.937
2.688
2.688
2.688
2.688
2.688
2.688
1.6
Đường trục chính nối các xã Đức Hòa - Đức Yên - Bùi xá - Đức Nhân - Đức Thủy
2581;
1/9/2010
74.621
74.621
2.933
2.933
2.933
2.933
2.933
2.933
1.7
Đường cứu hộ, cứu nạn cho nhân dân các xã ven sông huyện Lộc Hà
2460;
26/11/2010
103.683
103.683
4.300
4.300
4.300
4.300
4.300
4.300
1.8
Đường cứu hộ, cứu nạn cho nhân dân các xã ven biển huyện Lộc Hà
3920;
27/12/2010;
3246;
29/10/2014
123.170
123.170
2.037
2.037
2.037
2.037
2.037
2.037
1.9
Đường cứu hộ cứu nạn Minh Thanh, thị xã Hồng Lĩnh
3959;
30/12/2010
87.181
87.181
1.430
1.430
1.430
1.430
1.430
1.430
1.10
Đường vào trung tâm các xã Thạch Điền, Nam Hương, Thạch Hương, Thạch Xuân, huyện Thạch Hà
2212;
30/7/2010
169.563
72.500
1.839
1.839
1.839
1.839
1.839
1.839
1.11
Nâng cấp tuyến đường nối Trung Lương - Yên Hồ - Quốc tộ 8A, huyện Đức Thọ
3283;
15/11/2010
69.105
35.000
1.826
1.826
1.826
1.826
1.826
1.826
1.12
Dự án Đường Hòa Duyệt, Rú Nón, Đức Lĩnh, Đức Bồng, Đức Hương, Hương Thọ, Cửa Rào huyện Vũ Quang
3395;
23/11/2010
184.997
147.998
4.175
4.175
4.175
4.175
4.175
4.175
1.13
Đường vào trung tâm các xã Ân Phú, Đức Giang huyện Vũ Quang kết hợp cứu hộ cứu nạn trong mùa mưa lũ
3603;
08/12/2010
110.130
40.000
4.029
4.029
4.029
4.029
4.029
4.029
1.14
Đường di dân vùng lũ xã Kỳ Hà
459
459
459
459
459
459
2
Đường nối QL 1A đến Mỏ sắt Thạch Khê
1969;
14/8/2006
2036;
06/7/2018
601.880
524 818
23.987
23.987
23.987
23.987
23.987
23.987
3
Đường ven biển Thạch Khê - Vũng Áng [giai đoạn 1]
2117;
30/7/2008
1809;
18/6/2018
1.047.104
984.244
100.000
100.000
100.000
100.000
100.000
100.000
4
Đường trục chính từ trung tâm xã Đức Lạng vào thôn Đồng Quang, Tân Quang
3149;
10/11/2008
18.971
18.971
10.000
10.000
10.000
10.000
10.000
10.000
5
Đường biên giới từ Khe Dầu đi Rào Mắc xã Sơn Kim 1
3521;
08/12/2008 16; 07/1/2009
25.900
25.900
7.354
7.354
7.354
7.354
7.354
7.354
6
Đường Hà Linh - Phương Mỹ
1603
20/5/2011
71.947
71.947
3.569
3.569
3.569
3.569
3.569
3.569
7
Đường liên xã Việt Xuyên - Thạch Ngọc
3861,
28/12/2008
17.355
14.112
2.190
2.190
2.190
2.190
2.190
2.190
8
Đường Đức Lâm - Đức Thủy đến trung tâm xã Thái Yên
3272;
19/11/2008
20.467
20.467
6.230
6.230
6.230
6.230
6.230
6.230
9
Đường vào trung tâm xã Phú Lộc, huyện Can Lộc
2969;
28/8/2008
3085;
21/9/2011
36.280
32.652
10.000
10.000
10.000
10.000
10.000
10.000
10
Đường vào trung tâm xã Thượng Lộc
1352;
15/10/2008
19.795
19 795
7.009
7.009
7.009
7.009
7.009
7.009
11
Đường giao thông Sơn Lễ - Sơn Tiến, huyện Hương Sơn
1313;
11/5/2010
14.983
13.000
10.000
10.000
10.000
10.000
10.000
10.000
12
Dự án đường trục chính nối các xã Đức Hòa, Đức Yên, Bùi Xá, Đức Nhân, Đức Thủy huyện Đức Thọ
2581, 1/9/2010
74.621
74.621
9.485
9.485
9.485
9.485
9.485
9.485
13
Dự án xây dựng nâng cấp đường Tỉnh lộ 27, huyện Thạch Hà
3451;
26/11/2010
139.157
139.157
10.000
10.000
10.000
10.000
10.000
10.000
b
Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021
1
Đường Lê Duẩn kéo dài đoạn từ đường Nguyễn Xí đến Quốc lộ 1A thành phố Hà Tĩnh
3091,
31/10/2016
135.000
121.500
115.517
107 000
19.483
14.500
14.500
14.500
c
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021
1
Đường ven biển Xuân Hội - Thạch Khê - Vũng Áng
1758/QĐ-UBND ngày 26/6/2017
1 495 780
340 000
990.000
140 000
249.600
200.000
130.000
130.000
2
Nâng cấp, mở rộng đường giao thông Sơn Long - Chợ Bộng
1557;
14/6/2016
286,
20/01/2017
151.720
115 000
90.952
77 000
40.979
38000
15.000
15.000
3
Đường giao thông các xã Hà Linh, Hương Thủy, Hương Giang, Lộc Yên, Hương Đô, Phúc Trạch [đoạn K15+642,72 đến K25+252 86]
2941;
19/10/2016
100.725
90.000
15.000
15000
75 000
75.000
25.000
25.000
IV
NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, DIÊM NGHIỆP, THỦY LỢI VÀ THỦY SẢN
3.306.226
2.892.914
520.238
