Các biện pháp giảm sai số trong điều tra chọn mẫu gồm:
check_box Tất cả các phương án đều đúng
Làm tốt công tác chuẩn bị.
Sử dụng phương pháp chọn mẫu thích hợp.
Tăng kích thước mẫu.
3 bước.
4 bước.
5 bước.
6 bước.
Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian gồm có:
3 chỉ tiêu.
4 chỉ tiêu.
5 chỉ tiêu.
6 chỉ tiêu.
Phương pháo tính chỉ số kế hoạch.
Phương pháp tính chỉ số không gian.
Phương pháp tính chỉ số phát triển.
Tất cả các phương án đều đúng.
Các loại dãy số thời gian gồm có:
Dãy số động thái.
Dãy số thời điểm.
Dãy số thời kỳ - Dãy số thời điểm.
Dãy số thời kỳ.
Căn cứ vào độ chuẩn xác của dự đoán, chia ra: dự đoán điểm và dự đoán khoảng.
Căn cứ vào độ dài của kỳ dự đoán, chia ra: dự đoán ngắn hạn, trung hạn và dài hạn - Căn cứ vào độ chuẩn xác của dự đoán, chia ra: dự đoán điểm và dự đoán khoảng
Căn cứ vào độ dài của kỳ dự đoán, chia ra: dự đoán ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
Căn cứ vào mức độ sử dụng thông tin trong dự đoán, chia ra: dự đoán trong điều kiện đầy đủ thông tin và dự đoán trong điều kiện thiếu thông tin.
Các loại sai số trong điều tra chọn mẫu gồm:
Sai số chọn mẫu.
Sai số hệ thống.
Sai số ngẫu nhiên.
Tất cả các phương án đều đúng
2 loại
3 loại
4 loại
5 loại
Các loại số tuyệt đối, gồm có:
Số tuyệt đối động thái, số tuyệt đối kế hoạch.
Số tuyệt đối kết cấu, số tuyệt đối cường độ.
Số tuyệt đối thời kỳ, số tuyệt đối thời điểm
Tất cả các phương án đều đúng
Độ đồng đều của các đơn vị tổng thể.
Phương pháp tổ chức chọn mẫu.
Quy mô của tổng thể mẫu.
Tất cả các phương án đều đúng
Các phương pháp [hay các cách] chọn số đơn vị mẫu điều tra, gồm:
Chọn cả khối [hay mẫu chùm].
Chọn lặp và không lặp.
Chọn mẫu với xác suất đều và không đều.
Tất cả các phương án đều đúng
2 phương pháp
3 phương pháp
4 phương pháp
5 phương pháp
Các tham số nào dưới đây không chịu ảnh hưởng bởi các lượng biến đột xuất?
check_box Số trung vị và mốt
Số trung bình cộng và số trung bình nhân
Số trung bình cộng và số trung vị
Mốt và số trung bình cộng
Thời gian và danh mục chỉ tiêu thống kê.
Thời gian và trị số của chỉ tiêu thống kê.
Tiêu đề chỉ tiêu thống kê và thứ tự thời gian.
Các trường hợp nhận xét chỉ số giá đơn [ip], gồm có:
Nếu ip > 100: giá cả hàng hóa tăng.
Nếu ip < 100: giá cả hàng hóa giảm - Nếu ip > 100: giá cả hàng hóa tăng.
Nếu ip < 100: giá cả hàng hóa giảm.
Nếu ip =100: giá cả hàng hóa giảm.
Nếu iz > 100: giá thành sản phẩm tăng DN phải chi thêm chi phí.
Nếu iz < 100: giá thành sản phẩm giảm DN tiết kiệm được chi phí.
Nếu iz = 100: giá thành sản phẩm không thay đổi qua 2 kỳ.
Tất cả các phương án đều đúng.
Các trường hợp nhận xét chỉ số lượng hàng đơn [iq], gồm có:
Nếu ip > 100: lượng hàng bán ra tăng.
Nếu iq < 100: lượng hàng bán ra tăng.
Nếu iq =100: lượng hàng bán ra không thay đổi qua 2 kỳ và nếu ip > 100: lượng hàng bán ra tăng đều đúng.
Nếu iq =100: lượng hàng bán ra không thay đổi qua 2 kỳ.
Chỉ tiêu chất lượng và chỉ tiêu khối lượng.
Chỉ tiêu nguyên nhân và chỉ tiêu kết quả.
Chỉ tiêu tuyệt đối và chỉ tiêu tương đối.
Chỉ số kế hoạch biểu thị sự so sánh:
2 mức độ của hiện tượng nghiên cứu theo thời gian.
Mức độ cần đạt tới của chỉ tiêu trong kế hoạch, hoặc so sánh mức độ thực tế kỳ nghiên cứu với mức kế hoạch của chỉ tiêu.
Mức độ của hiện tượng nghiên cứu qua những điều kiện không gian khác nhau.
2 mức độ của hiện tượng nghiên cứu theo thời gian.
Mức độ cần đạt tới của chỉ tiêu trong kế hoạch, hoặc so sánh mức độ thực tế kỳ nghiên cứu với mức kế hoạch của chỉ tiêu.
Mức độ của hiện tượng nghiên cứu qua những điều kiện không gian khác nhau.
Chỉ số kinh tế biểu thị quan hệ tỷ lệ về:
Mức độ của hiện tượng kinh tế qua không gian.
Mức độ của hiện tượng kinh tế qua thời gian - Mức độ của hiện tượng kinh tế qua không gian.
Mức độ của hiện tượng kinh tế qua thời gian.
Mức độ điển hình của hiện tượng kinh tế theo 1 tiêu thức nào đó.
2 mức độ của hiện tượng nghiên cứu theo thời gian.
Mức độ cần đạt tới của chỉ tiêu trong kế hoạch, hoặc so sánh mức độ thực tế kỳ nghiên cứu với mức kế hoạch của chỉ tiêu.
Mức độ của hiện tượng nghiên cứu qua những điều kiện không gian khác nhau.
Chỉ số tổng hợp giá cả [Ip] tính theo phương pháp Laspeyres dùng quyền số là:
Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.
Lượng hàng bán ra của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.
Lượng hàng bán ra của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
Lượng hàng bán ra của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.
Lượng hàng bán ra của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
Chỉ số tổng hợp giá cả Laspeyres [Ip] tính theo công thức trung bình cộng gia quyền dùng quyền số là:
Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.
Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
Lượng hàng bán ra của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.
Lượng hàng bán ra của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.
Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
Lượng hàng bán ra của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.
Lượng hàng bán ra của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
Chỉ số tổng hợp giá thành [Iz] tính theo phương pháp Laspeyres dùng quyền số là:
Chi phí sản xuất của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.
Lượng sản phẩm sản xuất của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.
Lượng sản phẩm sản xuất của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
Chi phí sản xuất của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
Lượng sản phẩm sản xuất của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.
Lượng sản phẩm sản xuất của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
Chỉ số tổng hợp lượng hàng [Iq] tính theo phương pháp Laspeyres dùng quyền số là:
Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.
Giá bán của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.
Giá bán của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
check_box Giá bán của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.
Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
Giá bán của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
Chỉ số tổng hợp lượng hàng [Iq] tính theo phương pháp Paasche dùng quyền số là:
Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
Giá bán của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.
Giá bán của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.
Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
Giá bán của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.
Giá bán của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
Chỉ số tổng hợp lượng hàng Paasche [Iq] tính theo công thức trung bình điều hòa dùng quyền số là:
Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.
Doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
Giá bán của từng mặt hàng ở kỳ báo cáo.
Giá bán của từng mặt hàng ở kỳ gốc.
check_box Bình quân cộng gia quyền của các chỉ số đơn về lượng.
Bình quân nhân giản đơn của các chỉ số đơn về lượng.
Bình quân cộng giản đơn của các chỉ số đơn về lượng.
Bình quân nhân gia quyền của các chỉ số đơn về lượng.
Chỉ tiêu được dùng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn dài hạn của doanh nghiệp là:
check_box Tỷ suất lợi nhuận trên vốn dài hạn
Vốn dài hạn có bình quân trong kỳ
Năng suất lao động bình quân 1 lao động
Mức trang bị vốn dài hạn bình quân cho 1 lao động
check_box Năm 2019 vốn lưu động của doanh nghiệp tăng 40% so với năm 2015.
Năm 2019 vốn lưu động của doanh nghiệp bằng 140% so với năm 2015.
Năm 2019 vốn lưu động của doanh nghiệp tăng 2,5 tỷ đồng so với năm 2015.
Bình quân mỗi năm vốn lưu động của doanh nghiệp tăng 0,5 tỷ đồng.
Chỉ tiêu thống kê là:
Biểu hiện lượng gắn với chất của hiện tượng nghiên cứu.
Biểu hiện mặt lượng của hiện tượng nghiên cứu.
Tiêu chí mà biểu hiện bằng số của nó phản ánh quy mô, tốc độ phát triển, cơ cấu, quan hệ tỷ lệ của hiện tương kinh tế-xã hội trong điều kiện lịch sử cụ thể.
check_box 7,0%
6,4%
6,5%
6,7%
Có tài liệu về doanh thu của một doanh nghiệp qua các năm như sau:Doanh thu của doanh nghiệp trong giai đoạn 2015-2019 tăng bình quân là:
check_box 18,0 tỷ đồng.
14,0 tỷ đồng.
15,0 tỷ đồng.
17,5 tỷ đồng. Có thể sử dụng hàm xu thế tuyến tính để biểu diễn xu hướng phát triển của hiện tượng qua thời gian khi:
check_box Dãy số có các lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ nhau.
Dãy số có các giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng [giảm] liên hoàn xấp xỉ nhau.
Dãy số có các tốc độ phát triển liên hoàn xấp xỉ nhau.
Dãy số có các tốc độ tăng [giảm] liên hoàn xấp xỉ nhau.
Đặc điểm của số tương đối:
Dùng để so sánh các hiện tượng không cùng quy mô.
Là sản phẩm tính toán từ các số tuyệt đối - Muốn tính được số tương đối cần phải có gốc so sánh.
Là sản phẩm tính toán từ các số tuyệt đối.
Muốn tính được số tương đối cần phải có gốc so sánh.
Đơn vị tính là đơn vị của hiện tượng nghiên cứu.
Là sản phẩm của điều tra và tổng hợp thống kê.
Luôn gắn với một nội dung kinh tế-xã hội cụ thể.
Tất cả các phương án đều đúng
Dãy số phân phối có các tác dụng sau:
Cho biết tình hình phân phối các đơn vị vào các tổ theo tiêu thức nghiên cứu - Là cơ sở để tính toán các chỉ tiêu phục vụ cho phân tích và dự đoán thống kê.
Cho biết tình hình phân phối các đơn vị vào các tổ theo tiêu thức nghiên cứu.
Là cơ sở để tính toán các chỉ tiêu phục vụ cho phân tích và dự đoán thống kê.
Dãy số lượng biến.
Dãy số thuộc tính - Dãy số lượng biến.
Dãy số thuộc tính.
Dãy số phân phối là sản phẩm của:
Phân tích thống kê.
Phân tổ thống kê.
Tổng hợp thống kê.
Dãy các trị số của 1 hoặc 1 số chỉ tiêu thống kê được sắp xếp theo thứ tự thời gian.
Dữ liệu về lượng của các chỉ tiêu thống kê - Dãy các trị số của 1 hoặc 1 số chỉ tiêu thống kê được sắp xếp theo thứ tự thời gian.
Dữ liệu về lượng của các chỉ tiêu thống kê.
Để đánh giá mức độ chặt chẽ của mối liên hệ tương quan phi tuyến tính giữa 2 tiêu thức số lượng, cần sử dụng các tham số:
Hệ số tương quan.
Hệ số xác định.
Tỷ số tương quan.
Phạm vi sai số chọn mẫu.
Sai số bình quân chọn mẫu và sai số của phép ước lượng.
Xác suất [hay độ tin cậy] suy rộng tài liệu và phạm vi sai số chọn mẫu.
Xác suất [hay độ tin cậy] suy rộng tài liệu, tức cho trước sai số của phép ước lượng.
Để giải bài toán tính xác suất tin cậy khi suy rộng tài liệu điều tra chọn mẫu thì phải cho trước:
Phạm vi sai số chọn mẫu.
Sai số bình quân chọn mẫu.
Sai số của phép ước lượng.
Khoảng cách thời gian phải bằng nhau hoặc xấp xỉ nhau.
Nôi dung và phương pháp tính chỉ tiêu trong dãy số không thay đổi theo thời gian.
Phạm vi và đơn vị tính chỉ tiêu trong dãy số phải thống nhất.
