Nữ nhân có nghĩa là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ ” nữ nhân “, trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm những mẫu câu này để đặt câu trong trường hợp cần đặt câu với từ nữ nhân, hoặc tìm hiểu thêm ngữ cảnh sử dụng từ nữ nhân trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Một phụ nữ nhân hậu.

2. Ngủ chung với nữ nhân của người khác?

3. Thế nữ nhân bá đạo cùng đôi bốt đâu rồi?

Bạn đang đọc: ‘nữ nhân’ là gì?, Từ điển Tiếng Việt

4. Nữ nhân cô đã giam cầm đang thốt lên với tôi.

5. Các Tỷ-kheo trả lời ôm một nữ nhân tốt hơn.

6. Những phụ nữ Nhân Chứng đã bị đá vào ống chân.

7. Lần đầu tiên đại vương đối xử thế với nữ nhân

8. Đúng là nữ nhân thường hay đánh cược với số phận.

9. Sẽ có bốn nữ nhân viên trẻ tới tập huấn với các anh.

10. Theo truyền thống, nữ nhân trong triều đình phải đưa tiễn đoàn quân.

11. Cũng chỉ là một trong nhiều nữ nhân dưới trướng Phi Đao Môn

12. Đó là do khách hàng và nữ nhân viên tiếp xúc thân thể.

13. Nữ nhân vật Nghi Lâm trong tiểu thuyết kiếm hiệp Tiếu ngạo giang hồ.

14. Có người thấy ngươi mang xác một nữ nhân Man Tộc ra phía bắc Bức tường.

15. Ebongo đấu tranh cho quyền tự do báo chí truyền thông, quyền bình đẳng nam nữ, nhân quyền .

16. Lý Đường Tôn Thất, Nguyên lão trọng thần Khó chấp nhận nữ nhân đăng cơ ngôi vị

17. Một trường hợp khác cũng ở xứ này liên quan đến một nữ Nhân-chứng trẻ tên Itongo.

18. Nữ nhân đó sẽ mau chóng rơi vào lưới tình của ta, sau đó bỏ trốn đến Nhật.

19. Đây là phân cảnh nữ nhân vật chính của chúng ta nhận ra rằng nhà đã hết gạo.

20. Chỉ trong vòng ít năm, tôi có được một công việc lương hậu và giám sát một số nữ nhân viên.

21. Nữ nhân đáng yêu của ngài đang bị đạo quân Einherjar canh giữ những kẻ sẽ thấy ngài cách đó cả dặm.

22. Vào mùa đông năm 1941, mẹ tôi và các nữ Nhân Chứng khác trong trại đã từ chối làm việc cho quân đội.

Xem thêm: Mức lương tối thiểu vùng mới nhất năm 2016

23. Bà từng là thành viên trong ban điều hành hội Phụ nữ Nhân quyền Việt Nam, được thành lập vào tháng Mười một năm 2013.

24. Và những nữ nhân công đành chịu xoay xở với số lương chỉ tương đương với 60% hoặc 70% lương bổng của nam nhân công.

25. Ít ngày sau đó, tại chỗ làm việc anh Ronald được chỉ định làm việc cùng phiên với một nữ Nhân-chứng Giê-hô-va.

26. Tương tự như thế, nữ nhân viên bị quấy nhiễu về tình dục được nhẹ nhõm khi nhờ đến nghiệp đoàn lao động phụ nữ.

27. Nếu một nữ Nhân Chứng đã báp-têm điều khiển học hỏi như thế trước mặt một nam Nhân Chứng đã báp-têm thì chị phải trùm đầu”.

28. Một trưởng lão tín đồ đấng Christ đã dính líu với một nữ nhân viên đến đỗi anh ta đã bỏ rơi gia đình để đi ở với bà kia!

29. Một nữ nhân viên người Nam Phi nói: “Xung quanh tôi toàn là những người gian dối, và đôi khi tôi bị áp lực rất lớn phải làm theo họ”.

30. Nội dung phim xoay quanh những cuộc tranh đấu quyền lực và tình yêu của những nữ nhân trong chốn thâm cung vào triều đại Hoàng đế Ung Chính Nhà Thanh.

31. Một lãnh vực thứ ba đầy chăm sóc đến từ những người mong ước xóa bỏ toàn bộ những độc lạ giữa đàn ông và phụ nữ, nhân danh sự bình đẳng .

32. Trong số những người làm việc cho chúng tôi ở đây có một nữ nhân viên; bác sĩ nói với bà—trước mặt người chồng—rằng các triệu chứng chỉ do tưởng tượng.

33. Khi tham dự lớp học chuẩn bị sanh sản, một nữ Nhân-chứng ở Úc gặp một bà có nhiều tật xấu ngay cả từ chối bỏ hút thuốc trong khi thai nghén.

