I. NGUYÊN TỬ KHỐI LÀ GÌ ?
Related Articles
Kể lại câu chuyện Búp bê của ai bằng lời của búp bê lớp 4 hay nhất [6 Mẫu]
1 giờ ago
200+ Mẫu chữ ký tên Hạnh đẹp, hợp phong thủy | Chữ ký tên Hạnh đẹp nhất
4 giờ ago
Viết đoạn văn về lòng yêu thương con người trong cuộc sống [21 Mẫu]
6 giờ ago
Viết bài văn cảm nhận về lễ đón giao thừa quê em lớp 7 hay nhất
7 giờ ago
1. Nguyên tử khối là gì?
Bạn đang xem: Bảng nguyên tử khối hóa học đầy đủ và mẹo ghi nhớ nhanh
Nguyên tử khối của một nguyên tử là khối lượng tương đối của một nguyên tử nguyên tố đó, là tổng của khối lượng electron, proton và notron, nhưng do khối lượng electron rất nhỏ nên thường không được tính, vì vậy có thể nguyên tử khối xấp xỉ số khối của hạt nhân.
Hay đơn giản hơn là:
Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Nguyên tố khác nhau thì nguyên tử khối cũng khác nhau.
Ví dụ: Nguyên tử khối của Nitơ [N] = 14 [đvC], của Magie [Mg] = 24 [đvC].
2. Khối lượng nguyên tử
Đơn vị khối lượng nguyên tử là một đơn vị đo khối lượng cho khối lượng của các nguyên tử và phân tử. Nó được quy ước bằng một phần mười hai khối lượng của nguyên tử cacbon 12. Do đó, đơn vị khối lượng nguyên tử còn được gọi là đơn vị cacbon, ký hiệu là đvC.
3. Nguyên tử khối trung bình
Hầu hết các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử xác định => nguyên tử khối của các nguyên tố có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị có tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng.
4. Đơn vị khối lượng nguyên tử là gì?
Đơn vị Cacbon là đơn vị sử dụng để đo khối lượng nguyên tử, có ký hiệu là đvC. Một đơn vị Cacbon bằng 1/12 của khối lượng hạt nhân nguyên tử Cacbon đồng vị C12.
Do nguyên tử Cacbon đồng vị C12 phổ biến cùng với đố là chỉ số sai là rất thấp nên Viện đo lường Quốc tế đã thống nhất dùng đơn vị Cacbon này.
II. BẢNG NGUYÊN TỬ KHỐI HÓA HỌC ĐẦY ĐỦ NHẤT
Sau đây là bảng tổng hợp nguyên tử khối hóa đọc đầy đủ với hơn 100 nguyên tố hóa học phổ biến và hiếm gặp.
STT
Tên gọi
Tên tiếng Anh
Ký hiệu
Nguyên tử khối [u]
1
Hiđrô
Hydrogen
H
1,008
2
Heli
Helium
He
4,002602[2]
3
Liti
Lithium
Li
6,94
4
Berili
Berylium
Be
9,012182[3]
5
Bo
Boron
B
10,81
6
Cacbon
Carbon
C
12,011
7
Nitơ
Nitrogen
N
14,007
8
Ôxy
Oxygen
O
15,999
9
Flo
Flourine
F
18,9984032[5]
10
Neon
Neon
Ne
20,1797[6]
11
Natri
Sodium [Natrium]
Na
22,98976928[2]
12
Magiê
Magnesium
Mg
24,305
13
Nhôm
Aluminum
Al
26,9815386[8]
14
Silic
Silicon
Si
28,085
15
Phốtpho
Phosphorus
P
30,973762[2]
16
Lưu huỳnh
Sulfur
S
32,06
17
Clo
Chlorine
Cl
35,45
18
Argon
Argon
Ar
39,948[1]
19
Kali
Potassium [Kalium]
