Mucosolvan 30mg là thuốc gì

Trong bài viết này,nhà thuốc Lưu Anhgiới thiệu đến các bạn sản phẩmthuốcMucosolvanđược sản xuất bởi Công ty Boehringer Ingelheim France- PHÁP , có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-5219-08, được đăng ký bởi công ty Boehringer Ingelheim International GmbH.

Mucosolvan là thuốc gì?

Thuốc Mucosolvanthuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp. Thuốc có tác dụng điều trị các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp mà có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen. Mucosolvan có hoạt chất chính là Ambroxol hidrocloride với hàm lượng 30mg và ngoài ra còn có một số tá dược khác thêm vào vừa đủ 1 viên nén.

Dạng bào chế: viên nén

Quy cách đóng gói: Mỗi hộp thuốc Mucosolvan có 2 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên nén.

Bảo quản thuốc Mucosolvan trong lọ kín ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, để xa tầm với của trẻ em.

ThuốcMucosolvan giá bao nhiêu? bán ở đâu?

Thuốc Mucosolvan giá 45.880 đồng 1 hộp bán tại nhà thuốc Lưu Anh, chúng tôi giao hàng toàn quốc.

Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:

  • Thuốc trị ho Thảo dược Prospanđược sản xuất tại Đức bởi công tyEngelhard Arzneimittel GmbH & Co..KG
  • thuốcPharcoterđược sản xuất bởi được sản xuất bởiCÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG I – PHARBACO.
  • thuốcAmoksiklav 625mgđược sản xuất bởi Công ty Lek Pharmaceuticals – Slovenia

Thuốc Mucosolvan có tác dụng gì?

Thuốc Mucosolvan được chỉ định cho các trường hợp:

  • Bệnh nhân bị bệnh viêm phế quản cấp và mạn tính, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen có kèm sự tiết dịch phế quản không bình thường.
  • Các chỉ định khác:

+ Ambroxol có tác dụng long đờm, làm đờm ít quánh hơn nên dễ bị tống ra ngoài, dùng trong điều trị ho có đờm.

+ Thuốc có khả năng cải thiện được triệu chứng và giảm số đợt cấp tính trong bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính nặng.

+ Ambroxol có tính chất kháng viêm và có hoạt tính của chất chống oxy hóa dùng trong trường hợp bệnh nhân bị viêm đường hô hấp.

+ Gây tê tại chỗ.

+ Tác dụng kích thích tổng hợp và bài tiết chất diện hoạt phế nang tuy nhiên không có hiệu quả khi dùng để phòng hội chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh nhưng có hiệu quả khi điều trị sớm cho trẻ nhỏ mới phát bệnh.

Liều dùng và Cách dùng thuốc Mucosolvan như thế nào?

Thuốc được dùng bằng đường uống, nên uống với nước sau khi ăn.

Liều dung được khuyến cáo như sau:

  • Đối với người lớn và trẻ em từ 10 tuổi trở lên dùng 30-60mg/lần tương đương 1-2 viên/lần, ngày 2 lần.
  • Đối với trẻ em từ 5-10 tuổi dùng 15-30mg/lần tương đương 1 viên/lần, ngày 2 lần.

Không sử dụng thuốc Mucosolvan khi nào?

  • Không sử dụng thuốc Mucosolvan cho người có tiền sử dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
  • Bệnh nhân đang bị loét dạ dày- tá tràng ở dạng tiến triển.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Mucosolvan

  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa và các bệnh nhân bị ho ra máu do thành phần trong thuốc có thể gây tan các cục máu đông và làm chảy máu trở lại.
  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân bị chứng không dung nạp được lactose hoặc không hấp thụ được glucose- galactose. Nếu sử dụng trong trường hợp này có thể dẫn đến đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu.
  • Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.
  • Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.
  • Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.

Lưu ý:

  • Với các thuốc hết hạn sử dụng hoặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu thuốc, chảy nước thì không nên sử dụng tiếp.
  • Tránh để thuốc ở những nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi có độ ẩm
  • Không để thuốc gần nơi trẻ em chơi đùa, tránh trường hợp trẻ em có thể nghịch và vô tình uống phải.

Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Mucosolvan

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Thường gây tác dụng phụ trên tiêu hóa: tác dụng phụ nhẹ như ợ nóng, chướng bụng đầy hơi, có thể gây nôn nao trong người và nôn mửa.

Ít gặp:

  • Dị ứng, kích ứng ngoài da, chủ yếu là triệu chứng nổi ban đỏ.
  • Trong trường hợp bệnh nhân gặp phải các tác dụng phụ trên da như mẩn ngứa, nổi ban đỏ hay bất kì biểu hiện nào nghi ngờ là do dùng thuốc thì nên tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn.

