Noise in cities Listening Answers



Section 1: CYCLE TOUR LEADER APPLICANT ENQUIRY

A Phân tích câu hỏi

Questions 110: Complete the notes below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

Cycle tour leader: Applicant enquiry
[Trưởng đoàn du lịch đạp xe]

[Example] Name: Margaret Smith
[Tên: Margaret Smith]

About the applicant:

wants a 1 . job
will soon start work as a 2 ..
has led cycle trips in 3 .
interested in being a leader of a cycling trip for families
is currently doing voluntary work with members of a 4 .. club
available for five months from the 1st of 5 .
cant eat 6 ..

Thông tin ứng viên:
muốn một công việc .
sẽ sớm bắt đầu làm công việc của một ..
đã dẫn các tour đạp xe ở ..
muốn trở thành trưởng đoàn một chuyến đi đạp xe cho gia đình
đang là tình nguyện viên ở một câu lạc bộ ..
rảnh 5 tháng từ ngày 1 tháng ..
không thể ăn

Cả sáu câu đều cần một danh từ, riêng câu 1 và 4 có thể điền một tính từ
Câu 1 chỉ một kiểu công việc hoặc đặc điểm của công việc Margaret muốn.
Câu 2 chỉ một nghề nghiệp Margaret sắp làm.
Câu 3 chỉ một địa điểm nơi Margaret đã dẫn tour xe đạp.
Câu 4 chỉ một loại câu lạc bộ Margaret đang làm tình nguyện viên.
Câu 5 chỉ một tháng mà Margaret bắt đầu rảnh.
Câu 6 chỉ một loại thực phẩm Margaret không thể ăn.

Contact details:

address: 27 7 ..Place, Dumfries
postcode: 8

Thông tin liên hệ
địa chỉ: 27 Place, Dumfries
mã bưu điện: .

Câu 27 cần điền một danh từ chỉ tên riêng của khu vực Margaret sống
Câu 28 cần một dãy số và chữ chỉ mã bưu điện.

Interview:

interview at 2.30 pm on 9
will plan a short 10 .. about being a tour guide

Phỏng vấn:
phỏng vấn lúc 2:30 ngày ..
chuẩn bị một . ngắn về việc trở thành một hướng dẫn viên du lịch

Câu 9 cần điền từ chỉ thời gian, giới từ on đồng nghĩa từ cần điền là thứ hoặc ngày.
Câu 10 cần điền một danh từ chỉ một thứ Margaret phải chuẩn bị liên quan đến việc trở thành hướng dẫn viên du lịch.

B Giải thích đáp án

Bob: Hello, Pembroke Cycling Holidays, Bob speaking.

Bob: Xin chào, chúng tôi là Nghỉ lễ Đạp xe Pembroke, Bob xin nghe.

Margaret: Oh hello. Ive seen your advert for people to lead cycle trips. Are you the right person to speak to?

Margaret: Ồ, xin chào. Tôi đã thấy quảng cáo của các anh tìm người dẫn các tour xe đạp. Anh có phải người thích hợp để tôi nói chuyện về việc đó không?

Bob: Yes, I am. Could I have your name, please?

Bob: Vâng. Tôi có thể biết tên của chị là gì không?

Margaret: Its Margaret Smith.

Margaret: Tôi là Margaret Smith.

Bob: Are you looking for a permanent job, Margaret?

Bob: Chị đang tìm một công việc lâu dài hả Margaret?

Margaret: No, temporary [Q1]. Ive got a permanent job starting in a few months time, and I want to do something else until then.

Margaret: Không, thời vụ thôi. Tôi sẽ làm việc cố định bắt đầu sau vài tháng nữa và tôi muốn làm việc gì đó từ đây cho đến lúc đó.

Bob: What work do you do?

Bob: Chị làm công việc gì?

Margaret: This will probably sound crazy I used to be a lawyer, and then I made a complete career change and Im going to be a doctor [Q2]. Ive just finished my training.

Margaret: Điều này nghe có vẻ điên rồ Tôi từng là một luật sư, sau đó tôi đã đổi nghề và tôi sẽ trở thành một bác sĩ. Tôi vừa mới hoàn thành khóa đào tạo của mình.