365.840
804.426
786.979
494.979
654.221
649.479
494.979
-
a
Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2020
1
Ứng vốn đối ứng các dự án ODA [2013]
59.410
59.410
59.410
59.410
59.410
59410
1.1
Cải thiện sự tham gia thị trường cho người nghèo
4.500
4.500
4.500
4.500
4.500
4.500
1.2
PT hệ thống thủy lợi quy mô nhỏ cho các xã nghèo
4.000
4.000
4.000
4.000
4.000
4.000
1.3
Nhà máy chế biến phân HC
22.410
22.410
22.410
22.410
22.410
22.410
1.4
Chương trình tín dụng chuyên ngành JICA
5.000
5.000
5.000
5.000
5.000
5.000
1.5
Thoát nước TX Hồng lĩnh
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
1.6
Phát triển nông thôn tổng hợp miền trung
5.000
5.000
5.000
5.000
5.000
5.000
1.7
Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn
3.500
3.500
3.500
3.500
3.500
3.500
2
Ứng trước vốn đối ứng các dự án ODA hoàn thành năm 2010
10.330
10.330
10.330
10.330
10.330
10.330
2.1
Cải thiện Môi trường đô thị Miền Trung
2.369
2.369
2.369
2.369
2.369
2.369
2.2
Đường Tỉnh lộ 28
975
975
975
975
975
975
2.3
Đường giao thông liên xã huyện Lộc Hà
370
370
370
370
370
370
2.4
Tỉnh lộ 18
120
120
120
120
120
120
2.5
Đường GT Sơn hòa - Tiến - Trung - Phúc
20
20
20
20
20
20
2.6
Đường GT liên xã Sơn Trà - Sơn long
600
600
600
600
600
600
2.7
Hệ thống cấp nước Thị trấn Nghèn
260
260
260
260
260
260
2.8
Hồ chứa nước khe dọc Trung Lương
168
168
168
168
168
168
2.9
Nhà máy nước làng nghề Trung Lương
32
32
32
32
32
32
2.10
Trường dạy nghề Việt Đức GĐ2
616
616
616
616
616
616
2.11
PT hệ thống thủy lợi quy mô nhỏ cho các xã nghèo
4.000
4.000
4.000
4.000
4.000
4.000
2.12
Thoát nước TX Hồng lĩnh
800
800
800
800
800
800
3
Các dự án sửa chữa, đảm bảo an toàn hồ chứa[năm 2013]
148.403
134.008
66.574
66 574
66.574
66574
66.574
66.574
3.1
Sửa chữa nâng cấp hồ Cây Trâm Kỳ Sơn
3989;
10/12/2013
14.351
14.351
10.727
10.727
10.727
10.727
10.727
10.727
3.2
Sửa chữa nâng cấp hồ Gò Đá Kỳ Thượng
3988;
10/12/2013
14.987
14.987
10.848
10.848
10.848
10.848
10.848
10.848
3.3
Sửa chữa nâng cấp hồ Tân Phong xã Kỳ Giang
4122;
19/12/2013
14.991
14.991
11.000
11.000
11.000
11.000
11.000
11.000
3.4
Sửa chữa nâng cấp hồ Khe Con Họ Võ
33;
06/01/2014
45.472
45.472
12.000
12.000
12.000
12.000
12.000
12.000
3.5
Dập miếu lớn xã Thiên Lộc
3665;
20/11/2013
32.395
18.000
10.000
10.000
10.000
10.000
10.000
10.000
3.7
Sửa chữa nâng cấp hồ Cơn Trồi Cơn Song
965;
10/4/2014
26.207
26.207
12.000
12.000
12.000
12.000
12.000
12.000
4
Dự án Hợp phần bồi thường hỗ trợ tái định cư Công trình hệ thống thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang [giai đoạn 1]
1955;
18/7/2007
1699;
13/6/2012
1.555.347
1 555.347
150.000
150.000
150.000
150.000
150.000
150.000
5
Kè bờ sông Ngàn Phố đoạn qua xã Sơn Bằng
1459;
23/5/2010
14.991
13.490
6.773
6.773
6.773
6.773
6.773
6.773
6
Kè bờ sông Ngàn sâu đoạn qua xã Đức Lạc - Đức Hòa, huyện Đức Thọ
3273;
12/11/2010
3745;
11/12/2012
34.748
34.748
14.500
14.500
14.500
14.500
14.500
14.500
7
Hồ thượng nguồn sông Trí
1450;
21/7/2005
190.800
190.800
44.318
44.318
44.318
44.318
44.318
44.318
8
Đê Cầu Phủ đến cầu Nùi, Thành phố Hà Tĩnh
3399;
28/10/2009
67.139
51.500
29.526
29.526
29.526
29.526
29.526
29.526
9
Củng cố nâng cấp đê tả Nghèn đoạn qua xã Tùng Lộc [K7+517 đến K5+700]
6.706
6.706
6.706
6.706
6.706
6.706
10
Củng cố nâng cấp đê tả Nghèn từ K3+517 đến K5+700
663; 18/3/2009
21.744
21.744
11.843
11.843
11.843
11.843
11.843
11.843
11
Đê Kỳ Thọ, Kỳ Anh [đoạn xung yếu từ K0- K3+6485]
2374;
19/7/2011
164.260
85.000
25 000
25.000
25.000
25.000
25.000
25000
12
Tu bổ, nâng cấp đê biển, đê cửa sông xã Cẩm Trung, huyện Cẩm Xuyên [Km3+00 đến Km6+630]
454;
24/02/2009
126.320
77.186
30.000
30 000
30.000
30 000
30.000
30.000
13
Đê cửa sông Phúc - Long - Nhượng kéo dài nối với đê biển Cẩm Nhượng
1605;
04/6/2010.