Tất cả các phương án đều đúng
Điều tra chọn mẫu là một loại điều tra:
Điều tra chuyên đề.
Không toàn bộ.
Toàn bộ.
check_box 4096
10
6400
8
Độ lệch tuyệt đối bình quân là:
Bình quân cộng của tổng bình phương các độ lệch giữa lượng biến với số bình quân cộng của các lượng biến của dãy số.
Bình quân cộng của trị tuyệt đối các độ lệch giữa lượng biến với số bình quân cộng của các lượng biến của dãy số.
Số tương đối phản ánh quan hệ so sánh giữa độ lệch tuyệt đối bình quân [hoặc độ lệch tiêu chuẩn] với số bình quân cộng của các lượng biến của dãy số.
Các dữ liệu về mặt định lượng của hiện tượng kinh tế-xã hội số lớn, trong điều kiện lich sử cụ thể.
Các dữ liệu về mặt định lượng của hiện tượng kinh tế-xã hội.
Các hiện tượng kinh tế-xã hội số lớn, trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể.
Đối với dãy số tuyệt đối thời kỳ, mức độ bình quân qua thời gian chính là:
check_box Bình quân cộng giản đơn của các mức độ trong dãy số
Bình quân cộng gia quyền của các mức độ trong dãy số với quyền số là khoảng cách thời gian
Bình quân nhân giản đơn của các mức độ trong dãy số
Bình quân cộng của từng nhóm hai mức độ kế tiếp nhau
check_box Đơn vị tiền tệ
Đơn vị hiện vật
Đơn vị thời gian
Đơn vị lao động
Đơn vị tính của số tuyệt đối là:
Cả 3 phương án trên đều sai.
Đơn vị của hiện tượng nghiên cứu.
Không có đơn vị tính.
Số lần, số % hoặc các đơn vị kép.
Các lượng tăng tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ nhau.
Các tốc độ phát triển liên hoàn xấp xỉ nhau.
Các tốc độ tăng liên hoàn xấp xỉ nhau.
Dự đoán dựa vào tốc độ phát triển bình quân được áp dụng khi:
Các lượng tăng tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ nhau - Các tốc độ tăng liên hoàn xấp xỉ nhau.
Các lượng tăng tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ nhau.
Các tốc độ phát triển liên hoàn xấp xỉ nhau.
Các tốc độ tăng liên hoàn xấp xỉ nhau.
Tổng thể bộc lộ và tổng thể tiềm ẩn.
Tổng thể chung và tổng thể bộ phận.
Tổng thể đồng chất và tổng thể không đồng chất.
Dựa vào đặc điểm nhận biết được hay không nhận biết được của các đơn vị tổng thể, người ta chia tổng thể thống kê thành:
Tổng thể bộc lộ và tổng thể tiềm ẩn.
Tổng thể chung và tổng thể bộ phận.
Tổng thể đồng chất và tổng thể không đồng chất.
Cứ 1% tăng [giảm] của tốc độ tăng [giảm] định gốc thì ứng với 1 số tuyệt đối là bao nhiêu.
Cứ 1% tăng [giảm] của tốc độ tăng [giảm] liên hoàn thì ứng với 1 số tuyệt đối là bao nhiêu.
Cứ 1% tăng [giảm] của tốc độ tăng [giảm] trung bình thì ứng với 1 số tuyệt đối là bao nhiêu.
Giá trị tuyệt đối của 1% tăng [giảm] liên hoàn ở thời gian i phản ánh quan hệ so sánh giữa:
Lượng tăng [giảm] định gốc ở thời gian i với tốc độ tăng [giảm] định gốc ở thời gian đó.
Lượng tăng [giảm] liên hoàn ở thời gian i với tốc độ tăng [giảm] liên hoàn ở thời gian đó - Mức độ của hiện tượng ở thời gian liền trước thời gian i với 100.
Lượng tăng [giảm] liên hoàn ở thời gian i với tốc độ tăng [giảm] liên hoàn ở thời gian đó.
Mức độ của hiện tượng ở thời gian liền trước thời gian i với 100.
check_box Một trường hợp vận dụng số tuyệt đối và số tương đối.
Có đơn vị tính bằng %.
Luôn là 1 số không đổi.
Phản ánh lượng giá trị tuyệt đối tăng [giảm] qua thời gian.
Hai chỉ tiêu ROA và ROE:
check_box có mối quan hệ với nhau theo một công thức xác định.
hoàn toàn không có mối liên hệ với nhau.
luôn luôn bằng nhau.
ROA luôn bằng ½ của ROE
check_box +0,90
-0,88
+0,88
–0,90
Hệ số biến thiên là:
Bình quân cộng của tổng bình phương các độ lệch giữa lượng biến với số bình quân cộng của các lượng biến của dãy số.
Bình quân cộng của trị tuyệt đối các độ lệch giữa lượng biến với số bình quân cộng của các lượng biến của dãy số.
Số tương đối phản ánh quan hệ so sánh giữa độ lệch tuyệt đối bình quân [hoặc độ lệch tiêu chuẩn] với số bình quân cộng của các lượng biến của dãy số.
check_box Tài sản ngắn hạn, trừ [-] hàng tồn kho, chia cho [ Nợ ngắn hạn.
Tài sản ngắn hạn, chia cho [ nợ ngắn hạn.
Tiền và tương đương tiền, chia cho [ nợ ngắn hạn.
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, bằng [=]:
check_box Tài sản ngắn hạn, chia cho [ nợ ngắn hạn.
Tài sản ngắn hạn, trừ [-] hàng tồn kho, chia cho [ Nợ ngắn hạn.
Tiền và tương đương tiền, chia cho [ nợ ngắn hạn.
check_box Tiền và tương đương tiền, chia cho [ nợ ngắn hạn.
Tài sản ngắn hạn, chia cho [ nợ ngắn hạn.
Tài sản ngắn hạn, trừ [-] hàng tồn kho, chia cho [ Nợ ngắn hạn.
Hệ số tương quan bằng 0,8 cho biết:
check_box 64% biến thiên của biến phụ thuộc được giải thích bởi biến độc lập
8% biến thiên của biến phụ thuộc được giải thích bởi biến độc lập
Hầu như không có mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc
8% biến thiên của biến độc lập được giải thích bởi biến phụ thuộc
Giữa X và Y không tồn tại mối liên hệ tương quan tuyến tính. Cần tìm 1 dạng liên hệ khác phù hợp hơn.