Bob: Right. And have you had any experience of leading cycle trips?

Bob: OK. Và chị đã có bất kỳ kinh nghiệm gì về các tour xe đạp chưa?

Margaret: Yes, Ive led several bike tours in Africa [Q3]. The trip to India that I had arranged to lead next month has now been cancelled, so when I saw you were advertising for tour leaders, I decided to apply.

Margaret: Rồi, tôi đã dẫn một số tour du lịch bằng xe đạp ở Châu Phi. Chuyến đi đến Ấn Độ mà tôi đã sắp xếp để dẫn vào tháng tới nay đã bị hủy bỏ, vì vậy khi tôi thấy các anh tuyển trưởng đoàn du lịch, tôi đã quyết định nộp đơn.

Bob: OK. Now we normally have two or three leaders on a trip, depending on the size of the group. Some tours are for very experienced cyclists, but weve got a tour coming up soon in Spain, which is proving so popular we need an additional leader. Its a cycling holiday for families. Would that suit you?

Bob: Được rồi. Chúng tôi thường có hai hoặc ba trưởng đoàn trong một chuyến đi, tùy thuộc vào số lượng thành viên. Một số tour dành cho những người đi xe đạp đã có nhiều kinh nghiệm, nhưng chúng tôi sắp có một tour ở Tây Ban Nha mà nhiều người yêu thích và chúng tôi cần thêm một trưởng đoàn. Đó là một kỳ nghỉ đạp xe cho các gia đình. Có phù hợp với chị không?

Margaret: It certainly would. I enjoy working with children, and I probably need some more experience before I go on a really challenging trip.

Margaret: Chắc chắn là có. Tôi thích làm việc với trẻ em và có lẽ tôi cần thêm một số kinh nghiệm trước khi bắt đầu một chuyến đi thực sự đầy thử thách.

Bob: That tour includes several teenagers: have you worked with that age group before?

Bob: Chuyến đi đó bao gồm một số thanh thiếu niên: bạn đã từng làm việc với nhóm tuổi đó chưa?

Margaret: Yes, Im a volunteer worker in a youth club [Q4], where I help people to improve their cycling skills. Before that, I helped out in a cycling club where I taught beginners.

Margaret: Rồi, tôi là nhân viên tình nguyện trong một câu lạc bộ thanh niên, nơi tôi giúp mọi người cải thiện kỹ năng đi xe đạp của họ. Trước đó, tôi đã làm trong một câu lạc bộ đạp xe, nơi tôi dạy những người mới bắt đầu.

Bob: Well, thats great. Now the trip I mentioned is just for a fortnight, but there might be the possibility of leading other tours after that. Would that fit in with your plans?

Bob: Chà, thật tuyệt. Bây giờ chuyến đi mà tôi đã đề cập chỉ trong hai tuần, nhưng có thể có khả năng dẫn các tour khác sau đó. Có phù hợp với kế hoạch của chị không?

Margaret: Thatd be fine. Ill be free for five months. My job is due to start on October the 2nd, and Im available from May 1st until late September [Q5].

Margaret: Sẽ ổn thôi. Tôi rảnh trong năm tháng. Công việc của tôi sẽ bắt đầu vào ngày 2 tháng 10 và tôi rảnh từ ngày 1 tháng 5 đến cuối tháng 9.

Bob: Good. Now is there anything I need to know about the food you eat? We usually have one or two people in the group who dont eat meat or have some sort of food allergy, so were always very careful about that.

Bob: Tuyệt. Giờ tôi muốn biết chị có vấn đề gì với chuyện ăn uống không? Chúng tôi thường có một hoặc hai người trong nhóm không ăn thịt hoặc bị dị ứng thực phẩm nào đó, vì vậy chúng tôi luôn rất cẩn thận về điều đó.

Margaret: Yes, Im allergic tocheese [Q6]. Would that be a problem?

Margaret: Vâng, tôi bị dị ứng với pho mát. Đó sẽ là một vấn đề chứ?

Bob: No, as long as we have enough notice, we can deal with that.