34. SAU nhiều lần hoãn lại, cuối cùng Tòa thượng thẩm ở Thessalonica, Hy Lạp, đã họp vào ngày 8-6-1995 để xét xử vụ tố cáo bốn nữ Nhân-chứng Giê-hô-va.

35. Các nhân viên trong cung thiên văn bắt đầu lo lắng và một trong số những nữ nhân viên làm việc ở đó là Kurahashi Satomi đã được lệnh đi theo Yumemi và đưa cô trở về.

36. Cher mài giũa khả năng diễn xuất trong nhiều vai hài kịch như bà nội trợ thô lỗ Laverne, cô hầu bàn mỉa mai Rosa và các nữ nhân vật cổ trang như Cleopatra và Miss Sadie Thompson.

37. □ Hạnh kiểm của một nữ Nhân-chứng trẻ đã được đặc biệt lưu ý đến trong một trường nội trú dành cho nữ sinh tại xứ Kenya cho thấy kết quả tốt do hạnh kiểm đạo đức đem lại.

38. Bởi vì các phối ngẫu của hoàng tử, các con trai nhỏ tuổi và Thiên hoàng thường là nữ nhân từ gia tộc Fujiwara, các trưởng nam của gia tộc Fujiwara thường là bố vợ, anh rể, chú, hoặc ông ngoại của Thiên hoàng.

39. Irma Ida Ilse Grese [7 tháng 10 năm 1923 – ngày 13 tháng 12 năm 1945] là nữ nhân viên tại các trại tập trung của Đức Quốc xã là Ravensbruck và Auschwitz, và cũng là một nữ cai ngục ở trại tập trung Bergen-Belsen .

40. Tôi loại bỏ trào lưu nữ quyền cái không biết đến hoặc làm lệch hướng các nhu cầu của phụ nữ da màu, phụ nữ nhân công, phụ nữ đồng tính và chuyển giới, để thuận lợi cho người gia trắng, trung lưu và phụ nữ thượng lưu.

Xem thêm: Chi tiết về mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2021 cập nhật mới nhất

41. Khi nói chuyện với người lớn tuổi, với trẻ em, với chủ gia đình, với các bà nội trợ, nữ nhân công/nhân viên và những người khác nữa, chúng ta cần lưu ý đến hoàn cảnh riêng của họ và dùng sự suy xét để chọn lựa đề tài để trình bày.

42. Tạp chí Trost [An ủi], xuất bản bởi Hội Tháp Canh ở Bern, Thụy Sĩ, vào ngày 1-5-1940, trang 10, tường thuật rằng có một lần những phụ nữ Nhân-chứng Giê-hô-va tại Lichtenburg không nhận được bữa ăn trưa trong suốt 14 ngày vì họ đã từ chối không làm một cử chỉ tôn kính khi nghe ca khúc của Quốc xã.

43. Bài hát đầu tiên trong phim, “True Love’s Kiss”, được viết như một sự “ghi nhớ, tới phong cách của các phim hoạt hình của Disney”, có thể kể tới, “I’m Wishing” [Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn] và “A Dream is a Wish Your Heart Makes” [Cô bé Lọ Lem], trong lúc các nữ nhân vật chính của Disney hát về cảm giác hạnh phúc khi được yêu.

Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra.

Định nghĩa – Khái niệm

nữ nhân tiếng Trung là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ nữ nhân trong tiếng Trung và cách phát âm nữ nhân tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nữ nhân tiếng Trung nghĩa là gì.

Bạn đang đọc: nữ nhân tiếng Trung là gì?

nữ nhân [phát âm có thể chưa chuẩn] [ phát âm hoàn toàn có thể chưa chuẩn ] Người con gái, 女人 [phát âm có thể chưa chuẩn]

[ phát âm hoàn toàn có thể chưa chuẩn ]

Người con gái, 女人

Xem thêm từ vựng Việt Trung

Tóm lại nội dung ý nghĩa của nữ nhân trong tiếng Trung

Người con gái, 女人

Đây là cách dùng nữ nhân tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Xem thêm: Đề xuất tăng thêm 15% lương hưu cho 8 đối tượng từ năm 2022

Cùng học tiếng Trung

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ nữ nhân tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn…liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời.

Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com

Xem thêm: Các loại tiền lương theo quy định của pháp luật – Luật Lao Động

Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn.

Đặc biệt là website này đều phong cách thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp tất cả chúng ta tra những từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra làm sao, thậm chí còn hoàn toàn có thể tra những chữ tất cả chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại thông minh quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn .

Từ điển Việt Trung

Nghĩa Tiếng Trung: Người con gái, 女人

Đức tính của nữ nhân

trích chương “Đức tính” trong tác phẩm Nội Huấn 内訓 do Nhân Hiếu Văn hoàng hậu Từ thị 仁孝文皇后徐氏(1362-1407)đời Minh soạn.