Hướng dẫn xử trí tác dụng không mong muốn: Thông báo lại cho bác sĩ và ngừng điều trị bằng thuốc này nếu cần.

Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng thuốc Mucosolvan được không?

  • Trong thời kỳ mang thai: Chưa có tài liệu nào nói đến tác dụng có hại khi dùng Mucosolvan trong khi có thai, tuy nhiên nên thận trọng khi sử dụng thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
  • Đối với phụ nữ cho con bú: Chưa có nghiên cứu chính xác về nồng độ ambroxol có trong sữa.

Người lái xe và vận hành máy móc có dùng thuốc Mucosolvan được không?

  • Thuốc Mucosolvan có thể dùng cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc không ảnh hưởng đến tâm thần và sự tập trung.

Tương tác thuốc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cùng thuốc kháng sinh [ amoxicillin, cefuroxime, ertthromycin,…] do nó làm tăng nồng độ kháng sinh này trong các nhu mô phổi.
  • Không được dùng Mucosolvan cùng với một số thuốc ức chế ho [ thí dụ Codein] hoặc thuốc làm khô đờm [ thí dụ Atropin]. Đây là các phối hợp không hợp lý.
  • Trên lâm sàng chưa có báo cáo nào về tương tác bất lợi của Mucosolvan với các thuốc khác.
  • Mucosolvan khi vào cơ thể, có thể xảy ra tương tác với một số thuốc dùng đường uống khác, ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc đó cũng như có thể làm tăng nguy cơ và mức độ của tác dụng phụ.
  • Điều cần làm là bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.

Quá liều, quên liều và cách xử trí

Chưa có báo cáo nào về dấu hiệu quá liều.

Nếu có xảy ra quá liều thì cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị, ngừng dùng thuốc và tập trung điều trị các triệu chứng quá liều.

Quên liều: Nếu liều quên chưa cách quá xa liều dùng đúng thì bệnh nhân nên uống bổ sung ngay liều đó. Trong trường hợp thời gian bỏ liều đã quá lâu thì bệnh nhân nên uống liều tiếp theo như bình thường và duy trì tiếp tục.

Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.

Mucosolvan 30 của công ty Dược phẩm Delpharm Reims, thành phần chính chứa ambroxol hydrochlorid 30 mg, là thuốc dùng để làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính liên quan đến sự tiết chất nhầy bất thường và sự vận chuyển chất nhầy bị suy giảm.

Mucosolvan 30 được bào chế dưới dạng viên nén, hộp 30 viên [3 vỉ x 10 viên] hoặc hộp 20 viên [2 vỉ x 10 viên].

Thuốc Mucosolvan 30 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính liên quan đến sự tiết chất nhầy bất thường và sự vận chuyển chất nhầy bị suy giảm.

Dược lực học

Về mặt tiền lâm sàng ambroxol hydrochlorid, hoạt chất của Mucosolvan, đã được chứng minh làm tăng bài tiết đường hô hấp. Nó làm tăng sản xuất chất có hoạt tính bề mặt ở phổi [surfactant] và kích thích hoạt động nhung mao.

Những hoạt động này làm cải thiện lưu lượng và sự vận chuyển chất nhầy [tác dụng thanh lọc chất nhầy của nhung mao]. Việc cải thiện sự thanh thải chất nhầy của nhung mao được quan sát trong các nghiên cứu dược học lâm sàng. Sự tăng tiết dịch và tác dụng thanh thải chất nhầy của nhung mao tạo thuận lợi cho khạc đờm và làm dịu ho.

Tác dụng gây tê tại chỗ được quan sát thấy trên mô hình mắt thỏ có thể được giải thích bằng đặc tính chẹn kênh natri. Điều này được thấy trên in vitro, ambroxol hydrochlorid chẹn kênh natri thần kinh được nhân bản; sự gắn kết này có thể hồi phục và phụ thuộc vào nồng độ.

Trên in vitro, ambroxol hydrochlorid làm giảm đáng kể sự phóng thích cytokin từ máu và từ các tế bào đơn nhân và đa nhân liên kết với mô.

Đã thấy giảm đáng kể đau và đỏ họng ở những nghiên cứu lâm sàng trên bệnh nhân đau họng.

Những đặc tính dược lý này liên quan tới các quan sát trong các nghiên cứu về hiệu quả lâm sàng của ambroxol hydrochlorid khi điều trị các triệu chứng của đường hô hấp trên, cho kết quả giảm đau nhanh chóng và các khó chịu liên quan đến đau vùng tai - mũi - khí quản bằng dạng khí dung.

Sau khi dùng ambroxol hydrochlorid nồng độ thuốc kháng sinh [amoxicillin, cefuroxim, erythromycin] trong dịch tiết phế quản - phổi và đờm tăng lên.