Bob: Không, miễn là chúng tôi được thông báo, chúng tôi có thể giải quyết việc đó.

Margaret: Thats great.

Margaret: Thật tuyệt.

Margaret: It sounds really interesting would you like me to fill in an application form?

Margaret: Nghe thật thú vị anh có muốn tôi điền vào đơn đăng ký không?

Bob: Yes, please. Where should I post it to?

Bob: Vâng, chị làm đi. Tôi nên gửi nó đến đâu?

Margaret: Could you send it to 27 Arbuthnot Place, A-R-B-U-T-H-N-O-T Place, Dumfries? [Q7]

Margaret: Anh có thể gửi nó đến 27 Arbuthnot Place, A-R-B-U-T-H-N-O-T Place, Dumfries không?

Bob: And whats the postcode, please?

Bob: Mã bưu điện là gì?

Margaret: DG7 4PH[Q8].

Margaret: DG7 4PH.

Bob: Was that P Papa or B Bravo?

Bob: P Papa hay B Bravo?

Margaret: P Pара.

Margaret: P Pара.

Bob: Got that. If you could return the application form by Friday this week, we can interview you on Tuesday next week. Say 2:30 [Q9]. Would that be possible for you?

Bob: Tôi hiểu rồi. Nếu chị có thể gửi lại đơn đăng ký trước Thứ Sáu tuần này, chúng tôi có thể phỏng vấn chị vào Thứ Ba tuần sau. Hai giờ rưỡi được không?

Margaret: Yes, its fine. Youre quite a long way from where I live, so Ill drive over on Monday. Should I bring anything to the interview?

Margaret: Vâng, được anh. Chỗ anh khá xa so với nơi tôi sống, vì vậy tôi sẽ lái xe qua vào thứ Hai. Tôi có nên mang theo bất cứ thứ gì đến buổi phỏng vấn không?

Bob: Well have your application form, of course, but well need to see any certificates youve got that are relevant, in cycling, first aid, or whatever.

Bob: Tất nhiên, chúng tôi sẽ có đơn đăng ký của chị, nhưng chúng tôi sẽ cần xem bất kỳ chứng chỉ nào chị có, về đi xe đạp, sơ cứu, hoặc bất cứ điều gì.

Margaret: ОК.

Margaret: ОК.

Bob: And at the interview wed like to find out about your experience of being a tour guide, so could you prepare a ten-minute talk about that, please? [Q10] You dont need slides or any complicated equipment just some notes.

Bob: Và tại cuộc phỏng vấn, chúng tôi muốn tìm hiểu về kinh nghiệm làm hướng dẫn viên du lịch của chị, vậy chị có thể chuẩn bị một bài nói dài 10 phút về điều đó được không? Chị không cần slide hoặc bất kỳ thiết bị phức tạp nào chỉ cần mẩu giấy ghi chú là được.

Margaret: Right. Ill start thinking about that straightaway!

Margaret: OK. Tôi sẽ nghĩ về điều đó ngay!

Bob: Good. Well, well look forward to receiving your application form, and well contact you to confirm the interview.

Bob: Tốt. Chúng tôi mong nhận được đơn đăng ký của chị và chúng tôi sẽ liên hệ với chị để xác nhận cuộc phỏng vấn.

Margaret: Thanks very much.

Margaret: Cảm ơn rất nhiều.

Bob: Thank you, Margaret. Goodbye.

Bob: Cảm ơn, Margaret. Tạm biệt.

Margaret: Bye.

Margaret: Tạm biệt.

C Từ vựng

  • permanent [adj]
    Nghĩa: ​lasting for a long time or for all time in the future; existing all the time
    Ví dụ: They are now living together on a permanent basis.
  • allergic to something [adj]
    Nghĩa: having an allergy to something
    Ví dụ: I like cats but unfortunately Im allergic to them.
  • first aid [noun]
    Nghĩa: [uncountable] ​simple medical treatment that is given to somebody before a doctor comes or before the person can be taken to a hospital
    Ví dụ: While one of you gives first aid, the other should call an ambulance.