K
39,0983[1]
20
Canxi
Calcium
Ca
40,078[4]
21
Scandi
Scandium
Sc
44,955912[6]
22
Titan
Titanium
Ti
47,867[1]
23
Vanadi
Vanadium
V
50,9415[1]
24
Crom
Chromium
Cr
51,9961[6]
25
Mangan
Manganese
Mn
54,938045[5]
26
Sắt
Iron [Ferrum]
Fe
55,845[2]
27
Coban
Cobalt
Co
58,933195[5]
28
Niken
Nikel
Ni
58,6934[4]
29
Đồng
Copper [cuprum]
Cu
63,546[3]
30
Kẽm
Zinc
Zn
65,38[2]
31
Gali
Galium
Ga
69,723[1]
32
Gecmani
Germanium
Ge
72,630[8]
33
Asen
Arsenic
As
74,92160[2]
34
Selen
Selenium
Se
78,96[3]
35
Brôm
Bromine
Br
79,904
36
Krypton
Krypton
Kr
83,798[2]
37
Rubiđi
Rubidium
Rb
85,4678[3]
38
Stronti
Strontium
Sr
87,62[1]
39
Yttri
Yttrium
Y
88,90585[2]
40
Zirconi
Zirconium
Zr
91,224[2]
41
Niobi
Niobium
Nb
92,90638[2]
42
Molypden
Molybdenum
Mo
95,96[2]
43
Tecneti
Technetium
Tc
[98]
44
Rutheni
Ruthenium
Ru
101,07[2]
45
Rhodi
Rhodium
Rh
102,90550[2]
46
Paladi
Paladium
Pd
106,42[1]
47
Bạc
Silver [Argentum]
Ag
107,8682[2]
48
Cadmi
Cadmium
Cd
112,411[8]
49
Indi
Indium
In
114,818[1]
50
Thiếc
Tin [Stannum]
Sn
118,710[7]
51
Antimon
Antiomny [Stibium]
Sb
121,760[1]
52
Telua
Tellurium
Te
127,60[3]
53
Iốt
Iodine
I
126,90447[3]
54
Xenon
Xenon
Xe
131,293[6]
55
Xêzi
Caesium
Cs
132,9054519[2]
56
Bari
Barium
Ba
137,327[7]
57
Lantan
Lanthanum
La
138,90547[7]
58
Xeri
Cerium
Ce
140,116[1]
59
Praseodymi
Praseodymium
Pr
140,90765[2]
60
Neodymi
Neodymium
Nd
144,242[3]
61
Promethi
Promethium
Pm
[145]
62
Samari
Samarium
Sm
150,36[2]
63
Europi
Europium
Eu
151,964[1]
64
Gadolini
Gadonlinium
Gd
157,25[3]
65
Terbi
Terbium
Tb
158,92535[2]
66
Dysprosi
Dysprosium
Dy
162,500[1]
67
Holmi
Holmium
Ho
164,93032[2]
68
Erbi
Erbium
Er
167,259[3]
69
Thuli
Thulium
Tm
168,93421[2]
70
Ytterbi
Ytterbium
Yb
173,054[5]
71
Luteti
Lutetium
Lu
174,9668[1]
72
Hafni
Hafnium
Hf
178,49[2]
73
Tantali
Tantalum
Ta
180,94788[2]
74
Wolfram
Tungsten [Wolfram]
W
183,84[1]
75
Rheni
Rhenium
Re
186,207[1]
76
Osmi
Osmium
Os
190,23[3]
77
Iridi
Iridium
Ir
192,217[3]
78
Platin
Plantinum
Pt
195,084[9]
79
Vàng
Gold [Aurum]
Au
196,966569[4]
80
Thủy ngân
Mercury [Hydrargyrum]
Hg
200,592[3]
81
Tali
Thalium
Tl
204,38
82
Chì
Lead [Plumbum]
Pb
207,2[1]
83
Bitmut
Bismuth
Bi
208,98040[1]
84
Poloni
Polonium
Po
[209]
85
Astatin
Astatine
At
[210]
86
Radon
Radon
Rn
[222]
87
Franxi
Francium
Fr
[223]
88
Radi
Radium
Ra
[226]
89
Actini
Actinium
Ac
[227]
90
Thori
Thorium
Th
232,03806[2]
91
Protactini
Protactinium
Pa
231,03588[2]
92
Urani
Uranium
U
238,02891[3]
93
Neptuni
Neptunium
Np
[237]
94
Plutoni
Plutonium
Pu
[244]
95
Americi
Americium
Am
[243]
96
Curi
Curium
Cm
[247]
97
Berkeli
Berkelium