Mối liên hệ giữa X và Y càng chặt chẽ.
Mối liên hệ giữa X và Y là không chặt chẽ.
Mối liên hệ giữa X và Y là liên hệ nghịch, và ngược lại.
Hệ số tương quan tính ra = ±1 phản ánh:
Giữa X và Y không tồn tại mối liên hệ tương quan tuyến tính. Cần tìm 1 dạng liên hệ khác phù hợp hơn.
Mối liên hệ giữa X và Y càng chặt chẽ.
Mối liên hệ giữa X và Y là không chặt chẽ.
Mối liên hệ giữa X và Y là liên hệ hàm số.
Giữa X và Y không tồn tại mối liên hệ tương quan tuyến tính. Cần tìm 1 dạng liên hệ khác phù hợp hơn [liên hệ tương quan phi tuyến tính].
Mối liên hệ giữa X và Y càng chặt chẽ.
Mối liên hệ giữa X và Y là không chặt chẽ.
Mối liên hệ giữa X và Y là liên hệ hàm số.
Hệ số tương quan tính ra càng gần [-1;1] phản ánh:
Giữa X và Y không tồn tại mối liên hệ tương quan tuyến tính. Cần tìm 1 dạng liên hệ khác phù hợp hơn.
Mối liên hệ giữa X và Y càng chặt chẽ.
Mối liên hệ giữa X và Y là không chặt chẽ.
Mối liên hệ giữa X và Y là liên hệ hàm số.
check_box Khi chi phí quảng cáo tăng thêm 1$ thì doanh thu sẽ tăng thêm 4000$.
Khi chi phí quảng cáo tăng thêm 4$ thì doanh thu sẽ tăng thêm 4000$.
Khi chi phí quảng cáo tăng thêm 1$ thì doanh thu sẽ tăng thêm 80004$.
Khi chi phí quảng cáo tăng thêm 1$ thì doanh thu sẽ tăng thêm 4$.
Khi giải bài toán xác định cỡ mẫu thì phải cho trước:
Phạm vi sai số chọn mẫu.
Sai số bình quân chọn mẫu và sai số của phép ước lượng.
Xác suất [hay độ tin cậy] suy rộng tài liệu và phạm vi sai số chọn mẫu.
Xác suất [hay độ tin cậy] suy rộng tài liệu, tức cho trước sai số của phép ước lượng.
check_box Hệ số tương quan bằng 0
Hệ số xác định bằng 1
Hệ số tương quan bằng -1
Hệ số xác định bằng -1
Khi phân tổ theo tiêu thức thuộc tính, dãy số phân phối có đặc điểm nào dưới đây?
check_box Có thể xác định số tổ tương ứng với số biểu hiện của tiêu thức.
Có thể tính được trị số giữa của các tổ.
Có thể xác định được khoảng cách tổ của các tổ.
Có thể tính được giới hạn dưới và giới hạn trên của các tổ.
Lượng biến khác nhau của tiêu thức quyết định - Sự khác nhau về loại hình, hay các biểu hiện khác nhau của tiêu thức.
Lượng biến khác nhau của tiêu thức quyết định.
Sự khác nhau về loại hình, hay các biểu hiện khác nhau của tiêu thức.
Khi tính chỉ số phản ánh biến động về giá bán các mặt hàng giữa hai thị trường A và B, quyền số được sử dụng là:
check_box Tổng lượng hàng hoá tiêu thụ ở cả hai thị trường của từng mặt hàng.
Lượng hàng hoá tiêu thụ ở thị trường A.
Lượng hàng hoá tiêu thụ ở thị trường B.
Lượng hàng hóa tiêu thụ bình quân chung hai thị trường.
check_box x-
σ
S/n
f
Lao động từ các chi nhánh khác nhau của ngân hàng BIDV được gán mã khác nhau. Chẳng hạn, ở chi nhánh Ba Đình được gán mã 1, chi nhánh Hà Thành được gán mã 2… Như vậy, thông tin này sử dụng thang đo:
check_box định danh
khoảng
thứ bậc
tỷ lệ
Khi hiện tượng này thay đổi về lượng thì có thể làm cho hiện tượng có liên quan thay đổi theo, nhưng không có ảnh hưởng hoàn toàn quyết định và không theo 1 tỷ lệ nhất định, và phải thông qua quan sát 1 số lớn các đơn vị
Khi hiện tượng này thay đổi về lượng thì có thể, hoặc không thể, gây ra sự thay đổi về lượng của hiện tượng có liên quan.
Nhân tố gây ra tác động và nhân tố bị tác động phụ thuộc chặt chẽ với nhau về lượng theo 1 tỷ lệ nhất định.
Liên hệ tương quan là liên hệ mà trong đó:
Khi hiện tượng này thay đổi về lượng thì có thể làm cho hiện tượng có liên quan thay đổi theo, nhưng không có ảnh hưởng hoàn toàn quyết định và không theo 1 tỷ lệ nhất định, và phải thông qua quan sát 1 số lớn các đơn vị
Khi hiện tượng này thay đổi về lượng thì có thể, hoặc không thể, gây ra sự thay đổi về lượng của hiện tượng có liên quan.
Nhân tố gây ra tác động và nhân tố bị tác động phụ thuộc chặt chẽ với nhau về lượng theo 1 tỷ lệ nhất định.
check_box Không tính được vì thiếu số liệu.
135,69%.
146,45%.
131,43%.
Lượng tăng [giảm] tuyệt đối bình quân là:
Số bình quân cộng của các lượng tăng [giảm] liên hoàn.
Số bình quân điều hòa của các lượng tăng [giảm] liên hoàn.
Số bình quân nhân của các lượng tăng [giảm] liên hoàn.
Mức trung bình cộng của hiện tượng nghiên cứu qua thời gian.
Mức trung bình nhân của hiện tượng nghiên cứu qua thời gian.
Mức tương đối của hiện tượng nghiên cứu qua 2 thời gian.
Mức tuyệt đối của hiện tượng nghiên cứu qua 2 thời gian.
Một cuộc điều tra được thực hiện với 300 lao động ở Hà Nội. Nhóm này được gọi là:
check_box Mẫu
Tổng thể chung
Quá trình
Hệ thống
Mốt và phương sai của tổng thể chung.
Số trung bình và tỷ lệ của tổng thể chung.