Section 2: VISITING THE SHEEPMARKET AREA / ART AND HISTORY IN THE SHEEPMARKET

Bạn hãy đặt mua Ebook Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích câu hỏi & giải thích đáp án cả 4 section nhé!

  • Giảm giá!

    Giải đề Listening trong 10 cuốn IELTS Cambridge từ 07 16 [Academic]

    Được xếp hạng 4.89 5 sao
    99.000 500.000
      • 7 - 9
      • 10 - 12
      • 13 - 16
      • 7 - 16
      • Ebook [Online]
      • Sách in giấy
    Chọn tùy chọn

ĐỌC THỬ

Section 3: PRESENTATION ON FILM ADAPTATIONS OF SHAKESPEARES PLAY

A Phân tích câu hỏi

Questions 21-24: Complete the table below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

Stages of presentation
[Giai đoạn thuyết trình]
Work still to be done
[Công việc cần làm]
Introduce Giannettis book containing a 21 .. of adaptations
[Giới thiệu sách của Giannetti bao gồm một . các tác phẩm chuyển thể]
cần điền một danh từ chỉ một thứ trong sách của Giannetti, liên quan đến các tác phẩm chuyển thể.
Organise notes
[Sắp xếp các ghi chú]
Ask class to suggest the 22 .. adaptations
[Hỏi lớp đưa ra các tác phẩm chuyển thể ]
cần một tính từ hoặc danh từ chỉ loại tác phẩm chuyển thể hoặc tính chất của các tác phẩm đó mà lớp học được yêu cầu nói ra.
No further work needed
[Không cần làm việc gì thêm]
Present Rachel Malchows ideas
[Thuyết trình ý tưởng của Rachel Malchow]
Prepare some 23
[Chuẩn bị một số .]
cần điền một danh từ chỉ một thứ cần được chuẩn bị.
Discuss relationship between adaptations and 24 .. at the time of making the film
[Thảo luận mối quan hệ giữa các tác phẩm chuyển thể và .. ở thời điểm làm phim]
cần điền một danh từ có mối quan hệ với các tác phẩm chuyển thể được đưa ra thảo luận.
No further work needed
[Không cần làm việc gì thêm]

Questions 25-30: Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-G, next to questions 25-30.

What do the speakers say about each of the following films?
[Người nói nhận xét gì về các bộ phim sau?]

Comments [Nhận xét]

A. clearly shows the historical period[thể hiện rõ thời kỳ lịch sử]
B. contains only parts of the play[chỉ bao gồm vài phần của vở kịch]
C. is too similar to another kind of film[quá giống với một thể loại phim khác]
D. turned out to be unpopular with audiences[hóa ra lại không phổ biến với khán giả]
E. presents the play in a different period from the original[thể hiện vở kịch ở một thời kỳ khác so với bản gốc]
F. sets the original in a different country[đặt bản gốc ở một đất nước khác]
G. incorporates a variety of art forms[tích hợp nhiều hình thức nghệ thuật]

Films

25. Ran

26. Much Ado About Nothing

27. Romeo & Juliet

28. Hamlet

29. Prosperos Books

30. Looking for Richard

Chú ý các keywords [được gạch chân] trong bảng nhận xét. Sau đó, nhìn qua tên các bộ phim chúng sẽ được nhắc đến theo thứ tự câu hỏi từ 25 30.

B Giải thích đáp án

Katie: Joe, you know Im giving a presentation in our film studies class next week?

Katie: Joe, bạn biết tớ sẽ thuyết trình trong lớp học về điện ảnh của chúng ta vào tuần tới phải không?

Joe: Yes.

Joe: Ừ.

Katie: Well, could we discuss it? I could do with getting someone elses opinion.

Katie: Chà, chúng ta có thể thảo luận về nó không? Tớ muốn lấy ý kiến từ người khác.

Joe: Of course, Katie. What are you going to talk about?

Joe: Tất nhiên được rồi, Katie. Bạn sẽ nói về điều gì?

Katie: Its about film adaptations of Shakespeares plays. Ive got very interested in all the different approaches that film directors take.

Katie: Tớ sẽ thuyết trình về phim chuyển thể từ các vở kịch của Shakespeare. Tớ rất quan tâm đến tất cả các cách tiếp cận khác nhau mà các đạo diễn phim thực hiện.

