Phản ứng giữa dung dịch hcl (axit) và koh (bazơ) là loại phản ứng gì ?

Phản ứng giữa dung dịch HCl và NaOH là phản ứng

A. Hóa hợp

B. Trung hòa

C. Thế

Chọn B

HCl + NaOH → NaCl + H2O

Phản ứng giữa axit và bazơ được gọi là phản ứng trung hòa

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Dãy các kim loại đều tác dụng với dung dịch axit clohiđric

    A. Al, Cu, Zn, Fe

    B. Al, Fe, Mg, Ag

    C. Al, Fe, Mg, Cu

    D. Al, Fe, Mg, Zn

  • Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy:

    A. Fe[OH]3, BaCl2, CuO, HNO3

    B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2

    C. HNO3, HCl, CuSO4, KNO3

    D. Al, MgO, H3PO4, BaCl2

Phản ứng giữa dung dịch HCl và NaOH là phản ứng


A.

B.

C.

D.

Chọn B

HCl + NaOH → NaCl + H2O

Phản ứng giữa axit và bazơ được gọi là phản ứng trung hòa

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

HCl + KOH → H2O + KCl là Phản ứng trao đổiPhản ứng trung hoà, HCl [axit clohidric] phản ứng với KOH [kali hidroxit] để tạo ra H2O [nước], KCl [kali clorua] dười điều kiện phản ứng là không có

Phương Trình Hoá Học Lớp 9 Phản ứng trao đổi Phản ứng trung hoà

cho dung dịch axit HCl tác dụng với dung dịch KOH.

Các bạn có thể mô tả đơn giản là HCl [axit clohidric] tác dụng KOH [kali hidroxit] và tạo ra chất H2O [nước], KCl [kali clorua] dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra HCl + KOH → H2O + KCl là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm H2O [nước] [trạng thái: lỏng] [màu sắc: không màu], KCl [kali clorua] [trạng thái: dd] [màu sắc: trắng], được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia HCl [axit clohidric] [trạng thái: dd] [màu sắc: không màu], KOH [kali hidroxit] [trạng thái: dd], biến mất.

Thông tin thêm

Bazơ tan và bazơ không tan đều tác dụng với axit tạo thành muối và nước. Phản ứng giữa bazơ và axit được gọi là phản ứng trung hoà

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl [axit clohidric] ra H2O [nước]

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl [axit clohidric] ra KCl [kali clorua]

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KOH [kali hidroxit] ra H2O [nước]

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KOH [kali hidroxit] ra KCl [kali clorua]

Hydro clorua là một chất khí không màu đến hơi vàng, có tính ăn mòn, không cháy, nặng hơ ...

Kali hydroxit còn được gọi là dung dịch kiềm, còn được gọi là kali ăn da, nó là một chất nền mạnh đ� ...

Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...

Ở dạng chất rắn kali clorua tan trong nước và dung dịch của nó có vị giống muối ăn. KCl được sử dụng làm phân bón,[6] trong y học, ứng dụng khoa học, bảo ...

Page 2


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng HCl + NaOH → H2O + NaCl

HCl + NaOH → H2O + NaCl là Phản ứng trao đổiPhản ứng trung hoà, HCl [axit clohidric] phản ứng với NaOH [natri hidroxit] để tạo ra H2O [nước], NaCl [Natri Clorua] dười điều kiện phản ứng là không có

Điều kiện phản ứng phương trình
HCl + NaOH → H2O + NaCl


không có

Phương Trình Hoá Học Lớp 8 Phương Trình Hoá Học Lớp 9 Phương Trình Hoá Học Lớp 11 Phản ứng trao đổi Phản ứng trung hoà

Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào cốc đựng dung dịch NaOH 0,10M, dung dịch có màu hồng. Rót từ từ dung dịch HCl 0,10M vào cốc trên, vừa rót vừa khuấy

Các bạn có thể mô tả đơn giản là HCl [axit clohidric] tác dụng NaOH [natri hidroxit] và tạo ra chất H2O [nước], NaCl [Natri Clorua] dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra HCl + NaOH → H2O + NaCl là gì ?

Dung dịch mất màu

Thông tin thêm

dung dịch NaOH tác dụng với axit, tạo thành muối và nước

Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl [axit clohidric] ra H2O [nước]

Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra NaCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl [axit clohidric] ra NaCl [Natri Clorua]

Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH [natri hidroxit] ra H2O [nước]

Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra NaCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH [natri hidroxit] ra NaCl [Natri Clorua]


Hydro clorua là một chất khí không màu đến hơi vàng, có tính ăn mòn, không cháy, nặng hơ ...

NaOH [natri hidroxit]


Natri hidroxit là chất rắn màu trắng, không mùi còn được gọi với cái tên thương mại là xú ...


Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...

NaCl [Natri Clorua ]


Trong khi phần lớn mọi người là quen thuộc với việc sử dụng nhiều muối trong nấu ăn, thì họ có thể lại không biết là muối được sử dụng quá nhiều tro ...

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Cho các phản ứng sau: MnO2 + HCl [đặc] [t0] → Khí X + ... [1]; Na2SO3 + H2SO4 [đặc] [t0]→ Khí Y + ... [2]; NH4Cl + NaOH [t0] → Khí Z + ... [3]; NaCl [r] + H2SO4 [đặc] [t0] → Khí G + ... [4]; Cu + HNO3 [đặc] [t0] → Khí E + ... [5]; FeS + HCl [t0] → Khí F + ... [6]; Những khí tác dụng được với NaOH [trong dung dịch] ở điều kiện thường là:

A. X, Y, Z, G. B. X, Y, G. C. X, Y, G, E, F.

D. X, Y, Z, G, E, F.

Trong phản ứng nào sau đây, HCl đóng vai trò là chất oxi hóa?

A. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. B. Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2. C. Fe + KNO3 + 4HCl→ FeCl3 + KCl + NO + 2H2O

D. NaOH + HCl → NaCl + H2O.

Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch X vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây là đúng ?

A. Sục CO2 dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa. B. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4. C. Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được 2a/3 mol kết tủa.

D. Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Cho 24,5 gam tripeptit X có công thức Gly-Ala-Val tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Đem Y tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn cẩn thận [trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học] thì thu được chất rắn khan có khối lượng là m gam. Giá trị của m là

A. 70,55. B. 59,60. C. 48,65.

D. 74,15.

Thủy phân 51,3 gam saccarozơ trong 100 ml dung dịch HCl 1M với hiệu suất 60%. Trung hòa lượng axit bằng NaOH vừa đủ rồi cho AgNO3/NH3 [vừa đủ] vào, sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 38,88 B. 53,23 C. 32,40

D. 25,92

Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 vào nước [dư] thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 0,06 mol HCl vào X thì thu được m gam kết tủa. Nếu cho 0,13 mol HCl vào X thì thu được [m – 0,78] gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Na có trong X là

A. 44,01 B. 41,07 C. 46,94

D. 35,20

Chuỗi Phương Trình Hóa Học Liên Quan

Phân Loại Liên Quan


Cập Nhật 2022-07-25 02:16:32pm


Video liên quan

Chủ Đề