Số trung bình và tỷ lê của tổng thể mẫu.
Mức độ bình quân theo thời gian là:
Có thể tính bình quân theo cả 3 cách trên.
Số bình quân cộng của các mức độ trong dãy số thời gian.
Số bình quân điều hòa của các mức độ trong dãy số thời gian.
Số bình quân nhân của các mức độ trong dãy số thời gian.
check_box Phân phối lệch trái
Phân phối lệch phải
Chưa đủ thông tin để đưa ra quyết định
Phân phối chuẩn đối xứng
Nếu muốn biết để thu được một đồng lợi nhuận phải bỏ ra bao nhiêu đồng vốn, người ta phải tính:
check_box Mức hao phí vốn cho một đơn vị lợi nhuận
Số vòng quay của vốn
Tỷ suất lợi nhuận tính trên vốn
Năng suất sử dụng vốn
check_box Tỷ suất lợi nhuận tính trên vốn
Mức hao phí vốn cho một đơn vị lợi nhuận
Số vòng quay của vốn
Năng suất sử dụng vốn
Nếu muốn biết tình hình chiếm dụng vốn của doanh nghiệp, người ta sẽ tính chỉ tiêu:
check_box Tỷ suất nợ phải trả so với nợ phải thu
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay vốn
Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
check_box Hệ số biến thiên
Độ lệch tiêu chuẩn
Phương sai
Khoảng biến thiên
Nhận định nào sau đây là không đúng?
check_box Tích các tốc độ tăng giảm liên hoàn là tốc độ tăng giảm định gốc.
Thương hai tốc độ phát triển định gốc liền nhau là tốc độ phát triển liên hoàn.
Tích các tốc độ phát triển liên hoàn là tốc độ phát triển định gốc.
Tổng các lượng tăng [giảm] tuyệt đối liên hoàn là lượng tăng [giảm] tuỵêt đối định gốc.
check_box
Nhân tố nào không ảnh hưởng đến phạm vi sai số chọn mẫu?
check_box Trung bình mẫu
Hệ số tin cậy
Phương sai của tổng thể chung
Qui mô mẫu
Phần dư [hay sai số của mô hình].
Phần tác động của các nhân tố bản chất, tất yếu.
Phần tác động của các nhân tố ngẫu nhiên, khách quan.
Phạm vi áp dụng điều tra chọn mẫu:
Áp dụng rộng rãi trong các lĩnh vực nghiên cứu kinh tế-xã hội.
Dùng để phục vụ tổng hợp nhanh tài liệu trong điều tra toàn bộ.
Khi hiện tượng nghiên cứu cho phép tiến hành cả 2 loại điều tra; và đối với hiện tượng không cho phép tiến hành điều tra toàn bộ.
Tất cả các phương án đều đúng
check_box Cường độ của mối liên hệ giữa X và Y
Hệ số xác định
Ước tính các tham số của mô hình hồi qui
Dự đoán giá của của Y dựa trên giá trị của X
Phân tổ có khoảng cách tổ áp dụng cho trường hợp:
Lượng biến rời rạc, số lượng biến của tiêu thức rất lớn.
Lượng biến liên tục, số lượng biến của tiêu thức rất lớn.
Phân tổ có khoảng cách tổ bằng nhau - Phân tổ có khoảng cách tổ không bằng nhau - Phân tổ có khoảng cách tổ mở.
Phân tổ có khoảng cách tổ bằng nhau.
Phân tổ có khoảng cách tổ không bằng nhau.
Phân tổ có khoảng cách tổ mở.
Phân tổ không có khoảng cách tổ áp dụng cho trường hợp:
Lượng biến rời rạc, số lượng biến của tiêu thức không nhiều.
Lượng biến liên tục, số lượng biến của tiêu thức không nhiều.
Phân tổ có khoảng cách tổ.
Phân tổ không có khoảng cách tổ - Phân tổ có khoảng cách tổ.
Phân tổ không có khoảng cách tổ.
Phân tổ thống kê là:
Căn cứ vào một hay một số tiêu thức nào đó để tiến hành phân chia các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu thành các tổ có tính chất khác nhau.
Căn cứ vào một hay một số tiêu thức nào đó để tiến hành phân chia các hiện tượng nghiên cứu thành các tổ có tính chất khác nhau.
Căn cứ vào một hay một số tiêu thức nào đó để tiến hành phân chia các loại hiện tượng kinh tế-xã hội phức tạp thành các tổ có tính chất khác nhau.
check_box 8
6561
0
4096
Phương sai là:
Bình quân cộng của tổng bình phương các độ lệch giữa lượng biến với số bình quân cộng của các lượng biến của dãy số.
Bình quân cộng của trị tuyệt đối các độ lệch giữa lượng biến với số bình quân cộng của các lượng biến của dãy số.
Số tương đối phản ánh quan hệ so sánh giữa độ lệch tuyệt đối bình quân [hoặc độ lệch tiêu chuẩn] với số bình quân cộng của các lượng biến của dãy số.
check_box Giá bán hàng hoá kỳ gốc.
Lượng hàng hoá tiêu thụ kỳ gốc.
Tỷ trọng doanh thu bán hàng kỳ gốc.
Doanh thu bán hàng kỳ gốc.
Quyền số của chỉ số tổng hợp về giá của Paasche không phải là:
check_box Giá bán hàng hóa kỳ nghiên cứu.
Doanh thu bán hàng kỳ nghiên cứu.
Lượng hàng hoá tiêu thụ kỳ nghiên cứu.
Tỷ trọng doanh thu bán hàng kỳ nghiên cứu.
check_box Doanh thu bán hàng kỳ gốc.
Lượng tiêu thụ kỳ gốc hoặc kỳ nghiên cứu.
Giá bán kỳ gốc hoặc kỳ nghiên cứu.
Doanh thu bán hàng kỳ nghiên cứu.
Quyền số của chỉ số tổng hợp về lượng của Paasche có thể là:
check_box Doanh thu bán hàng kỳ nghiên cứu.
Lượng tiêu thụ kỳ gốc hoặc kỳ nghiên cứu.
Doanh thu bán hàng kỳ gốc.
Giá bán kỳ gốc hoặc kỳ nghiên cứu.
check_box và ; và giữa f và P.
và M0; và giữa f và Me.
và M0; và giữa S2 và .