Joe: Uhuh.

Joe: Uhuh.

Katie: So I thought Id start with Giannetti, whos a professor of film and literature, and in one of his books he came up with a straightforward classification of film adaptations based on how faithful they are to the original plays and novels [Q21].

Katie: Tớ nghĩ tớ sẽ bắt đầu với Giannetti, một giáo sư về điện ảnh và văn học, và trong một cuốn sách của mình, ông đã đưa ra cách phân loại đơn giản các phim chuyển thể dựa trên mức độ trung thành của chúng với các vở kịch và tiểu thuyết gốc.

Joe: Right.

Joe: OK.

Katie: Ive already made some notes on that, so I just need to sort those out before the presentation. I thought that next, Id ask the class to come up with the worst examples of Shakespeare adaptations that theyve seen and to say why [Q22]. That should be more fun than having their favourite versions.

Katie: Tớ đã ghi một số ghi chú về điều đó, vì vậy tớ chỉ cần sắp xếp lại các ý trước khi trình bày. Tớ nghĩ rằng tiếp theo, tớ sẽ yêu cầu cả lớp đưa ra những ví dụ tồi tệ nhất về các tác phẩm chuyển thể của Shakespeare mà họ đã xem và nói lý do tại sao. Điều đó sẽ thú vị hơn là nói về phiên bản yêu thích của họ.

Joe: Yes, I can certainly think of a couple!

Joe: Ừ, tớ chắc chắn có một vài ví dụ như vậy!

Katie: Right. Next, I want to talk about Rachel Malchow. I came across something on the internet about her work on film adaptations, and I was thinking of showing some film clips to illustrate her ideas.

Katie: OK. Tiếp theo, tớ muốn nói về Rachel Malchow. Tớ tìm thấy một vài điều trên internet về công việc chuyển thể phim của bà ấy và tớ đang nghĩ đến việc chiếu một số đoạn phim để minh họa cho ý tưởng của bà ấy.

Joe: Will you have enough time, though? Both to prepare and during the presentation? After all, I doubt if youll be able to find all the clips you want.

Joe: Bạn có đủ thời gian không? Thời gian để chuẩn bị và thuyết trình? Hơn nữa, tớ còn không chắc bạn có thể tìm thấy tất cả các clip mình muốn không nữa kìa.

Katie: Hmm. Perhaps youre right. OK, well, Id better do some slides instead, saying how various films relate to what she says [Q23]. That should encourage discussion.

Katie: Hừm. Có lẽ bạn đúng. Được rồi, thay vào đó, tớ nên làm một số slide, cho biết các bộ phim khác nhau liên quan như thế nào đến những gì bà ấy nói. Điều đó sẽ kích thích các bạn thảo luận.

Joe: Mmm.

Joe: Ừm.

Katie: Next, I want to say something about how plays may be chosen for adaptation because theyre concerned with issues of the time when the film is made [Q24].

Katie: Tiếp theo, tớ muốn nói điều gì đó về cách các vở kịch có thể được chọn để chuyển thể bởi vì họ quan tâm đến các vấn đề về thời điểm làm phim.

Joe: You mean things like patriotism or the role of governments?

Joe: Ý bạn là những thứ như lòng yêu nước hay vai trò của chính phủ?

Katie: Exactly. Its quite tricky, but Ive got a few ideas Id like to discuss.

Katie: Chính xác. Nó khá phức tạp, nhưng tớ có một vài ý tưởng muốn thảo luận.

Katie: And finally, I want to talk about a few adaptations that I think illustrate a range of approaches, and make some comments on them. Do you know the Japanese film Ran?

Katie: Và cuối cùng, tớ muốn nói về một vài chuyển thể mà tớ nghĩ minh họa cho một loạt các cách tiếp cận và đưa ra một số nhận xét về chúng. Bạn có biết bộ phim Nhật Bản Ran không?

Joe: I havent seen it. It was based on Shakespeares King Lear, wasnt it?

Joe: Tớ chưa xem. Nó dựa trên tiểu thuyết King Lear của Shakespeare, phải không?