70.751
70.751
35.000
35.000
35.000
35.000
35.000
35.000
14
Khu neo đậu trú bão Cửa Nhượng
5.000
5.000
5.000
5.000
5.000
5.000
b
Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021
1
Củng cố, nâng cấp tuyến đê Đồng Môn, thành phố Hà Tĩnh [giai đoạn 2], đoạn từ cầu Cày [K0] đến cầu Hộ Độ [K5+340]
3092;
31/10/2016
115.000
85.000
87418
65.000
21.943
20.000
20.000
20.000
2
Tuyến đê biển huyện Nghi Xuân [đoạn K27+00 - K37+411.66], từ xã Cổ Đạm đến đê Đại Đồng xã Cương Gián, huyện Nghi Xuân [giai đoạn 1]
3092;
31/10/2016
2427;
16/8/2018
155.636
123.817
131.016
113.817
14.242
10.000
14.242
10.000
3
Đường giao thông nội vùng và hệ thống cấp nước sinh hoạt tại khu tái định cư vùng thiên tai xã Hà Linh, huyện Hương Khê
2013;
30/6/2020
10.000
10.000
5.000
5.000
5.000
4.500
5.000
4.500
c
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021
1
Củng cố nâng cấp đê Hữu Phủ đoạn từ cầu Cửa Sót đến núi Nam Giới, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh
3094;
31/10/2016
80.400
75.000
18.700
16.500
53.894
58.500
20.000
20.000
2
Hạ tầng nuôi trồng thủy sản xã Mai Phụ và Hộ Độ, huyện Lộc Hà
2000;
18/7/2016
61.315
39.000
23.500
10.000
29.464
29.000
10.000
10.000
3
Nhà máy nước và hệ thống cấp nước sạch cho nhân dân thị trấn Hương Khê và 8 xã vùng phụ cận thuộc huyện Hương Khê
1092;
09/5/2016
229.465
145.523
137.970
65.523
82.111
80.000
15.000
15.000
4
Cải thiện cơ sở hạ tầng cho các xã chịu ảnh hưởng của Dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê, thực hiện đề án phát triển bền vững kinh tế - xã hội các xã chịu ảnh hưởng của Dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê
3140/QĐ-UBND ngày 27/10/2017 [giai đoạn 1] 583/QĐ- UBND ngày 17/02/2020 [điều chỉnh giai đoạn 2]
199.888
140.000
86.635
60.000
89.792
80.000
70.000
70.000
5
Dự án bảo tồn, nhân giống, khôi phục và phát triển sản xuất cây bưởi Phúc Trạch giai đoạn 2016-2020
2247;
10/8/2017
60.019
40.000
30.000
30.000
13.000
10.000
5.000
5.000
V
KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU KINH TẾ
12.445.688
8.440.543
272.188
235.000
5.176.268
5.172.390
4.882.390
2.055.793
2.055.793
1.864.083
-
a
Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2020
1
Triển khai dự án cấp nước cho khu liên hợp gang thép Formosa
289; 12/9/2012
4.415.380
819.000
557.321
557.321
557.321
557.321
557.321
557.321
2
Bồi thường GPMB, tái định cư DA Khu liên hợp gang thép và cảng Sơn Dương, Hà Tĩnh
2925; 20/10/2008 683, 10/3/2013
7.096.543
7.096.543
4.325.069
4.325.069
4.325.069
1.306.762
1.306.762
1.306.762
b
Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021
1
Đường trục chính từ Quốc lộ 1A đến khu đô thị trung tâm KKT Vũng Áng
1556,
09/6/2017
282.000
220.000
182.188
145.000
75.985
75.000
75.000
75.000
2
Hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Gia Lách
3147;
30/10/2017
95.000
95.000
60.000
60.000
35.000
35.000
35.000
35.000
c
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau nám 2021
1
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải Khu kinh tế Vũng Áng [giai đoạn 1]
3255,
30/10/2014
392.765
70.000
15000
15 000
55.000
55 000
25 000
25.000
2
Hạ tầng kỹ thuật khu vực cổng A, Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế cầu Treo, huyện Hương Sơn
3204;
31/10/2017
164.000
140.000
15.000
15.000
127.893
125.000
56.710
56.710
VI
DU LỊCH
62.000
47.000
10.987
2.000
48.894
45.000
-
30.000
30.000
-
-
a
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021
1
Hạ tầng khu du lịch biển huyện Lộc Hà
2046;
20/7/2017
62.000
47.000
10.987
2.000
48.894
45.000
30.000
30.000
PHỤ LỤC SỐ 10
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG [VỐN NƯỚC NGOÀI] NĂM 2021
[Ban hành kèm theo Nghị quyết số 247/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh]
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Danh mục dự án
Quyết định đầu tư
Nhu cầu và dự kiến KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch năm 2021
Ghi chú
Số quyết định
TMĐT
Tổng số [tất cả các nguồn vốn]
Trong đó:
Tổng số
Trong đó:
Tổng số
Trong dó:
Vốn đối ứng
Vốn nước ngoài [theo Hiệp định]
