Omeprazol 20mg DHG giá bao nhiêu

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  [Chỉ đường] 

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ: Khi uống quá liều, chỉ điều trị triệu chứng, không có thuốc điều trị đặc hiệu.

Thận trọng [Những lưu ý khi dùng thuốc]
Cần loại trừ khả năng bị u ác tính trước khi điều trị vì thuốc có thể che lấp các triệu chứng, do đó làm muộn chẩn đoán.

PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ: Tuy trên thực nghiệm không thấy omeprazol có khả năng gây dị dạng và độc với bào thai, nhưng không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu. Không nên dùng omeprazol ở người cho con bú.

LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây nhức đầu, choáng váng trên một số đối tượng.

Tương tác thuốc [Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác]
Thuốc làm kéo dài thời gian thải trừ diazepam, phenytoin, warfarin, các thuốc chuyển hóa qua hệ thống men cytochrome P450. Omeprazol có thể làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu, làm tăng tác dụng của dicoumarol và kháng sinh diệt trừ H.pylori.

Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thương hiệu: Dược Hậu Giang [Việt Nam]

Nơi sản xuất: Việt Nam

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Thuốc Durosec điều trị loét dạ dày – tá tràng tiến triển, phối hợp với các kháng sinh trong điều trị loét dạ dày, tá tràng ở những bệnh nhân nhiễm H. pylori.

Omeprazol DGH – hộp

Thành phần :
Omeprazol 20mg
Tá dược: vđ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nang cứng chứa pellet bao tan ở ruột.

Dạng trình bày: Hộp 2 vỉ x 7 viên, hộp 1 lọ x 14 viên.

Chỉ định:
– Điều trị loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
– Phối hợp với các kháng sinh trong điều trị loét dạ dày, tá tràng ở những bệnh nhân nhiễm H. pylori.
– Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
– Viêm thực quản có trợt loét.
– Chứng tăng tiết axít bệnh lý như hội chứng Zollinger – Ellison.

Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng:
– Người bệnh phải chắc chắn mình không bị u ác tính vì thuốc có thể làm che lấp các triệu chứng và làm chậm việc chẩn đoán.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc:
– Omeprazol có thể làm giảm sự hấp thu của ketoconazol, itraconazol.
– Omeprazol làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin.
-Trên thực tế lâm sàng có thể phối hợp Durosec với các thuốc kháng acid khác.

Liều dùng – Cách dùng:
– Loét tá tràng tiến triển: 1 – 2 viên/lần/ngày, trong vòng 2 – 4 tuần.
– Loét dạ dày: 1 – 2 viên/lần/ngày, trong vòng 4 – 8 tuần.
– Điều trị nhiễm H. pylori ở người bệnh loét dạ dày, tá tràng: Các phác đồ được dùng phổ biến hiện nay bao gồm:
Phác đồ 3 thuốc: Mỗi lần uống: Durosec 1 viên Clarithromycin 500 mg Amoxicillin 1g, dùng 2 lần/ngày, điều trị trong 10 ngày. Hoặc: Mỗi lần uống: Durosec 1 viên Clarithromycin 250mg Metronidazol 400 mg [hoặc Tinidazol 500 mg], dùng 2 lần/ngày, điều trị trong 10 ngày.
Phác đồ 2 thuốc: Durosec 2 viên/lần/ngày và clarithromycin 500 mg/lần x 3 lần/ngày, điều trị trong 14 ngày. Hoặc: Mỗi lần uống: Durosec 1 viên và amoxicillin 1g, dùng 2 lần/ngày, điều trị trong 14 ngày.
– Viêm thực quản có trợt loét: 1 viên/ lần/ngày, trong vòng 4 – 8 tuần.
– Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản: 1 – 2 viên/lần/ngày, trong 4 đến 8 tuần.
– Hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi đầu 3 viên/lần/ngày, sau đó điều chỉnh liều theo từng trường hợp cụ thể và tiếp tục điều trị cho đến khi đạt kết quả lâm sàng. Nếu liều hàng ngày ≥ 80 mg [4 viên] nên chia thành 2 lần uống.

* Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân bị suy gan, suy thận hoặc người già.

Cách sử dụng:
– Để đạt được hiệu quả tối đa, nên uống thuốc trước khi ăn một giờ hoặc sau khi ăn hai giờ. Uống cả viên thuốc với nước, không được nhai hoặc nghiền viên trước khi uống.

Tác dụng phụ: Durosec được dung nạp tốt. Tác dụng phụ hay gặp là tiêu chảy, chướng bụng, buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt, hoa mắt. Một số tác dụng phụ khác cũng gặp nhưng ở mức độ hiếm như phản ứng dị ứng, bồn chồn, tăng tạm thời men gan, đau cơ.

Chủ Đề