Katie: Thats right. It was a very loose adaptation, using the same situation and story, but moving it to 16th century Japan instead of 16th century Britain [Q25]. So, for example, the kings daughters become sons, because in Japanese culture at that time, women couldnt succeed to the throne.

Katie: Đúng vậy. Đó là một bản chuyển thể không sát chút nào, sử dụng cùng một tình huống và câu chuyện, nhưng chuyển nó sang Nhật Bản thế kỷ 16 thay vì Anh Quốc thế kỷ 16. Vì vậy, ví dụ, con gái của nhà vua trở thành con trai, bởi vì trong văn hóa Nhật Bản vào thời điểm đó, phụ nữ không thể kế vị ngai vàng.

Joe: OK. I hope youre going to talk about the 1993 film of Much Ado About Nothing. I think thats one of the best Shakespeare films. It really brings the play to life, doesnt it?

Joe: OK. Tớ hy vọng bạn sẽ nói về bộ phim Many Ado About Nothing năm 1993. Tớ nghĩ đó là một trong những bộ phim hay nhất của Shakespeare. Nó thực sự làm cho vở kịch trở nên sống động nhỉ?

Katie: Yes, I agree. And I think filming it in Italy, where the play is set makes you see what life was like at the time of the play [Q26].

Katie: Ừ, tớ đồng ý. Và tớ nghĩ việc quay bộ phim đó ở Ý, nơi vở kịch được dựng sẽ khiến bạn hình dung được cuộc sống vào thời điểm vở kịch trông như thế nào.

Joe: Absolutely. Right, whats next?

Joe: Hoàn toàn có thể. OK, tiếp theo là gì?

Katie: Er next, I thought Romeo & Juliet, the 1996 film, which moves the action into the present day [Q27].

Katie: Tiếp theo, tớ nghĩ là Romeo & Juliet, bộ phim năm 1996, chuyển thể sang thời nay.

Joe: Yes, it worked really well, I thought changing the two feuding families in the original to two competing business empires, even though theyre speaking in the English of the original play.

Joe: Ừ, rất hiệu quả thay đổi hai gia đình thù địch trong bản gốc thành hai đế chế kinh doanh cạnh tranh nhau, mặc dù họ nói bằng tiếng Anh trong vở kịch gốc.

Katie: Youd expect it would sound really bizarre, but I found I soon got used to it.

Katie: Bạn có thể thấy khá kỳ lạ, nhưng mình thì quen rồi.

Joe: Me too.

Joe: Tớ cũng vậy.

Katie: Then I thought Id include a real Hollywood film, one thats intended to appeal to a mass commercial audience.

Katie: Sau đó, tớ nghĩ tớ sẽ đưa vào một bộ phim Hollywood, một bộ phim thu hút khán giả thương mại đại chúng.

Joe: There must be quite a number of those.

Joe: Chắc hẳn có khá nhiều phim đó.

Katie: Yes, but Ive picked the 1996 film of Hamlet. It included every line of the text, but its more like a typical action hero movie [Q28] there are loads of special effects, but no unifying interpretation of the play.

Katie: Ừ, nhưng tớ đã chọn bộ phim năm 1996 của Hamlet. Phim này bao gồm lại từng dòng chữ, nhưng nó giống như một bộ phim hành động anh hùng điển hình có vô số hiệu ứng đặc biệt, nhưng không có cách giải thích thống nhất về vở kịch.

Joe: All show and no substance.

Joe: Nghe thì hay nhưng lại chẳng có gì nổi bật.

Katie: Exactly. Then theres Prosperos Books, based on The Tempest. That was really innovative, from a stylistic point of view.

Katie: Chính xác. Sau đó là Prosperos Books, dựa trên The Tempest. Thực sự sáng tạo, từ quan điểm về phong cách.

Joe: Didnt it include dance and singing and animation, as well as live actors?

Joe: Phim bao gồm khiêu vũ và ca hát và hoạt ảnh, cũng như các diễn viên người thật đúng không?

Katie: Yes, it did [Q29]. I also want to mention Looking for Richard. Did you ever see it?