Vốn đối ứng nguồn NSTW
Vốn nước ngoài [vốn NSTW]
Vốn đối ứng nguồn NSTW
Vốn nước ngoài [vốn NSTW]
Tổng số
Trong đó: vốn NSTW
Tính bằng nguyên tệ
Quy đổi ra tiền Việt
Tổng số
Trong đó:
Đưa vào cân đối NSTW
Vay lại
TỔNG SỐ
7.731.725
1.779.132
507.658
5.952.573
4.520.387
1.432.186
3.585.537
330.950
3.171.457
1.563.095
90.000
1.473.095
I
Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH
240.755
23.966
9.667
-
216.789
216.789
-
240.755
9.667
216.789
152.986
-
152.986
a
Danh mục dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021
1
Dự án Cung cấp thiết bị y tế cho Bệnh viện Đa khoa huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh sử dụng vốn vay của Chính phủ Hàn Quốc
762/QĐ-UBND ngày 30/3/2020
76.429
9.667
9.667
66.762
66.762
-
76.429
9.667
66.762
60.000
60.000
b
Danh mục dự án khởi công mới năm 2021
1
Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới YTCS vùng khó khăn [sử dụng vốn vay ADB]
3828/QĐ-BYT ngày 28/8/2019
164.326
14.299
150.027
150.027
164.326
150.027
92.986
92.986
II
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.341.993
466.714
21.708
-
1.875.268
1.543.951
331.317
1.294.271
-
1.294.271
392.000
-
392.000
a
Danh mục dự án dự kiến hoàn thành năm 2021
1
Dự án tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Hà Tĩnh
1190/QĐ-UBND ngày 04/5/2017
181.254
28.145
153.109
122.487
30.622
122.487
122.487
122.487
122.487
a
Danh mục dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021
1
Dự án Hiện đại hóa ngành lâm nghiệp và tăng cường tỉnh chống chịu vùng ven biển tỉnh Hà Tĩnh
286/QĐ-BNN-HTQT ngày 21/1/2019
479.295
107.988
21.708
16,260 Triệu USD
371.306
336.469
34.837
172.760
172.760
45.000
45.000
2
Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ tỉnh Hà Tĩnh
319/QĐ-BNN-HTQT ngày 22/2/2012; 2523/QĐ-BNN-HTQT ngày 24/6/2016
120.282
24.044
504 Triệu Yên
96.238
96.238
10.267
10.267
2.000
2.000
b
Danh mục dự án khởi công mới năm 2021
1
Tiểu dự án cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Thạch Hà, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh thuộc dự án "Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhàm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ"
2455/QĐ-UBND ngày 03/8/2020
851.897
178.047
673.850
518.891
154.959
518.891
518.891
122.513
122.513
2
Tiểu Dự án: Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Hương Khê, huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh thuộc Dự án: "Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ"
1085/QĐ-TTg 23/8/2019
709.265
128.490
-
580.765
469.866
110.899
469.866
469.866
100.000
100.000
III
NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP THỦY LỢI VÀ THỦY SẢN
3.454.620
918.858
476.283
52.619
2.535.761
1.879.408
656.354
1.416.172
321.283
1.026.058
866.989
90.000
776.989
a
Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021
1
Dự án "Cải thiện cơ sở hạ tầng cho các xã bị ảnh hưởng bởi ngập lụt của tỉnh Hà Tĩnh"
281/QĐ-TTg 01/3/2017;
35/QĐ-TTg 10/01/2018;
1315/QĐ-UBND 17/5/2017;
667.800
333.900
213.696
15,000,000 USD
333.900
267.120
66.780
236.611
163.696
72.915
132.915
60.000
72.915
2
Tiểu dự án tại tỉnh Hà Tĩnh thuộc Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung
849/QĐ-UBND 30/3/2017; 1155/QĐ-UBND 28/4/2017
464.600
50.600
-
18.000
414.000
414.000
-
199.000
-
199.000
199.000
-
199.000
3
Dự án Cải tạo và nâng cấp hệ thống kênh tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp và thoát lũ cho vùng Bắc Thạch Hà, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh
879/QĐ-UBND ngày 31/3/2017
459.337
117.922
80.000
14.225
341.415
241.367
100.048
35.074
35.074
35.074
35.074
b
Danh mục dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021
1
Dự án Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện tỉnh Hà Tĩnh thuộc Dự án BIIG2
613/QĐ-TTg ngày 08/5/2017; 562/QĐ-TTg 18/5/2018; 617/QĐ-UBND 28/02/2018; 1366/QĐ-UBND 19/5/2017
1 378 583
391.011
182.587
44,250,000
USD
987.571
566.877
420.694
551.612
157.587
394.025
375.000
30.000
345.000
2
Dự án thành phần Sửa chữa và nâng cao an toàn dập, tỉnh Hà Tĩnh [WB8].