Sai số trong điều tra chọn mẫu là sự chênh lệch giữa:
và ; và giữa f và P.
và M0; và giữa f và Me.
và M0; và giữa S2 và .
check_box 88% thì µ nằm trong khoảng 106 và 122.
0,88 thì µ = 114, điểm giữa của khoảng trên.
88%, µ ≥ 106.
88%, µ ≤ 114.
Số bình quân cộng là:
Là một dạng đặc biệt của số bình quân nhân.
Là số bình quân của các lượng biến có quan hệ tích số với nhau.
Là số bình quân của tổng các lượng biến của tiêu thức nghiên cứu của các đơn vị tổng thể.
Là một dạng đặc biệt của số bình quân cộng.
Là số bình quân của các lượng biến có quan hệ tích số với nhau.
Là số bình quân của tổng các lượng biến của tiêu thức nghiên cứu của các đơn vị tổng thể.
Số bình quân nhân là:
Là một dạng đặc biệt của số bình quân cộng.
Là số bình quân của các lượng biến có quan hệ tích số với nhau.
Là số bình quân của tổng các lượng biến của tiêu thức nghiên cứu của các đơn vị tổng thể.
Mức độ đại biểu của hiện tượng nghiên cứu theo một tiêu thức nào đó.
Quan hệ so sánh giữa mức độ của 2 hiện tượng khác nhau nhưng có quan hệ với nhau.
Quan hệ so sánh giữa mức độ của hiện tượng ở kỳ báo cáo với mức độ ở kỳ gốc so sánh.
Số mốt là lượng biến của tiêu thức nghiên cứu:
Đại biểu cho các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu
Đứng ở vị trí chính giữa trong dãy số lượng biến.
Xuất hiện nhiều nhất trong dãy số lượng biến.
Đại biểu cho tất cả các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu.
Đứng ở vị trí chính giữa trong dãy số lượng biến.
Xuất hiện nhiều nhất trong dãy số lượng biến.
Số tương đối cường độ phản ánh quan hệ so sánh giữa:
Mức độ của 2 hiện tượng cùng loại hình ở 2 không gian khác nhau.
Mức độ của 2 hiện tượng khác nhau nhưng có quan hệ với nhau.
Mức độ của hiện tượng ở kỳ báo cáo với mức độ ở kỳ gốc so sánh.
Mức độ của 2 hiện tượng cùng loại hình ở 2 không gian khác nhau.
Mức độ của 2 hiện tượng khác nhau nhưng có quan hệ với nhau.
Mức độ của hiện tượng ở kỳ báo cáo với mức độ ở kỳ gốc so sánh.
Số tương đối trong thống kê phản ánh:
Cả hai phương án đều đúng
Quan hệ so sánh giữa 2 chỉ tiêu thống kê cùng loại nhưng khác nhau về thời gian và không gian, hoặc giữa 2 chỉ tiêu khác nhau nhưng có quan hệ với nhau.
Quan hệ so sánh giữa hai mức độ nào đó của hiện tượng nghiên cứu.
Quan hệ so sánh giữa mức độ của 2 hiện tượng khác nhau nhưng có quan hệ với nhau.
Quy mô, khối lượng của hiện tượng tại một thời điểm nhất định.
Quy mô, khối lượng của hiện tượng trong một khoảng thời gian nhất định.
Số tuyệt đối thời kỳ phản ánh:
Quan hệ so sánh giữa 2 mức độ của cùng 1 hiện tượng ở 2 thời gian liền nhau.
Quy mô, khối lượng của hiện tượng tại một thời điểm nhất định.
Quy mô, khối lượng của hiện tượng trong một khoảng thời gian nhất định.
Mức độ đại biểu của hiện tượng theo tiêu thức nghiên cứu.
Quan hệ so sánh giữa hai mức độ nào đó của hiện tượng nghiên cứu - Mức độ đại biểu của hiện tượng theo tiêu thức nghiên cứu.
Quan hệ so sánh giữa hai mức độ nào đó của hiện tượng nghiên cứu.
Quy mô, khối lượng của hiện tượng kinh tế-xã hội.
So với cách chọn không lặp, sai số bình quân chọn mẫu của cách chọn lặp là:
Bằng nhau.
Không thể kết luận được.
Lớn hơn.
Nhỏ hơn.
Kết quả suy rộng luôn bị sai số do tính chất đại biểu.
Phạm vi nghiên cứu bị thu hẹp - Thời gian điều tra phải kéo dài, tốn kém về nhân tài vật lực.
Phạm vi nghiên cứu bị thu hẹp.
Thời gian điều tra phải kéo dài, tốn kém về nhân tài vật lực.
So với điều tra toàn bộ, điều tra chọn mẫu có các ưu điểm sau:
Cho phép mở rộng nội dung điều tra.
Có thể tuyển chọn được cán bộ điều tra có kinh nghiệm và có trình độ; tài liệu điều tra có độ chính xác cao.
Tất cả các phương án đều đúng
Tiết kiệm đươc thời gian và nhân, tài, vật lực; công việc chuẩn bị được tiến hành nhanh hơn.
check_box Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh, chia cho [ vốn chủ sở hữu bình quân.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, chia cho [ vốn chủ sở hữu bình quân.
Tổng thu nhập thuần của các hoạt động, chia cho [ vốn chủ sở hữu bình quân.
Số vòng quay vốn lưu động, bằng [=]:
Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh, chia cho [ vốn lưu động bình quân.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, chia cho [ vốn lưu động bình quân.
Thu nhập thuần của các hoạt động, chia cho [ vốn lưu động bình quân.
check_box Khoảng biến thiên
Độ lệch tuyệt đối bình quân
Phương sai
Độ lệch tiêu chuẩn
Tham số đo độ biến thiên nào dưới đây được tính không dựa trên độ lệch so với giá trị trung bình?
check_box Khoảng biến thiên
Độ lệch tuyệt đối bình quân
Hệ số biến thiên
Phương sai
Khoa học về hệ thống các phương pháp thu thập và phân tích các dữ liệu về mặt định lượng.
Khoa học về tổ chức các cuộc điều tra thu thập số liệu về hiện tượng nghiên cứu.
Những dữ liệu được ghi chép để phản ánh các hiện tượng nghiên cứu.
Tiêu thức số lượng là:
Tiêu thức có hai biểu hiện không trùng nhau trên một đơn vị tổng thể
Tiêu thức có thể biểu hiện trực tiếp được bằng con số.