Katie: Đúng vậy. Tớ cũng muốn đề cập đến Looking for Richard. Bạn đã từng xem chưa?

Joe: No, but Ive read about it. It was a blend of a documentary with a few scenes from Richard III, wasnt it?

Joe: Chưa, nhưng tớ đã đọc về nó. Đó là sự pha trộn giữa một bộ phim tài liệu với một vài cảnh từ Richard III, phải không?

Katie: Thats right [Q30]. Its more a way of looking into how people nowadays connect with the playwright the play is really just the starting point. And thatll be where I finish.

Katie: Đúng vậy. Đó là cách mọi người ngày nay kết nối với nhà viết kịch vở kịch thực sự chỉ là điểm khởi đầu. Và đó sẽ là nơi tớ kết thúc bài thuyết trình.

Joe: Well, it sounds as though itll be very interesting.

Joe: Chà, có vẻ như nó sẽ rất thú vị.

Từ vựng trong câu hỏi và đáp ánTừ vựng trong transcript
Q21. classificationGiannettis book containing a classification of adaptationsin one of his books, he came up with a straightforward classification of film adaptations
Q22. worstask class to suggest the worst adaptationsask the class to come up with the worst examples of Shakespeare adaptations
Q23. slidesprepare some slidesId better do some slides instead
Q24. issuesdiscuss relationship between adaptations and issues at the time of making the filmssay something about how plays may be chosen for adaptation issues of the time when the film is made
Q25.Fset in a different countrymoving it to 16th century Japan instead of 16th century Britain
Q26.Aclearly shows the historical periodmakes you see what life was like at the time of the play
Q27.Epresents in a different periodmoves the action into the present day
Q28.Ctoo similar to another kind of filmmore like a typical action hero movie
Q29.Ga variety of art formsdance and singing and animation
Q30.Bcontains only parts of the playa documentary with a few scenes from Richard III

C Từ vựng

  • adaptation [noun]
    Nghĩa: [countable] a film, television drama or play that is based on a particular book or play but has been changed to suit the new medium
    Ví dụ: a screen adaptation of Shakespeares Macbeth.
  • the throne [noun]
    Nghĩa: [singular] the position of being a king or queen
    Ví dụ: Queen Elizabeth came/succeeded to the throne in 1952.
  • bizarre [adj]
    Nghĩa: very strange or unusual
    Ví dụ: a bizarre situation/incident/story

Section 4: NOISE IN CITIES

Bạn hãy đặt mua Ebook Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích câu hỏi & giải thích đáp án cả 4 section nhé!

  • Giảm giá!

    Giải đề Listening trong 10 cuốn IELTS Cambridge từ 07 16 [Academic]

    Được xếp hạng 4.89 5 sao
    99.000 500.000
      • 7 - 9
      • 10 - 12
      • 13 - 16
      • 7 - 16
      • Ebook [Online]
      • Sách in giấy
    Chọn tùy chọn

ĐỌC THỬ

Tham khảo khóa học online & sách của IELTS Thanh Loan
  • [ONLINE] Khóa học IELTS Online qua Zoom, tương tác trực tiếp với giáo viên như học offline, kỷ luật lớp học tốt: //ielts-thanhloan.com/khoa-hoc-ielts-online-truc-tuyen
  • [ONLINE] Khóa học IELTS Online qua Video kèm chữa bài, lộ trình học chi tiết, chi phí thấp: //ielts-thanhloan.com/khoa-hoc-ielts-online-qua-video-bai-giang
  • [SÁCH] Hướng dẫn học IELTS 4 kỹ năng từ cơ bản đến nâng cao dành cho hình thức Academic: //ielts-thanhloan.com/danh-muc/sach-ielts-thanh-loan-viet
  • [SÁCH] Hướng dẫn học IELTS 4 kỹ năng từ cơ bản đến nâng cao dành cho hình thức General Training: //ielts-thanhloan.com/danh-muc/sach-ielts-general-training
  • [DỊCH VỤ] Chữa bài IELTS Writing chi phí thấp [kèm chấm band và bài mẫu]: //ielts-thanhloan.com/chua-bai-ielts-writing

Video liên quan

Chủ Đề