Once nghĩa là gì

Cặp từ one và once này dùng rất nhiều trong cả văn nói và văn viết, dễ gây nhầm lẫn cho người học. Hãy chắc chắn rằng bạn biết cách dùng chúng nhé!

ONCE [adv]: / wʌns /

Với nghĩa này once được dùng trong thì quá khứ lẫn tương lai và thường đặt ở cuối mệnh đề.

Ví dụ:

When I was a child I did visit Paris once.  

Hồi tôi còn nhỏ tôi đã thăm Paris một lần.

I’ve never been to America; I hope that I will go there once in my life.

Tôi chưa từng đến nước Mỹ; Tôi ước rằng tôi sẽ tới đó một lần trong đời.

  • Trước kia, đã có lần, đã có tới.

Trường hợp này thường được dùng để nói về một điều gì đã diễn ra vào một thời điểm không xác định trong quá khứ. Với cách này once thường đặt trước động từ hoặc đầu mệnh đề. Nếu có động từ ” to be ” hoặc trợ động từ thì once nằm sau các động từ này.

Ví dụ:

All the people of the world were once Chinese. Can you believe that?

Tất cả mọi người trên thế giới đã từng là người Trung Quốc. Bạn có thể tin nổi điều này không?

  • Một khi, ngay khi, sau khi.

Trường hợp này once đóng vai trò là liên từ.

I will return you your hammer once I finish my work.

Tôi sẽ trả lại bạn lại cái búa ngay khi tôi xong việc.

ONE [n]: /wʌn /

  • Số 1, một người nào đó, một cái gì đó…

One of their cars was broken.

Một trong số những chiếc xe của họ đã hỏng rồi.

  • One làm tính từ khi đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa.

One day you’ll be glad that you have learnt English.

Một ngày nào đó anh sẽ thấy vui mừng vì bạn đã học tiếng Anh.

  • One dùng làm bổ ngữ cho một động từ hay một giới từ để tránh việc lặp lại một danh từ.

There have been a lot of students talking during the lesson, and I have to pick ones out of the class finally.

Rất nhiều học sinh nói chuyện trong giờ, và cuối cùng tôi đã phải đuổi một vài học sinh ra ngoài.

  • One với nghĩa: người ta, thiên hạ…làm chủ ngữ cho động từ số ít.

Where does one get the tickets?

Người ta mua vé ở đâu ?

One who always tries to remove bad things in his mind can find truthful happiness.

Người mà có thể cố gắng loại bỏ những thứ xấu trong tư tưởng có thể tìm thấy hạnh phúc đích thực.

Chúng ta có biết từ “Yolo!” mà các bạn vẫn hay cần sử dụng để cổ vũ người khác nghĩa là gì không? Đó chính là You only live once! – Bạn chỉ sống một lần! Tiếng Anh Free nghĩ rằng nhiều người đã biết tới câu nói này rồi. Trong tiếng Anh, để chỉ “một lần” các bạn cần sử dụng cấu tạo Once. Ngoài ra, Once cũng là một liên từ nữa đó. Bài viết sau đây sẽ cứu chúng ta hiểu rõ về cấu tạo Once, tựa như Once thì khác gì với One về nghĩa and cách thức cần sử dụng. Cùng xem nhé!

Xem Ngay: Kết cấu no longer

Content bài viết

1 Kết cấu Once and cách thức dùng2 Nhận biết once and one trong tiếng Anh3 Bài tập về cấu tạo once

Kết cấu Once and cách thức cần sử dụng

Trước tiên, hãy cùng thăm dò tổng quan về cấu tạo Once. 

1. Once là gì?

Once khi đóng vai trò trạng từ trong câu sẽ mang nghĩa “một lần” [có thể đi với từ chỉ thời điểm đằng sau] hoặc “đã có lần”.

Ví dụ:

I have watched this movie once. 

Tôi đã xem bộ phim này một lần. 

My father only comes back home once a month.

Bài Viết: Once là gì

Bố tôi chỉ về nhà một lần một tháng. 

This house once belonged lớn my family.

Tòa nhà này từng thuộc về hộ gia đình tôi. 

Once khi đóng vai trò là liên từ trong câu thì sẽ mang nghĩa “một khi”, “khi”, tương đương với When, As soon as hoặc “sau khi” tương đương với After. 