德性章第一

Chương thứ nhất Đức Tính

貞靜幽閒,端莊誠一,女子之德性也。孝敬仁明,慈和柔順,德性備矣。夫德性原於所禀而化成於習,匪由外至,實本於身。

Trinh cố [giữ vững chánh đạo, kiên định không dời], trầm tĩnh, u tịch, nhàn nhã, đoan chính, trang trọng, thành thực, thuần nhất, những điểm này là biểu hiện nội tại của đức tính nữ nhân. Hiếu, kính, nhân ái, minh sát [quan sát minh bạch, không bị mê muội], hiền thục, hài hòa, ôn nhu, cung thuận, những điểm này là biểu hiện ngoại tại của đức tính nữ nhân. Đạt đến những điều trên là đạt được sự hoàn bị đức tính của nữ nhân. Đức tính của con người khi ra đời đã vốn thuần thiện, trong quá trình lớn lên do triêm nhiễm thói quen bất đồng mà sinh ra sự thay đổi khác nhau, sự thay đổi không phải từ bên ngoài gây ra mà thực vốn do sự tu thân.

古之貞女,理性情,治心術,崇道德,故能配君子以成其教。是故仁以居之,義以行之,智以燭之,信以守之,禮以體之。匪禮勿履,匪義勿由。動必由道,言必由信。匪言而言,則厲階成焉;匪禮而動,則邪僻形焉。閾以限言,玉以節動,禮以製心,道以製欲,養其德性。所以飭身,可不愼與!

Trinh nữ đời xưa, điều nhiếp tính tình, trị lý tâm thuật, tôn sùng đạo đức, như thế mới có thể phối ngẫu với quân tử để thành sự giáo hóa. Cho nên, lấy “Nhân” làm chủ tể nội tâm, lấy “Nghĩa” làm chuẩn tắc của hành vi, lấy “Trí” để quan sát biện biệt sự vật, lấy “Tín” làm cơ sở để xử thế, lấy “Lễ” làm quy tắc pháp độ để hành sự. Việc phi lễ chớ làm, việc phi nghĩa chớ theo, hành động căn cứ theo Đạo, lời nói phải có Tín. Nữ nhân lúc không nên nói lại nói, sẽ hình thành tai họa, làm việc không hợp với “Lễ”, tà ác sẽ hình thành. Cho nên tự ngăn cách để hạn chế ngôn ngữ, đeo ngọc để tiết chế hành động, dùng “Lễ” để chế ngự tâm niệm, dùng “đạo nghĩa” để chế ngự dục vọng, những điều này là hàm dưỡng đức tính. Cho nên sửa trị thân, có thể không thận trọng ư !

無損於性者,乃可以養德;無累於德者,乃可以成性。積過由小,害德為大。故大廈傾頹,基址弗固也;己身不飭,德性有虧也。美璞無瑕,可為至寶;貞女純德,可配京室。檢身製度,足為母儀。勤儉不妒,足法閨閫。

Ngôn ngữ, hành vi đều không được tổn hại đến Thiên tính lương thiện, không thể làm vấy bẩn Đức tính thuần thục. Dùng Đức tính hàm dưỡng Thiên tính, dùng Thiên tính để viên thành Đức tính. Lỗi lầm nhỏ nhặt không sửa, tích lũy lâu ngày sẽ làm tổn hại lớn đến Đức, cũng như nền móng không vững ắt nhà lớn nghiêng đổ, thân mình không sửa trị ắt đức tính sẽ có thiếu sót. Ngọc quý không tỳ vết, mới có thể là vật chí bảo; người trinh nữ đức tính thuần mỹ, có thể phối gả cho gia đình tôn quý. Nữ nhân có thể kiểm thúc tự thân theo quy củ lễ pháp, cần kiệm, không đố kỵ,  đáng làm bậc mẫu nghi, đáng làm mô phạm của nữ nhân.

若夫驕盈嫉忌,肆意適情,以病其德性,斯亦無所取矣。古語云:“處身造宅,黼身建德。”《詩》雲:“俾爾彌爾性,純嘏爾常矣。”

Nếu như kiêu ngạo, tự mãn, đố kỵ, phóng túng tình ý, sẽ làm tổn hại đến đức tính, dù có tài năng hơn người cũng là không có một điểm đúng. Cổ ngữ rằng : “Muốn thân có chỗ ở mới kiến tạo nhà cửa, muốn mình được tôn quý quang vinh, mới kiến lập đức tính.” Kinh Thi có câu : “Muốn ngươi di dưỡng đức tính, có thể một đời thọ hưởng phúc lộc.”

Biên dịch : Tùng Văn

Nguồn :

//ctext.org/wiki.pl?if=gb&chapter=912871#%E5%BE%B3%E6%80%A7%E7%AB%A0%E7%AC%AC%E4%B8%80

Có tham khảo bản dịch bạch thoại từ :

//tieba.baidu.com/p/1409046478

Video liên quan

Chủ Đề