Tiêu thức mà các biểu hiện của nó được dùng để phản ánh tính chất hoặc loại hình của các đơn vị tổng thể, không biểu hiện trực tiếp được bằng con số.
Ba loại
Bốn loại
Hai loại
Năm loại
Tiêu thức thống kê là:
Các đặc điểm của đơn vị tổng thể
Các đặc điểm của hiện tượng kinh tế-xã hội.
Tiêu thức có hai biểu hiện không trùng nhau trên một đơn vị tổng thể
Tiêu thức có thể biểu hiện trực tiếp được bằng con số.
Tiêu thức mà các biểu hiện của nó được dùng để phản ánh tính chất hoặc loại hình của các đơn vị tổng thể, không biểu hiện trực tiếp được bằng con số.
Tốc độ phát triển bình quân là:
Số bình quân cộng của các tốc độ phát triển liên hoàn.
Số bình quân điều hòa của các tốc độ phát triển liên hoàn.
Số bình quân nhân của các tốc độ phát triển liên hoàn.
Bình quân, phản ánh sự biến động trung bình của hiện tượng nghiên cứu theo thời gian.
Tương đối, phản ánh sự biến động của hiện tượng kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc.
Tuyệt đối, phản ánh sự biến động của hiện tượng kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc.
Tốc độ tăng [giảm] là chỉ tiêu:
Bình quân, phản ánh sự tăng lên [hay giảm đi] trung bình của hiện tượng nghiên cứu theo thời gian.
Tương đối, phản ánh sự tăng lên [hay giảm đi] của hiện tượng kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc là bao nhiêu lần [hay bao nhiêu %].
Tuyệt đối, phản ánh sự tăng lên [hay giảm đi] của hiện tượng kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc là bao nhiêu lần [hay bao nhiêu %].
Hiện tượng kinh tế-xã hội chứa đựng các đặc trưng về lượng cần được quan sát, phân tích mặt lượng của chúng.
Hiện tượng kinh tế-xã hội số lớn, gồm nhiều đơn vị hoặc phần tử cá biệt hợp thành, cần đươc quan sát, phân tích mặt lượng của chúng.
Hiện tượng kinh tế-xã hội, gồm nhiều đơn vị hoặc phần tử cá biệt hợp thành, cần đươc quan sát, phân tích mặt lượng của chúng.
Trong đánh giá dịch vụ của một nhà hàng, danh sách tất cả khách hàng của nhà hàng đó trong một tuần cụ thể sẽ tạo thành một:
check_box Tổng thể chung
Tiêu thức số lượng
Mẫu
Quá trình
check_box Tần số của tổ.
Trị số giữa của tổ.
Khoảng cách tổ.
Lượng biến.
Trong dãy số thời gian, thời gian có thể là:
Năm.
Quý.
Tất cả các phương án đều đúng
Tháng.
Số bình quân.
Số tương đối.
Số tuyệt đối.
Tất cả các phương án đều đúng
Trong điều tra chọn mẫu, các tham số của tổng thể chung gồm:
, S2, f.
M0, , σ.
μ, σ2, P. Trong điều tra chọn mẫu, các tham số của tổng thể mẫu gồm:
, S2, f.
M0, , σ.
μ, σ2, P.
Trong điều tra chọn mẫu, cỡ mẫu phụ thuôc vào:
Độ tin cậy của phép ước lượng.
Mức độ biến thiên của tiêu thức nghiên cứu.
Phạm vi sai số chọn mẫu.
Tất cả các phương án đều đúng
check_box Bao gồm N đơn vị của hiện tượng nghiên cứu.
Bao gồm các bộ phận hợp thành.
Bao gồm n đơn vị được chọn ngẫu nhiên từ N đơn vị của hiện tượng nghiên cứu.
Trong điều tra chọn mẫu, tổng thể mẫu là tổng thể:
Bao gồm các bộ phận hợp thành.
Bao gồm N đơn vị của hiện tượng nghiên cứu.
Bao gồm n đơn vị được chọn ngẫu nhiên từ N đơn vị của hiện tượng nghiên cứu.
check_box -0,64
0,06
0,91
0,47
Trong mô hình hồi quy tuyến tính đơn, b0 phản ánh:
Cường độ của mối liên hệ tương quan tuyến tính giữa X và Y.
Sự thay đổi cuả Y khi X tăng 1 đơn vị.
Y không phụ thuộc vào X.
Cường độ của mối liên hệ tương quan tuyến tính giữa X và Y.
Sự thay đổi của Y khi X tăng 1 đơn vị.
Y không phụ thuộc vào X.
Trong mô hình hồi quy tuyến tính đơn, tham số b0 là:
Hệ số góc, phản ánh
Hệ số tự do, phản ánh
Hệ số tương quan, phản ánh
Hệ số xác định, phản ánh
Hệ số góc, phản ánh
Hệ số tự do, phản ánh
Hệ số tương quan, phản ánh
Hệ số xác định, phản ánh
Trong nghiên cứu kinh tế, xét theo phạm vi tính toán, người ta phân biệt:
2 dạng chỉ số kinh tế chủ yếu là: chỉ số chỉ đơn và chỉ số chỉ tổng hợp [hay chỉ số chung].
2 dạng chỉ số kinh tế chủ yếu là: chỉ số chỉ tiêu chất lượng và chỉ số chỉ tiêu khối lượng [hay số lượng].
3 dạng chỉ số kinh tế chủ yếu là: chỉ số chỉ tiêu chất lượng, chỉ số chỉ tiêu khối lượng và chỉ số giá trị.
2 dạng chỉ số kinh tế chủ yếu là: chỉ số chỉ đơn và chỉ số chỉ tổng hợp.
2 dạng chỉ số kinh tế chủ yếu là: chỉ số chỉ tiêu chất lượng và chỉ số chỉ tiêu khối lượng [hay số lượng].
3 dạng chỉ số kinh tế chủ yếu là: chỉ số chỉ tiêu chất lượng, chỉ số chỉ tiêu khối lượng và chỉ số giá trị.
Trong phương trình hồi quy tuyến tính đơn, biến X là:
Biến bị tác động.
Biến đôc lập.
Biến giả.
Biến phụ thuộc.
Biến độc lập.
Biến gây ra tác động.
Biến giả.
Biến phụ thuộc.
