Lvot là gì chia đôi đường ra thất trái năm 2024

Siêu âm tim là một trong những phương pháp chẩn đoán an toàn, để kiểm tra tình trạng tim mạch của bản thân. Khi siêu âm tim bạn có thắc mắc gì về chỉ số siêu âm tim, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các chỉ số ngay đây nhé.

Máy siêu âm chuyên tim Lisendo 880

Chỉ số siêu âm tim là gì ?

Siêu âm tim là phương pháp chẩn đoán không xâm lấn, tin cậy, đơn giản giúp cho ta khảo sát hình thái, chức năng và các huyết động học của các buồng tim, vách tim, màng ngoài tim. Chỉ số siêu âm tim dùng để đánh giá tình trạng của tim nhằm đưa ra các phương pháp điều trị nếu có các vấn đề bất thường.

Những chỉ số siêu âm tim bạn cần lưu ý

  • Ao : Động mạch chủ [Aorta]
  • LA : Nhĩ trái [Left Atrium]
  • RA : Nhĩ phải [Right Atrium]
  • LV : Thất trái [Left Ventricular]
  • RV : thất phải [Right Ventricular]
  • LVOT : buồng tống thất trái [left ventricular outflow tract]
  • RVOT : buồng tống thất phải [right ventricular outflow tract]
  • EF: phân suất tống máu [Ejection Fraction]
  • EF [teich] phân suất tống máu theo phương pháp Teicholz
  • IVSd: Độ dày vách liên thất kì tâm trương [Interventricular Septal Diastolic]
  • IVSs : Độ dày vách liên thất kì tâm thu [Interventricular Septal Systolic]
  • LVEDd : Đường kính thất trái tâm trương [Left Ventricular End Diastolic Dimension]
  • LVEDs : Đường kính thất trái tâm thu [Left Ventricular End Systolic Dimension]
  • LVPWd: Độ dày thành sau thất trái tâm trương [Left ventricular posterior wall diastolic]
  • LVPWs: Độ dày thành sau thất trái tâm thu [Left ventricular posterior wall systolic]
  • EDV [Teich] : Thể tích cuối tâm trương theo phương pháp Teicholz [End diastolic Volume]
  • ESV [Teich] : Thể tích cuối tâm thu theo phương pháp Teicholz [ End-systolic volume]
  • SV [Teich] : Stroke Volume
  • Ann : Đường kính vòng van [Annular]
  • AML : Lá trước van hai lá [anterior mitral valve leaflet]
  • PML : Lá sau van hai lá [posterior mitral valve leaflet]
  • MVA : Đường kính lỗ van hai lá [mitral valve area]
  • PHT : Thời gian giảm nửa áp lực [Pressure half time]
  • TV : Van ba lá [Tricuspid Valve]
  • AnnTV : Đường kính vòng van ba lá [Annular Tricuspid Valve]
  • AV : Van động mạch chủ [Aortic Valve]
  • AoVA: Đường kính vòng van động mạch chủ
  • AoR : Đường kính xoang Valsalva
  • STJ : Chỗ nối xoang ống
  • AoA : Động mạch chủ lên
  • AoT : Động mạch chủ đoạn quai
  • AoD : Động mạch chủ xuống
  • AVA : Đường kính lỗ van động mạch chủ

Ý nghĩa của chỉ số siêu âm tim

Từ những chỉ số siêu âm tim chúng ta có thể đánh giá được

  • Kích thước của tim
  • Độ dày, mỏng của thành tim
  • Van tim có bị hẹp hay không
  • Van tim có bị hở hay không
  • Chẩn đoán các bệnh lý bất thường của tim

Máy siêu âm chuyên tim nào tốt nhất

Để có thể siêu âm và chẩn đoán tim mạch tốt nhất, chúng ta phải sử dụng máy siêu âm chuyên tim để có thể cho ra những chỉ số siêu âm tim chính xác nhất. Hiện nay, Phương Đông cung cấp độc quyền sản phẩm máy siêu âm chuyên tim Hitachi Lisendo 880. Nếu quý khách cần tư vấn vui lòng liên hệ Hotline: 0974 90 33 66 để được tư vấn một cách chính xác nhất.

cần đo LVOT[Left Ventricular Outflow Tract]: đường ra thất trái [hoặc buồng tống thất trái], VTI [Velocity Time Integral]: Tích phân vận tốc máu theo thời gian, HR [Heart Rate]: tần số tim.