Ví dụ:

Once I arrive at the airport, I’ll immediately call you. 

Một khi tôi tới sân bay, tôi sẽ gọi bạn ngay. 

Once I’ve finished this shift, I will meet you. 

Sau khi tôi xong ca làm này, tôi sẽ gặp bạn. 

He bought a new car once he had lost the last one.

Anh ấy mua một chiếc xe mới ngay khi anh ấy mất chiếc cũ. 

2. Cách thức cần sử dụng liên từ one

Như đã nói ở phí a trên, liên từ Once mang nghĩa giống với When, As soon as and After. 

Bình thường, cấu tạo Once khi là liên từ sẽ là:

Xem Ngay:  Prd Là Gì - Product Requirements Document

Once + Ngày này đơn/ Ngày này hoàn thành, Tương lai đơn

[Ngay khi làm gì, sẽ làm gì]

hoặc

Once + Quá khứ hoàn thành, Quá khứ đơn 

[Ngay khi đã làm gì, đã làm gì] 

Mệnh đề chứa Once có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề còn lại. 

Ví dụ:

Once I go lớn university, I will move lớn another city.

Ngay khi đến lớp đại học, tôi sẽ chuyển đến một TP mới/ 

Once Lana has found a new apartment, she will send me her Địa Chỉ. 

Một khi Lana tìm đc căn hộ mới, cô ấy sẽ gửi tôi Vị trí. 

Once we had graduated, we began learning how lớn earn money on our own. 

 Ngay sau khi chúng tôi cực tốt nghiệp, chúng tôi khởi đầu học cách thức tự kiếm tiền.

Tải về Ebook Hack Não Phương Pháp – Chỉ dẫn cách thức học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu and mất gốc. Hơn 205.350 học sinh đã cần sử dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Nhận biết once and one trong tiếng Anh

Nhìn sơ qua cũng hao hao nhau, lại còn cùng có nghĩa mà “một”, nên nhiều bạn học tiếng Anh còn nhầm lẫn giữa hai từ này. Bên dưới đây là cách thức cần sử dụng đầy đủ của cả cấu tạo Once and One, cứu chúng ta nhận biết hai từ này dễ dàng. 

1. Cách thức cần sử dụng cấu tạo Once

| Once mang nghĩa một lần, một dịp

Đây là cấu tạo dễ cần sử dụng, hay gặp nhất của Once, đc cần sử dụng linh động trong những thì. 

Ví dụ:

The boss will only talk lớn each employee once.

Người sếp sẽ chỉ nói chuyện với mỗi chuyên viên một lần. 

My mother goes lớn aerobics once a week.

Mẹ tôi đi tập thể dục một lần một tuần. 

I met Son Tung once và it was an unforgettable experience.

Xem Ngay: Tiến Thoái Lưỡng Nan có nghĩa là gì ý nghĩa là gì, Nghĩa Của Từ Tiến Thoái Lưỡng Nan

Tôi đã gặp Sơn Tùng một lần and đs là trải nghiệm đã không còn nào quên đc. 

Ngoài ta, Once còn mang nghĩa là “cùng một lúc” [at the same time].

Ví dụ:

We came at once.

Chúng tôi đến cùng một lúc. 

All students started talking at once.

Cục bộ học viên khởi đầu nói chuyện cùng một lúc. 

How can we start at once? 

Làm sao để các bạn khởi đầu cùng một lúc. 

Xem Ngay:  Branch Là Gì - Làm Thế Nào Sử Dụng Git Branch

| Once với nghĩa là: trước kia, đã có rất nhiều lần, đã có rất nhiều tới

Trong điều kiện này, ta cần sử dụng cấu tạo Once để nói về một điều đã giới thiệu vào một thời gian không cam đoan ở trong quá khứ. 

Once sẽ thường đứng trước động từ thường and sau động từ Lớn be. Tuy vậy, ta cũng có thể để once ở cuối câu. 

Ví dụ:

Jane once visited my house. = Jane visited my house once. 

Jane đã có lần đến chơi nhà tôi. 

Smartphones are much cheaper nowadays than they once were.

Smartphone thông minh ngày nay đã thấp hơn rất đông đối với chúng hồi trước. 