Trong quy trình giải bài toán phân tích hồi quy và tương quan, đánh giá mức độ chặt chẽ của mối liên hệ là bước thứ:
2
3
4
5
2
3
4
5
Trong quy trình giải bài toán phân tích hồi quy và tương quan, ước lượng các tham số của phương trình hồi quy và giải thích ý nghĩa của từng tham số là bước thứ:
2
3
4
5
2
3
4
5
Trong số các giá trị của hệ số tương quan dưới đây, giá trị nào cho biết mối liên hệ ngược chiều giữa hai biến X và Y?
check_box -0,8
0,0
0,9
0,3
check_box Tỷ lệ của tổng thể chung.
Số trung bình của tổng thể chung.
Qui mô của tổng thể chung.
Sai số phi chọn mẫu.
Tỷ số nợ, bằng [=]:
Nợ dài hạn, chia cho [ tổng số nguồn vốn.
Nợ ngắn hạn, chia cho [ tổng số nguồn vốn.
Nợ phải trả, chia cho [ tổng số nguồn vốn.
check_box Lợi nhuận trước lãi vay và thuế, chia cho [ vốn cố định bình quân.
Lãi thuần hoạt động kinh doanh, chia cho [ vốn cố định bình quân.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, chia cho [ vốn cố định bình quân.
Tỷ suất EBIT trên vốn vay, bằng [=]:
check_box Lợi nhuận trước lãi vay và thuế, chia cho [ vốn vay bình quân.
Lãi thuần hoạt động kinh doanh, chia cho [ vốn vay bình quân.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, chia cho [ vốn vay bình quân.
Lãi thuần hoạt động kinh doanh, chia cho [ doanh thu thuần hoạt động kinh doanh.
Lãi thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, chia cho [ doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Lợi nhuận sau thuế, chia cho [ tổng thu nhập thuần của các hoạt động.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, chia cho [ tổng thu nhập thuần của các hỏa động.
Tỷ suất lãi thuần sau thuế trên doanh thu thuần, bằng [=]:
check_box Lợi nhuận sau thuế, chia cho [ tổng thu nhập thuần của các hoạt động.
Lãi thuần hoạt động kinh doanh, chia cho [ doanh thu thuần hoạt động kinh doanh.
Lãi thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, chia cho [ doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, chia cho [ tổng thu nhập thuần của các hỏa động.
Lãi thuần hoạt động kinh doanh, chia cho [ doanh thu thuần hoạt động kinh doanh.
Lãi thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, chia cho [ doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Lợi nhuận sau thuế, chia cho [ tổng thu nhập thuần của các hoạt động.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, chia cho [ tổng thu nhập thuần của các hỏa động.
Tỷ suất lợi nhuận tính trên vốn chủ sở hữu, bằng [=]:
check_box Lãi nhuận sau thuế, chia cho [ vốn chủ sở hữu bình quân.
Lãi thuần hoạt động kinh doanh, chia cho [ vốn chủ sở hữu bình quân.
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế, chia cho [ vốn chủ sở hữu bình quân.
check_box EBIT, chia cho [ tổng vốn có bình quân trong kỳ.
EBIT, chia cho [ tổng vốn có cuối kỳ.
EBIT, chia cho [ tổng vốn có đầu kỳ.
Tỷ suất tự tài trợ, bằng [=]:
Nợ phải trả, chia cho [ tổng số nguồn vốn.
Tổng tài sản, chia cho [ tổng số nguồn vốn.
Vốn chủ sở hữu, chia cho [ tổng số nguồn vốn.
check_box Số người trong quán cà phê trong khoảng thời gian từ 12 đến 14 giờ.
Hóa đơn tiền điện hàng tháng của hộ gia đình.
Phần trăm người dân sống dưới mức nghèo ở Hà Nội.
Thời gian hoàn thành một sản phẩm của một công nhân.
Ví dụ nào dưới đây là tiêu thức số lượng?
check_box Giá của một chiếc xe ô tô [triệu đồng].
Trình độ học vấn của một người.
Giới tính của một người.
Kiểu dáng của máy giặt.
check_box Tỉnh/ thành phố nơi bạn sinh sống.
Thời gian hoàn thành một sản phẩm.
Trọng lượng của hộp bánh.
Số tiền chi tiêu cho ăn uống hàng tháng.
Với dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian không bằng nhau, mức độ bình quân theo thời gian được tính theo công thức:
Bình quân cộng gia quyền.
Bình quân cộng giản đơn
Bình quân điều hòa.
Bình quân nhân.
check_box
±4σx-
Vốn sản xuất bình quân của doanh nghiệp trong quí IV năm 2019 là chỉ tiêu:
check_box Thời kỳ và bình quân
Thời điểm và tuyệt đối
Thời kỳ và tương đối
Thời điểm và bình quân
Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh, chia cho [ tổng vốn có bình quân kỳ.
Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh, chia cho [ tổng vốn có ở cuối kỳ.
Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh, chia cho [ tổng vốn có ở đầu kỳ.
Xếp hạng chính xác của dữ liệu từ loại thấp nhất cho đến loại cao nhất là:
check_box Định danh, thứ bậc, khoảng và tỷ lệ.
Khoảng, định danh, tỷ lệ và thứ bậc.
Thứ bậc, định danh, khoảng và tỷ lệ.
Định danh, khoảng, thứ bậc và tỷ lệ.
Nguồn vốn dài hạn và nguồn vốn ngắn hạn.
Vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả.
Vốn đầu tư vào bên trong DN và vốn đầu tư ra bên ngoài DN.
Vốn kinh doanh và vốn đầu tư.
Xét theo khía cạnh sử dụng, có thể chia các nguồn vốn DN huy động trong SXKD thành:
check_box Vốn kinh doanh và vốn đầu tư.
Nguồn vốn dài hạn và nguồn vốn ngắn hạn.
Vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả.
Vốn đầu tư vào bên trong DN và vốn đầu tư ra bên ngoài DN.
Nguồn vốn dài hạn và nguồn vốn ngắn hạn.
Vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả.
Vốn đầu tư vào bên trong DN và vốn đầu tư ra bên ngoài DN.
Vốn kinh doanh và vốn đầu tư.
Xét theo tính chất luân chuyển, có thể chia các nguồn vốn DN huy động trong SXKD thành:
Nguồn vốn dài hạn và nguồn vốn ngắn hạn.
Vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả.
Vốn đầu tư vào bên trong DN và vốn đầu tư ra bên ngoài DN.
Vốn kinh doanh và vốn đầu tư.