Để tính thêm CI [Cardiac Index] chỉ số tim:

cần lấy thông tin Chiều cao [cm] và cân nặng [kg] của bệnh nhân.

Đối với bệnh nhân không thở máy xâm nhập, để tính thêm SVR [Systemic Vascular Resistance] sức cản mạch hệ thống và SVRI [Systemic Vascular Resistance Index] chỉ số sức cản mạch hệ thống :

cần đo đường kính tối đa[IVCmax] và tối thiểu[IVCmin] của tĩnh mạch chủ dưới[cm] theo hô hấp, huyết áp tâm thu[HA tâm thu] và huyết áp tâm trương [HA tâm trương] của bệnh nhân.

Chỉ sốBình thườngĐơn vị SV 60 – 100 [cho phép: 50-110]mL/beat SV [Stroke Volume] thể tích tống máu SV = [π × [LVOT÷2 ]2] × VTISVI 33 – 47mL/beat/m2 SVI [Stroke Volume Index] Chỉ số thể tích tống máu SVI = SV ÷ BSA]CO 4.0 – 8.0L/phút CO [Cardiac Output] cung lượng tim CO = SV × HRCI 3.0 – 5.0 [cho phép: 2.5 – 4.0]L/phút/m2 CI [Cardiac Index] chỉ số tim CI =CO ÷ BSAPP 30 – 40mmHg PP [Pulse Pressure] áp lực mạch PP = HA tâm thu - HA tâm trươngMAP 70 – 105mmHg MAP [Mean Arterial Pressure] huyết áp động mạch trung bình MAP = [HA tâm thu + [HA tâm trương × 2]] ÷ 3CVP 8 – 12mmHg CVP [Central Venous Pressure] áp lực tĩnh mạch trung tâm [dự đoán qua IVC]SVR 800 – 1200dynes-sec/cm-5 SVR [Systemic Vascular Resistance] sức cản mạch hệ thống SVR = [[MAP - CVP] × 80] ÷ COSVRI 1700 – 2400dynes-sec/cm-5/m2 SVRI [Systemic Vascular Resistance Index] chỉ số sức cản mạch hệ thống SVRI = SVR ÷ BSA

IVC [cm] IVCCI [%] CVP [mmHg] < 2.1 > 50 % ~ 3 < 2.1 < 50 % ~ 8 > 2.1 > 50 % ~ 8 > 2.1 < 50 % ~ 15

Tìm hiểu thêm siêu âm IVC để tại: IVC [Inferior Vena Cava]

Cung lượng tim [CO] được định nghĩa là lượng máu tim bơm được trong 1 phút, được xác định bởi thể tích tống máu [SV] của thất trái và tần số tim [HR]. CO = SV x HR

Để tính được thể tích tống máu [hoặc thể tích nhát bóp] bằng siêu âm, chúng ta cần 2 phép đo:

  • Đường kính LVOT [đường ra thất trái] tại van động mạch chủ ở mặt cắt trục dọc cạnh ức, ta tính được diện tích hình tròn = π x [đường kính LVOT÷2]2
  • VTI [tích phân thời gian vận tốc] bằng Doppler xung tại vị trí van động mạch chủ[đường ra thất trái] ở mặt cắt 5 buồng ở mỏm tim.

Từ đó ta tính được thể tích khối trụ. Tức là thể tích tống máu SV = [π x [đường kính LVOT÷2]2] x VTI.

Chủ Đề