Dược động học

Ambroxol hấp thu nhanh sau khi uống, thuốc khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi. Sinh khả dụng khoảng 70%. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5 - 3 giờ sau khi dùng thuốc.

Với liều điều trị, thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 90%. Nửa đời trong huyết tương từ 7 - 12 giờ. Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Thuốc bài tiết qua thận khoảng 83%.

Thuốc dùng uống. Có thể uống MUCOSOLVAN cùng hoặc không cùng thức ăn. Nên uống thuốc với nước.

Liều dùng

Người lớn: 1 viên x 3 lần mỗi ngày.

Hiệu quả điều trị có thể được tăng lên bằng cách dùng 2 viên, 2 lần mỗi ngày. Nên uống thuốc với nước.

Viên nén MUCOSOLVAN 30 mg được dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Trẻ từ 6 đến 12 tuổi nên dùng nửa viên, 2 - 3 lần mỗi ngày.

Viên nén MUCOSOLVAN 30 mg không nên dùng cho trẻ dưới 6 tuổi.

Trong chỉ định bệnh lý hô hấp cấp, nên đi khám nếu các triệu chứng không cải thiện hoặc xấu đi khi điều trị.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Cho đến nay chưa có báo cáo các triệu chứng quá liều đặc hiệu ở người. Dựa trên báo cáo sử dụng thuốc quá liều một cách tình cờ và/hoặc do sai sót, các triệu chứng quá liều quan sát thấy là tương tự với các tác dụng phụ đã biết của MUCOSOLVAN tại liều khuyến cáo và có thể cần điều trị triệu chứng.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

    Khi sử dụng thuốc Mucosolvan 30, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn [ADR].

    Rối loạn hệ miễn dịch, da và mô dưới da: các phản ứng phản vệ kể cả sốc phản vệ, phù mạch, phát ban, mày đay, ngứa và các phản ứng quá mẫn khác.

    Rối loạn hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu và đau bụng.

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Mucosolvan 30 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân đã biết mẫn cảm với ambroxol hydrochlorid hoặc các thành phần khác của thuốc.

  • Bệnh di truyền hiếm gặp có thể tương kỵ với một trong các tá dược của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Rất ít báo cáo tổn thương da nặng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc [TEN: toxic epidermal necrolysis] liên quan đến việc sử dụng các thuốc long đờm như ambroxol hydrochlorid và chủ yếu được lý giải do mức độ nặng của bệnh lý đang mắc phải và/hoặc thuốc dùng cùng.

Hơn nữa trong giai đoạn sớm của hội chứng Stevens-Johnson hoặc TEN, trước tiên bệnh nhân có thể có biểu hiện như cúm không đặc hiệu như sốt, đau người, viêm mũi, ho và đau họng. Các biểu hiện như cúm không đặc hiệu có thể dẫn đến điều trị không đúng các triệu chứng bằng thuốc ho và thuốc cảm.

Do đó nếu xuất hiện tổn thương da hoặc niêm mạc mới, nên thận trọng bằng cách đi khám bác sĩ ngay và nên ngừng điều trị với ambroxol hydrochlorid.

Nếu có biểu hiện suy giảm chức năng thận thì chỉ nên dùng MUCOSOLVAN sau khi tham khảo ý kiến bác sĩ.

Một viên nén chứa 171mg lactose tương ứng với 684mg lactose cho liều đề nghị tối đa mỗi ngày [120mg]. Bệnh nhân với bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc không hấp thụ glucose - galactose thì không nên dùng thuốc này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có bằng chứng từ dữ liệu hậu mãi về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Chưa tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Ambroxol hydrochlorid qua hàng rào rau thai. Các nghiên cứu cận lâm sàng không cho thấy có tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp tới quá trình mang thai, sự phát triển của phôi/bào thai, quá trình sinh nở hoặc sự phát triển của trẻ sau khi sinh.

Các kinh nghiệm lâm sàng sâu rộng sau 28 tuần mang thai cho thấy không có bằng chứng về tác dụng có hại cho thai nhi. Tuy nhiên, nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai. Đặc biệt trong ba tháng đầu của thai kỳ, khuyến cáo không sử dụng MUCOSOLVAN.

Thời kỳ cho con bú

Ambroxol hydrochlorid được tiết vào sữa mẹ. Không khuyến cáo sử dụng MUCOSOLVAN cho phụ nữ đang cho con bú mặc dù không xảy ra những tác dụng bất lợi ở trẻ đang bú mẹ.

Tương tác thuốc

Chưa thấy báo cáo tương tác không thuận lợi với các thuốc khác trên lâm sàng.

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.

Nhà sản xuất: công ty Dược phẩm Delpharm Reims.

Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Mucosolvan 30

Dược thư Quốc gia VN 2015

Video liên quan

Chủ Đề