England was once a densely wooded country.

Nước Anh đã có lần là một giang sơn đầy cây xanh rậm rạp. 

| Once với nghĩa một khi, ngay khi, sau khi

Như đã nói ở phí a trên, điều kiện này Once đóng vai trò là một liên từ.

Ví dụ:

The teacher will give your phone back lớn you once the class ends. 

Cô giáo sẽ trả lại Smartphone cho bạn khi giờ học kết thúc. 

You’ll feel better once you’ve eaten something.

Bạn sẽ cảm nhận thấy ổn hơn ngay khi bạn ăn gì đó. 

Chemistry will get easier once you love it. 

Hóa học sẽ cũng biến thành dễ dàng một khi bạn yêu nó. 

2. Cách thức cần sử dụng cấu tạo One

Tiếp theo, ta đến với cách thức cần sử dụng của One. Cùng Step Up vượt qua “số một” này thật dễ dàng nhé. 

Ai cũng biết One là một số đếm trong tiếng Anh, nghĩa là “một”. Từ nét nghĩa này, One đứng ở rất đông vị trí đặt khác nhau. 

| One cần sử dụng làm đại từ với nghĩa: một người nào đó, một cái gì đó

Ví dụ:

One of my close friends is studying in Birmingham now.

Xem Ngay: rub là gì

Một trong các người bằng hữu của mình đang học tập ở Birmingham. 

Thi is one of my favorite shirts. 

Đây là một trong các chiếc áo đam mê của mình. 

He is one of the top chefs in Britain.

Anh ấy là một trong các đầu bếp xịn nhất nước Anh.

| One là tính từ khi đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa

Ví dụ:

One day you will regret that you did not buy Hack Não 1500. 

Một ngày nào đó bạn sẽ hối hận vì đã không mua sách Hack Não 1500. 

There is one man entering the room. 

Một người quý ông đang di chuyển vào phòng. 

I adopted one cat last month. 

Tôi nhận nuôi một chú mèo tháng trước. 

| One làm đại từ, thay thế cho danh từ

Ví dụ:

There are many good students, but only one will receive the award. 

Có rất đông học viên giỏi, nhưng chỉ một người sẽ nhận phần thưởng.

My sister gave me a lot of dresses. I like this one. 

Chị của mình đưa tôi rất đông váy. Tôi thích chiếc này. 

There are 40 candidates. The one who has the most correct answers will win. 

Có 40 thí sinh. Người nào có nhiều câu vấn đáp đúng nhất sẽ thắng. 

| One mang nghĩa người ta, không cam đoan, thường làm chủ ngữ cho động từ số ít

Ví dụ:

One always tries lớn find real love. 

Con người luôn nỗ lực search tình yêu đích thực. 

Where does one buy Xmas socks?

Người ta mua tất giáng sinh chỗ nào nhỉ? 

Yoga is said lớn restore one’s inner equilibrium. 

Yoga đc cho là khôi phục trạng thái thăng bằng phía bên trong của một người.

Bài tập về cấu tạo once

Cùng luyện tập nhận biết cấu tạo once and one bằng cách thức chọn đáp án đúng điền vào các câu bên dưới đây nhé. 

Bài tập:

1] Everyone here was _____ a member of my volunteer group.

2] There are three jackets. Which _____ do you like? 

3] We _____ met Anya , who is my brother’s girlfriend right now. 

4] I have only been lớn Paris _____.

5] Spending time with _____’s family is the best thing. 

6] You may have _____ or the other, but not both. 

7] I will give you your book _____ I finish reading it. 

8] What will you do _____ you’ve quit the job?

9] Would you want lớn try _____ more time?

10] Houses are much more expensive now than they _____ were.

Đáp án:

1] Everyone here was once a member of my volunteer group.

2] There are three jackets. Which one do you like? 

3] We once met Anya , who is my brother’s girlfriend right now. 

4] I have only been lớn Paris once.

5] Spending time with one’s family is the best thing. 

6] You may have one or the other, but not both. 

7] I will give you your book once I finish reading it. 

8] What will you do once you’ve quit the job?

9] Would you want lớn try one more time?

10] Houses are much more expensive now than they once were.

Thể Loại: Share Kiến Thức Cộng Đồng

Video liên quan

Chủ Đề