BNN-HTQT ngày 09/11/2015
484.300
25.425
-
20.394
458.875
390.044
68.831
393.875
325.044
125.000
125.000
IV
GIAO THÔNG
276.700
69.700
-
-
207.000
144.900
62.100
5.720
-
5.720
5.720
-
5.720
a
Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021
1
Dự án xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương [LRAMP], tỉnh Hà Tĩnh
622/QĐ-BGTVT 02/3/2016
276.700
69.700
-
207.000
144.900
62.100
5.720
5.720
5.720
5.720
V
DU LỊCH
178.539
16.824
-
-
161.715
161.715
-
59.517
-
59.517
20.400
-
20.400
a
Danh mục dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021
1
Dự án: Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch khu vực Tiểu vùng Mê Công mở rộng tỉnh Hà Tĩnh - GMS
1469/QĐ-BVHTTDL ngày 16/5/2014
178.539
16.824
161.715
161.715
59.517
59.517
20.400
20.400
VI
ĐÔ THỊ
1.239.119
283.070
-
956.040
573.624
382.416
569.102
-
569.102
125.000
-
125.000
a
Danh mục dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021
1
Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Ký Anh [vay vốn WB]
858/QĐ-UBND ngày 25/3/2019
1.239.119
283.070
-
42,49 triệu USD
956.040
573.624
382.416
569.102
569.102
125.000
125.000
PHỤ LỤC SỐ 11
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021
[Ban hành kèm theo Nghị quyết số 247/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh]
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Danh mục dự án
Quyết định đầu tư
Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2020
Nhu cầu kế hoạch năm 2021
Kế hoạch năm 2021
Ghi chú
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
TM
ĐT
Tổng số [tất cả các nguồn vốn]
Trong đó: vốn NSĐP
TỔNG SỐ
1.600.000
A
Phần huyện, xã hưởng
1.329.385
B
Phần tỉnh hưởng
270.615
I
Hỗ trợ lại đầu tư hạ tầng TPHT từ nguồn thu quỹ đất sử dụng vốn vay Bộ Tài chính
36.000
II
Hoàn trả chi phí đầu tư theo đề án phát triển quỹ đất [55% nguồn thu từ đề án quỹ đất]
16.500
III
Thực hiện hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thống kê đất đai,... [10%]
27.062
IV
Hỗ trợ lại địa phương từ nguồn thu do nhà đầu tư thực hiện gắn với mục tiêu xây dựng NTM
35.000
V
Các dự án di dân, tái định cư, BT, GPMB
156.054
1
Di dời, tái định cư các hộ dân tổ dân phố Thắng Lợi và Nhân Thắng, phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh
2912;
04/9/2020
128.618
128.618
76.000
52.618
50.000
2
Bồi thường, hỗ trợ, di dời tái định cư các hộ dân xung quanh Nhà máy xử lý rác thải tại xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh
1505;
23/5/2019
119.213
119.213
65.000
54.213
50.000
3
Bồi thường, hỗ trợ, di dời tái định cư các hộ dân thôn Hải Phong và Hải Thanh xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh
56.054
56.054
PHỤ LỤC SỐ 12
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH XÂY DỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG BỔ SUNG
CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2021
[Ban hành kèm theo Nghị quyết số 247/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh]
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Đơn vị, địa phương
Kế hoạch năm 2021
Ghi chú
I
TỔNG SỐ
238.436
1
Huyện Kỳ Anh
22.581
2
Huyện Cẩm Xuyên
17.999
3
Huyện Thạch Hà
16.063
4
Huyện Can Lộc
16.884
5
Huyện Lộc Hà
14.569
6
Huyện Nghi Xuân
19.683
7
Huyện Đức Thọ
16.055
8
Huyện Hương Sơn
21.318
9
Huyện Vũ Quang
16.275
10
Huyện Hương Khê
24.588
11
Thành phố Hà Tĩnh
15.160
12
Thị xã Kỳ Anh
19.933
13
Thị xã Hồng Lĩnh
17.327
PHỤ LỤC SỐ 13
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN ĐỐI ỨNG ODA NGUỒN NGÂN SÁCH XÂY NỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG NĂM 2021
[Ban hành kèm theo Nghị quyết số 247/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh]
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Danh mục dự án
Thời gian thực hiện dự án
Quyết định đầu tư ban đầu hoặc Quyết định đầu tư điều chỉnh được Thủ tướng Chính phủ giao
Tổng số vốn đối ứng đã bố trí từ khi khởi công đến hết năm 2020
Kế hoạch vốn ngân sách XDCB tập trung năm 2021
Ghi chú
Số quyết định
TMĐT
Tổng số
Trong dó:
Tổng số [tất cả các nguồn vốn]
Trong đó:
Ngân sách cấp tỉnh
Ngân sách cấp huyện
Vốn đối ứng
Vốn nước ngoài [theo Hiệp định]
Tổng số
Trong đó:
Tổng số
Trong đó: Năm 2020
Ngân sách cấp tỉnh
Ngân sách cấp huyện
TỔNG SỐ
7.720.499
1.773.049
969.936
362.217
5.947.579
408.709
209.511
98.255
46.198
60.000
A
DỰ ÁN HOÀN THÀNH
108.066
18.117
18.117
-
89.950
11.497
11.497
6.898
-
6.000
1
Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Hà Tĩnh [EU tài trợ]
949/QĐ-UBND ngày 23/3/2020