Bk
[247]
98
Californi
Californium
Cf
[251]
99
Einsteini
Einsteinium
Es
[252]
100
Fermi
Fermium
Fm
[257]
101
Mendelevi
Mendelevium
Md
[258]
102
Nobeli
Nobelium
No
[259]
103
Lawrenci
Lawrencium
Lr
[262]
104
Rutherfordi
Rutherfordium
Rf
[267]
105
Dubni
Dubnium
Db
[268]
106
Seaborgi
Seaborgium
Sg
[269]
107
Bohri
Bohrium
Bh
[270]
108
Hassi
Hassium
Hs
[269]
109
Meitneri
Meitnerium
Mt
[278]
110
Darmstadti
Darmstadtium
Ds
[281]
111
Roentgeni
Roentgenium
Rg
[281]
112
Copernixi
Copernicium
Cn
[285]
113
Nihoni
Nihonium
Nh
[286]
114
Flerovi
Flerovium
Fl
[289]
115
Moscovi
Moscovium
Mc
[288]
116
Livermori
Livermorium
Lv
[293]
117
Tennessine
Tennessine
Ts
[294]
118
Oganesson
Oganesson
Og
[294]
Một số nhóm nguyên tử
Tên nhóm
Hoá trị
Gốc axit
Khối lượng gốc axit
Axit tương ứng
Khối lượng axit
Tính axit
Hiđroxit[*] [OH]; Nitrat [NO3]; Clorua [Cl]
I
NO3
62
HNO3
63
Mạnh
Sunfat [SO4]; Cacbonat [CO3]
II
SO4
96
H2SO4
98
Mạnh
Photphat [PO4]
III
Cl
35,5
HCl
36,5
Mạnh
[*]: Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại.
PO4
95
H3PO4
98
Trung bình
CO3
60
H2CO3
62
Rất yếu [không tồn tại]
III. CÁCH HỌC THUỘC, GHI NHỚ NHANH BẢNG NGUYÊN TỬ KHỐI HÓA HỌC
1.Thường xuyên làm bài tập hóa học
Đây là phương pháp tối ưu để ghi nhớ nhanh bảng nguyên tử khối hóa học. Sau khi hiểu được cốt lõi nội dung bạn sẽ nhanh chóng học thuộc công thức của nó. Và sau khi đã học thuộc được các công thức, bạn nên luyện tập thường xuyên, thỉnh thoảng phải ôn lại kẽo quên.
2. Học qua bài ca nguyên tử khối
Khi đã có những bài ca về nguyên tử khối hóa học này việc học thuộc, ghi nhớ sẽ dễ dàng hơn. Sau đây là 2 bài ca nguyên tử khối dễ nhớ nhất.Bạn tham khảo nhé !
Bài ca nguyên tử khối thứ nhất:
Hiđro số 1 khởi đi
Liti số 7 ngại gì chí trai
Cacbon bến nước 12
Nitơ 14 tuổi ngày hoa niên
Oxi 16 khuôn viên
Flo 19 lòng riêng vương sầu
Natri 23 xuân đầu
Magie 24 mong cầu mai sau
Nhôm thời 27 chí cao
Silic 28 lòng nào lại quên
Photpho 31 lập nên
32 nguyên tử khối tên Lưu huỳnh
Clo 35,5 tự mình
Kali 39 nhục vinh chẳng màn
Canxi 40 thẳng hàng
52 Crom chuỗi ngày tàn phải lo
Mangan song ngũ[55] so đo
Sắt thời 56 đừng cho trồng trềnh
Coban 59 cồng kềnh
Kẽm đồng 60 lập nền có dư
Đồng 63,6
Kẽm 65,4
Brom 80 chín thư riêng phần
Stronti 88 đồng cân
Bạc 108 tăng lần số sai
Catmi một bách mười hai[112]
Thiếc trăm mười chín[119] một mai cuộc đời
Iot 127 chẳng dời
Bari 137 sức thời bao lâm
Bạch kim 195
Vàng 197 tiếng tăng chẳng vừa
Thủy ngân 2 bách phẩy 0 thừa[200,0]
Chì 2 linh 7[207] chẳng ưa lửa hồng
Rađi 226 mong
Bismut 2 trăm linh 9 cứ trông cậy mình[209]
