Một số bài tập về giải hệ phương trình bằng phương pháp the

§3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHỮƠNG PHÁP THẾ A. KIẾN THỨC Cơ BẢN Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Quy tắc thế gồm hai bước sau: Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho [coi là phương trình thứ nhất], ta biểu diễn một ấn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới [chỉ còn một ẩn]. Bước 2: Dùng phương trình mới đế thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ [và giữ nguyên phương trình thứ nhất]. Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. Bước 1: Dùng quy tắc thê biến đối hệ phương trình đã cho đế được một hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình một ẩn. Bước 2: Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi suy ra nghiêm của hẹ đã cho. Chú ý: Nếu thấy xuất hiện phương trình có các hệ số của hai ẩn đều bằng 0 thì hệ phương trình đã cho có thế có vô số nghiệm hoặc vô nghiệm. B. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP Bài tập mẫu Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế. 3x + y = ll [1] 2x + 3y = 12 [2] Giải Từ phương trình [1] ta có: y = 11 - 3x [3] Thế [3] vào [2] ta được: 2x + 3[11 - 3x] = 12 2x + 33 - 9x = 12 -7x = -21 o X = 3 Thay X = 3 vào [3] ta được y = 11 - 3.3 = 11-9 = 2. Vậy hệ phương trình có nghiệm là [x = 3; y = 2]. Bài tập cơ bản 13. x-y = 3 b] 7x-3y 3x - 4y = 2 4x + y 3x - 2y = 11 b] < 4x - 5y = 3 X + y VI = 0 b].[ xVI + 3y = 1 - VI - Giải 12. a] < a] 14. a] y 3 VI ]x - 3y = 2 + õVI H y = 4 2 VI c] 12. a] Từ x-y = 3=>x = 3+y. Thay X = 3 + y vào phương trình 3x - 4y = 2. Ta được 3[3 + y] - 4y = 2 9 + 3y - 4y = 2. o -y = -7 Ó y = 7 Thay y = 7 vào X = 3 + y ta được X = 3 + 7 = 10. Vậy hệ phương trình có nghiệm [10; 7]. b] Từ 4x + y = 2 => y = 2 - 4x. Thay y = 2 - 4x vào phương trình 7x - 3y = 5. Ta được 7x - 3[2 - 4x] = 5 7x - 6 + 12x = 5. 11 19x = 11 X = ^ Thay X = 11 19 X + 3y = -2 5x - 4y = 11 19 vào y = 2 - 4x ta được y - 2 - 4, = 2 11 6 44 19 G_ 19 Hệ phương trình có nghiêm I ig c] Từ X + 3y = -2 => X = -2 - 3y. Thay vào 5x - 4y = 11 ta được 5[-2 - 3y] o -10 - láy 4y = 11 4y = 11 -19y = 21 y = --7-? J J 19 -5 + 75 -1 + 75 Vậy hệ phương trình có nghiệm: [x;y] KTA o of 21A o 63 25 Nenx = -2-3=7 =-2 + 77 = 77 I 19 J 19 19 \ [ 25 . 21Ì Vậy hệ phương trình có nghiệm 10 ig Ị' 3x -11 a] Từ phương trình thư nhất ta có y = - Thế vào y trong 3x - 11 phương trình thứ hai: 4x - 5 = 3 -7x - -49 X = 7. Từ đó y = 5. Nghiệm của hệ phương trình đã cho là [7; 5]. , 2y + 6 b] Từ phương trình thứ nhất ta có: X = - Thế vào X trong phương trình thứ hai 5 2? +6 - 8y = 3 -14y - -21 y = -| Vậy hệ phương trình có nghiệm I 2 ] a] Từ phương trình thứ nhất ta có X = -yTõ. Thế vào X trong phương trình thứ hai ta được -y 75.75 + 3y = 1 - 75 -2y = 1-75 75-1 y = ý; Từ đó X 75-1 .75 = -5 + 75 v 2 2 b] Từ phương trình thứ hai ta có y = 4 - 273 - 4x. Thế vào y trong phương trình thứ hai được [2 - 73]x - 3[4 - 273 - 4x] = 2 + õTã o [14 - ^3 ]x = 14 -73 « X = 1 Từ đó y = 4-273-4.1 = -273. Vậy hệ phương trình có nghiệm [x;y] = [l;-273] Bài tập tương tự Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: J4x + y = 2 i3x-2y = ll a] < ~ b] 1 8x + 3y = 5 [4x-5y = 3 c] 4x-3 5 15 - 9y d] 14 LUYỆN TẬP X + 3y = 1 [a2 + l]x + 6y = 2a a] a = -1 b] a =, 0 c] a = 1 Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thê [các bài 16 và 17]: X 2 15. Giải hệ phương trình a] < a]

Chủ Đề