60.654
10.654
10.654
50.000
5.400
5.400
4.000
3.500
2
Dự án giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất giai đoạn 2
2020-2021
2178/QĐ-BGDĐT 23/6/2014
32.450
4.500
4.500
27.950
5.097
5.097
1.898
700
3
Chương trình phát triển giáo dục trung học, sử dụng vốn vay ODA của Ngân hàng phát triển Châu Á
2.020
Số 2681/QĐ-BGDĐT ngày 04/8/2016
14.962
2.963
2.963
12.000
1.000
1.000
1.000
1.800
B
DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP
5.809.517
1.424.584
631.138
295.455
4.385.062
384.488
186.014
79.357
45.474
45.000
1
Dự án "Cải thiện cơ sở hạ tầng cho các xã bị ảnh hưởng bởi ngập lụt của tỉnh Hà Tĩnh"
2018-2021
281/QĐ-TTg 01/3/2017;
35/QĐ-TTg 10/01/2018;
1315/QĐ-UBND 17/5/2017
667.800
333.900
60.102
60.102
333.900
71.870
21.870
11.000
6.000
2
Dự án Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện tỉnh Hà Tĩnh thuộc Dự án BIIG2
2018-2023
615/QĐ-TTg ngày 08/5/2017; 562/QĐ-TTg 18/5/2018; 617/QĐ-UBND 28/02/2018; 1366/ QĐ-UBND 10/5/2017
1.378.582
391.011
114.606
93.818
987.571
96.072
35.598
15.000
35.474
6.000
3
Dự án xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương [LRAMP], tỉnh Hà Tĩnh
2017-2021
622/QĐ-BGTVT 02/3/2016
276.700
69.700
69.700
-
207.000
27.000
27.000
14.000
-
6.000
4
Cải tạo và nâng cấp Hệ thống tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp và thoát lũ cho vùng Bấc Thạch Hà, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu
2016-2020
879/QĐ-UBND ngày 31/3/2017
459.337
117.921
37.921
-
341.416
108.168
28.168
12.468
6.000
5
Dự án: Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch phục vụ cho tăng trưởng toàn diện khu vực Tiểu vùng Mê Công mở rộng tỉnh Hà Tĩnh
1469/QĐ-BVHTTDL ngày 16/5/2014
178.539
16.824
16.824
161.715
24.743
24.743
3.889
3.000
6
Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Kỳ Anh [vay vốn WB]
2019-2025
2791/QĐ-UBND ngày 26/8/2020
1.239.110,00
283.070
141.535
141.535
956.040
19.000
9.000
9.000
10.000
5.000
7
Dự án tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Hà Tĩnh
2019-2021
1190/QĐ-UBND ngày 04/5/2017
181.254
28.145
28.145
153 109
3.000
3.000
1.000
2.000
8
Dự án Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển tỉnh Hà Tĩnh
2018-2023
Quyết định số 1387/QĐ-TTg ngày 23/10/2018
479.295
107.988
86.280
371.306
2.000
2.000
2.500
9
Tiểu dự án tại Hà Tĩnh dự án khắc phục hậu quả thiên tai tại một số tỉnh Miền Trung
2017-2021
số 1155/QĐ-UBND ngày 20/4/2017
464.600
50.600
50.600
414.000
17.135
17.135
7.000
6.000
10
Sửa chữa và nâng cao an toàn đập [WB8] tỉnh Hà Tĩnh
2016-2022
4638/QĐ-BNN-HTQT ngày 09/11/2015
484.300
25.425
25.425
459.005
17.500
17.500
4.000
2.500
C
DỰ ÁN DỰ KIẾN KHỞI CÔNG MỚI NĂM 2021
1.802.916
330.348
320.681
66.762
1.472.567
12.724
12.000
12.000
724
9.000
1
Dự án cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu đô thị Thạch Hà - Tỉnh Hà Tĩnh
2020-2024
2455/QĐ-UBND ngày 03/8/2020
852.906
178.046
178.046
674.859
7.724
7.000
7.000
724
3.000
2
Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới YTCS vùng khó khăn [sử dụng vốn vay ADB]
2019-2025
3828/QĐ-BYT ngày 28/8/2019
164.326
14.299
14.299
150.027
2.000
3
Dự án cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu đô thị Hương Khê
2020-2024
2749/QĐ-UBND ngày 24/8/2020
709.255
128.336
128.336
580.919
5.000
5.000
5.000
2.000
4
Cung cấp thiết bị y tế bệnh viện đa khoa huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh sử dụng vốn vay của Chính phủ Hàn Quốc
2020-2023
762/QĐ-UBND ngày 30/3/2020
76.429
9.667
66.762
66.762
2.000
PHỤ LỤC SỐ 14
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH XDCB TẬP TRUNG PHÂN BỔ CHO CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC CẤP TỈNH VÀ HỖ TRỢ CÁC ĐỊA PHƯƠNG THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH, CHUYỂN TIẾP CÁC DỰ ÁN
[Ban hành kèm theo Nghị quyết số 247/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh]
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Danh mục dự án
Mã dự án
Quyết định đầu tư
Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2020
Nhu cầu kế hoạch năm 2021
Kế hoạch năm 2021
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
Tổng số [tất cả các nguồn vốn]
Trong đó:
NSTW
Ngân sách tỉnh
Các nguồn vốn khác
TỔNG CỘNG
2.486.741
1.083.862
1.263.830
112.049
1.072.345
310.364
262.654
A
NGÀNH, LĨNH VỰC CẤP TỈNH
1.354.842
491.557
756.317
79.968
420.258
88.536
77.654
1
QUỐC PHÒNG
334.280
233 911
100.369
-
172.889
13 556
12.850
Dự án hoàn thành, chuyển tiếp
1