Bài thơ nguyên tử phân minh
Lòng này đã quyết tự tin học hàn
Bài ca nguyên tử khối số 2:
Hai ba Natri [Na=23]
Nhớ ghi cho rõ
Kali chẳng khó
Ba chín dễ dàng [K=39]
Khi nhắc đến Vàng
Một trăm chín bảy [Au=197]
Oxi gây cháy
Chỉ mười sáu thôi [O=16]
Còn Bạc dễ rồi
Một trăm lẻ tám [Ag =108]
Sắt màu trắng xám
Năm sáu có gì [Fe=56]
Nghĩ tới Beri
Nhớ ngay là chín [Be=9]
Gấp ba lần chín
Là của anh Nhôm [Al=27]
Còn của Crôm
Là năm hai đó [Cr=52]
Của Đồng đã rõ
Là sáu mươi tư [Cu =64]
Photpho không dư
Là ba mươi mốt [P=31]
Hai trăm lẻ một
Là của Thủy Ngân [Hg=201]
Chẳng phải ngại ngần
Nitơ mười bốn [N=14]
Hai lần mười bốn
Silic phi kim [Si=28]
Can xi dễ tìm
Bốn mươi vừa chẵn [Ca=40] Mangan vừa vặn
Con số năm lăm [Mn=55]
Ba lăm phẩy năm
Clo chất khí [Cl=35.5]
Phải nhớ cho kỹ
Kẽm là sáu lăm [Zn=65]
Lưu huỳnh chơi khăm
Ba hai đã rõ [S=32]
Chẳng có gì khó
Cacbon mười hai [C=12]
Bari hơi dài
Một trăm ba bảy [Ba=137]
Phát nổ khi cháy
Cẩn thận vẫn hơn
Khối lượng giản đơn
Hiđrô là một [H=1]
Còn cậu Iốt
Ai hỏi nói ngay
Một trăm hai bảy [I=127]
Nếu hai lẻ bảy
Lại của anh Chì [Pb =207]
Brôm nhớ ghi
Tám mươi đã tỏ [Br = 80]
Nhưng vẫn còn đó
Magiê hai tư [Mg=24]
Chẳng phải chần trừ
Flo mười chín [F=19].
III. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA BẢNG NGUYÊN TỬ KHỐI HÓA HỌC
1. Tìm nguyên tố trong hợp chất:
Đối với những bước đầu tiên làm quen với môn hóa học, đây là một trong những dạng bài thông dụng nhất. Dưới đây là một ví dụ minh họa đơn giản:
Hợp chất của kim loại A kết hợp với axit H2SO4H2SO4 tạo ra muối có công thức là ASO4ASO4. Tổng phân tử khối của hợp chất này là 160 đvC. Xác định nguyên tố A.
Ta có thể dễ dàng giải bài toán này như sau:
Trên bảng nguyên tử khối ta thấy
Nguyên tử khối của S là :32
Nguyên tử khối của oxy là :16
Theo công thức hợp chất ta có A+32+16×4=160
>> A=64. Dễ thấy 64 là nguyên tử khối của Đồng. Vậy nguyên tố cần tìm là Cu.
2. Tìm nguyên tố khi biết nguyên tử khối
Đối với bài tập trắc nghiệm đơn giản ở lớp 8, các bạn thường xuyên bắt gặp một số câu hỏi như
Xác định nguyên tố có nguyên tử khối gấp 2 lần oxy
Để làm được bài tập này, bạn cần nắm được nguyên tử khối của oxy là 16, nguyên tố có nguyên tử khối gấp 2 lần oxy có nguyên tử khối là 32. Dễ dàng nhận thấy, đáp số của câu hỏi là lưu huỳnh.
Vậy là chúng tôi đã giới thiệu đến quý bạn đọc bảng nguyên tử khối hóa học đầy đủ nhất cùng một số mẹo ghi nhớ nhanh. Hi vọng, sau khi chia sẻ cùng bài viết, bạn đã nắm vững hơn mảng kiến thức này. Các công thức hóa học cũng đã được chúng tôi chia sẻ rất chi tiết. Bnạ tìm hiểu thêm nhé !