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh ĐT.553 đoạn từ Km49+900 - Km74+680 [đường Hồ Chí Minh vào Đồn 575. Bản Giàng]
790;
31/3/2016
143.376
95.000
48.376
17.000
9.706
9.000
2
Đường quốc phòng xã Hòa Hải, tuyến biên giới phía Tây huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh
804;
31/3/2016
129.773
95.000
34.773
96.129
3.371
3.371
3
Đường từ trung tâm xã Hòa Hải vào Đồn biên phòng 569, huyện Hương Khê
466;
20/2/2012
61.130
43.911
17.219
59.760
479
479
II
Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH
96.073
80.650
15.423
-
85.510
4.188
3.869
Dự án hoàn thành, chuyển tiếp
1
Dự án nâng cấp trang thiết bị y tế một số trung tâm chuyên khoa tuyến tỉnh, tỉnh Hà Tĩnh
3464;
01/12/2016
45.117
39.650
5.467
39.650
3.319
3.000
2
Đầu tư xây dựng Khu điều trị nội trú và nội A - Bệnh viện phục hồi chức năng Hà Tĩnh
7632186
2803,
07/10/2016
50.956
41.000
9.956
45.860
869
869
III
VĂN HÓA, THÔNG TIN
205.039
136.996
68.043
-
85.355
9.013
4.952
Dự án hoàn thành, chuyển tiếp
1
Tu bổ, tôn tạo các di tích gốc và xây dựng cơ sở hạ tầng Khu Di tích Quốc gia đặc biệt Đại thi hào Nguyễn Du, tỉnh Hà Tĩnh [giai đoạn 1]
7632186
3161;
31/10/2017
170.951
136.996
33.955
53.855
8.964
4.903
2
Chỉnh trang Quảng trường thành phố Hà Tĩnh
7653744
859/QĐ-UBND ngày 25/3/2019
34.088
-
34.088
-
31.500
49
49
IV
PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH, THÔNG TẤN
36.136
-
33.483
2.653
19.624
13.859
8.483
Dự án hoàn thành, chuyển tiếp
1
Số hóa, tin học hóa và phát sóng qua vệ tinh của Đài PTTH Hà Tĩnh [Giai đoạn 2]
2615;
06/8/2019
29.653
-
27.000
2.653
13.624
13.376
8.000
2
Chuyển đổi hệ thống phát thanh sóng AM sang phát thanh sóng FM của Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Hà Tĩnh
7618886
712/QĐ-UBND;
20/3/2017
6.483
6.483
6.000
483
483
V
GIAO THÔNG
627.315
40.000
483.000
77.315
56.880
46.920
46.500
Dự án chuẩn bị đầu tư
1
Dự án đường Hàm Nghi kéo dài kết nối với đường cao tốc và tuyến nhánh Quốc lộ 8C, huyện Thạch Hà
229/NQ-HĐND ngày
14/9/2020
386.000
386.000
-
7.000
7.000
2
Cầu Hốp Chuối, huyện Vũ Quang
84.000
84.000
-
1.000
1.000
Dự án hoàn thành, chuyển tiếp
1
Đường miền núi liên huyện Hồng Lĩnh - Can Lộc - Lộc Hà
3073;
15/10/2010
157.315
40.000
13.000
77.315
56.880
38.920
38.500
VI
DU LỊCH
56.000
-
56.000
-
-
1.000
1.000
Dự án chuẩn bị đầu tư
1
Quảng trường biển Cửa Sót, huyện Lộc Hà
56.000
56.000
-
1.000
1.000
B
HỖ TRỢ CÁC ĐỊA PHƯƠNG THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH VÀ CHUYỂN TIẾP CÁC DỰ ÁN
1.131.899
592.305
507.513
32.081
652.087
221.829
185.000
Dự án hoàn thành, chuyển tiếp
1
Dự án sống chung với lũ huyện Vũ Quang
7750092
3223;
29/10/2018
238.000
172.635
65.365
4.460
36.653
30.000
2
Đường nối đường cứu hộ hồ chứa nước Kim Sơn với trung tâm xã Kỳ Lạc, huyện Kỳ Anh
7763047
481; 03/2/2015
2898; 28/9/2018
49.629
49.629
39.754
6.426
6.000
3
Dự án đường trục chính vào trung tâm đô thị mới Kỳ Đồng, huyện Kỳ Anh
7569036
676;
18/32016
409.475
360.133
49.342
370.133
31.167
25.000
4
Đường Hương Thọ - Đức Hương [đoạn thôn Hương Phùng xã Đức Hương đến thôn 2 xã Hương Thọ]
2492;
25/7/2019
24.150
18.550
5.600
8.000
10.550
9.000
5
Đường cứu hộ, cứu nạn cho nhân dân các xã ven biển huyện Lộc Hà
7275750
3246;
29/10/2014
123.170
19.537
103.633
82.389
30.418
25.000
6
Xử lý sạt lở bờ sông Ngàn Sâu đoạn qua xã Lộc Yên, huyện Hương Khê [giai đoạn 1]
4008;
24/11/2020
62.959
40.000
22.959
40.000
18.506
11.500
7
Đường Dốc bà Toàn - Hương Thọ [đoạn từ thôn Đồng Minh xã Hương Minh đến thôn 2 xã Hương Thọ]
2491;
25/7/2019
34.700
25.650
9.050
12.000
12.650
10.000
8
Cầu La - Xá, huyện Đức Thọ
7753434
1164/QĐ-UBND ngày 19/04/2019
29.550
28.550
1.000
18.000
10.550
9.000
9
Cầu Lộc Yên, huyện Hương Khê
7767760
2874;
27/8/2019
43.300
41.335
1.965
26.120
15.215
14.000
10
Đường GTNT kết hợp phục vụ sản xuất chăn nuôi xã Kỳ Tiến
4163;
30/10/2015
1889;
20/6/2019
26.966
26.000
966
16.811
7.614
6.500
11
Cầu Cửa Rào, huyện Vũ Quang
7770171
1869
20/6/2019
65.000
53.500
11.500
22.800
30.700
30.000
12
Cầu Hội, thị trấn Cẩm Xuyên, huyện Cẩm Xuyên
1180/QĐ-UBND; 22/4/2019
25.000
23.000
2.000
11.620
11.380
9.000
PHỤ LỤC SỐ 15
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT NĂM 2021
[Ban hành kèm theo Nghị quyết số 247/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh]
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Danh mục dự án
Quyết định đầu tư
Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2020
Kế hoạch năm 2021
Ghi chú
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
Tổng số [tất cả các nguồn vốn]
Trong đó: vốn NSĐP
Tổng số [tất cả các nguồn vốn]
Trong đó: vốn NSĐP
TỔNG SỐ
39.967
38.720
31.697
31.697
10.000
I
Lĩnh vực Y tế
34.000
34.000
31.697
31.697
2.000
1
Đầu tư xây dựng Công trình Khu nhà Khoa sản, Khoa ngoại, Khoa Phẫu thuật - Bệnh viện Đa khoa huyện Hương Khê
1529; 27/05/2019
34.000
34.000
31.697
31.697
2.000
II
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
5.967
4.720
-
-
4.000
1
Nhà đa năng, cải tạo nhà học 02 tầng 12 phòng Trường THCS Hàm Nghi, phân hiệu Thạch Đài
2621; 06/8/2019
5.967
4.720
4.000
III
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
4.000
Nghị quyết 247/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu, chi và phân bổ ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 247/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 về dự toán thu, chi và phân bổ ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Nghị quyết 247/NQ-HĐND 2020 dự toán thu chi ngân sách nhà nước tỉnh ...
Chọn văn bản so sánh thay thế:
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
= Nội dung thay thế tương ứng;
= Không có nội dung thay thế tương ứng;
= Không có nội dung bị thay thế tương ứng;
= Nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
- 1. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT phiên bản hoàn toàn mới cung cấp nhiều tiện ích tra cứu nâng cao, lọc kết quả tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu;
- 2. Nội dung chỉ dẫn, sửa đổi, bổ sung, các văn bản liên quan đánh dấu bằng màu chi tiết rõ ràng, công cụ lược đồ và nhiều tiện ích khác;
- 3. Cập nhật liên tục tin tức văn bản mới, chính sách pháp luật mới nhất;
- Tra cứu hơn 280.000 văn bản Pháp Luật;
- 4. Tải về đa dạng văn bản gốc, PDF, văn bản file word, văn bản tiếng anh;
- 5. Cá nhân hóa: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu;
- 6. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua điện thoại, mail, zalo nhanh chóng;
- 7. Tra cứu hơn 395.000 văn bản, tìm nhanh văn bản bằng giọng nói.
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 20/07/2022
Thư Xin Lỗi Vì Đang Bị Tấn Công DDoS
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành xin lỗi Quý khách vì website không vào được hoặc vào rất chậm trong hơn 1 ngày qua.
Khoảng 8 giờ sáng ngày 19/7/2022, trang www.ThuVienPhapLuat.vn có biểu hiện bị tấn công DDoS dẫn đến quá tải. Người dùng truy cập vào web không được, hoặc vào được thì rất chậm.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã báo cáo và nhờ sự hỗ trợ của Trung Tâm Giám sát An toàn Không gian mạng Quốc gia [NCSC], nhờ đó đã phần nào hạn chế hậu quả của cuộc tấn công.
Đến chiều ngày 20/07 việc tấn công DDoS vẫn đang tiếp diễn, nhưng người dùng đã có thể sử dụng, dù hơi chậm, nhờ các giải pháp mà NCSC đưa ra.
DDoS là hình thức hacker gửi lượng lớn truy cập giả vào hệ thống, nhằm gây tắc nghẽn hệ thống, khiến người dùng không thể truy cập và sử dụng dịch vụ bình thường trên trang www.ThuVienPhapLuat.vn .
Tấn công DDoS không làm ảnh hưởng đến dữ liệu, không đánh mất thông tin người dùng. Nó chỉ làm tắc nghẽn đường dẫn, làm khách hàng khó hoặc không thể truy cập vào dịch vụ.
Ngay khi bị tấn công DDoS, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã họp xem thời gian qua mình có làm sai hay gây thù chuốc oán với cá nhân tổ chức nào không.
Và nhận thấy mình không gây thù với bạn nào, nên chưa hiểu được mục đích của lần DDoS này là gì.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
- sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống pháp luật
- và kết nối cộng đồng dân luật Việt Nam,
- nhằm giúp công chúng loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu,
- và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng nhà nước pháp quyền.
Luật sư Nguyễn Thụy Hân, Phòng Cộng Đồng Ngành Luật cho rằng: “Mỗi ngày chúng tôi hỗ trợ pháp lý cho hàng ngàn trường hợp, phổ cập kiến thức pháp luật đến hàng triệu người, thiết nghĩ các hacker chân chính không ai lại đi phá làm gì”.
Dù thế nào, để xảy ra bất tiện này cũng là lỗi của chúng tôi, một lần nữa THƯ VIỆN PHÁP LUẬT xin gửi lời xin lỗi đến cộng đồng, khách hàng.
Chào mừng anh [chị] đến với THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Hãy để chúng tôi hỗ trợ thông tin đến anh [chị]!
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
- Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất. - Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng? - Hỗ trợ: [028] 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng