Phụ âm vô thanh và hữu thanh là gì?

Phụ âm hữu thanh là các âm được xuất phát từ cổ họng. Khi phát âm, chúng ta sẽ cảm nhận được sự rung của dây thanh quản [Bạn có thể kiểm tra bằng cách đặt ngón tay cổ họng và cảm nhận sự rung lên khi bạn phát âm chúng]. 

 

Để xác định một âm nào đó là vô thanh hay hữu thanh, bạn chỉ cần đặt tay lên cổ họng , cảm nhận luồng hơi và độ rung của dây thanh quản, rung là âm hữu thanh, không rung là âm vô thanh.

Trong Tiếng Anh có 15 phụ âm hữu thanh trên tổng số 24 phụ âm. Các phụ âm hữu thanh là: 

/b/, /d/, /g/, /v/, /δ/, /z/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/. 

Hơi thở đi từ họng, qua lưỡi, răng sau đó ra ngoài là cách phát âm của các âm này.

Trái ngược với các phụ âm hữu thanh, các phụ âm vô thanh khi phát âm sẽ không làm rung dây thanh quản. Phụ âm vô thanh chỉ giống như những tiếng động nhẹ như tiếng xì xì, tiếng bật, tiếng gió. Đó là vì chúng được tạo thành từ luồng không khí ở trong miệng chứ không phải là luồng hơi từ cổ họng. 

Phụ âm được phát ra khi chúng ta sử dụng đồng thời hơi thở, môi và răng. Và các phụ âm được chia thành 2 loại. Đó chính là vô thanh [Unvoiced sounds] và hữu thanh [Voiced sounds].

Phụ âm vô thanh khi phát âm sẽ không làm rung dây thanh quản. Nói cách khác phụ âm vô thanh chỉ tương tự những tiếng động nhẹ như tiếng gió, tiếng xì xì hay tiếng bật. Lý do bởi phụ âm vô thanh được tạo ra từ luồng không khí trong miệng chứ không phải luồng hơi từ cổ họng.

Trái ngược với các âm vô thanh là phụ âm hữu thanh. Âm hữu thanh được xuất phát từ cổ họng. Khi phát âm, dây thanh quản sẽ rung theo. Bạn có thể trực tiếp cảm nhận bằng cách đặt ngón tay ở cổ họng và cảm nhận sự rung lên khi đọc các phụ âm hữu thanh.

Các âm hữu thanh và vô thanh trong tiếng anh

Trong 44 âm tiếng anh có tất cả 24 phụ âm [consonants]. Và tổng số phụ âm hữu thanh là 15, tổng số phụ âm vô thanh là 9. 

Các âm hữu thanh trong tiếng anh bao gồm: toàn bộ nguyên âm /i/, /i:/, /e/, /æ/, /ɔ/, /ɔ:/, /a:/, /ʊ/, /u:/, /ə/, /ʌ/, /ə:/; các âm mũi /m/, /n/, /ŋ/; một số âm khác /r/, /l/,  /w/, / y /, /b/, /g/, /v/, /d/, /z/, /ð/, /ʒ/, /dʒ/.

Các âm vô thanh trong tiếng anh bao gồm: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /∫/, /t∫/, /h/.

Phân chia âm vô thanh và hữu thanh trong tiếng Việt khác thế nào?

Khác với phụ âm vô thanh và hữu thanh trong tiếng anh, cách phân chia âm vô thanh và hữu thanh của tiếng Việt phức tạp hơn rất nhiều. ECoach sẽ chia sẻ qua 1 chút để bạn đọc tham khảo thêm chứ không đi chuyên sâu.

Dựa trên mối quan hệ giữa tiếng thanh và tiếng ồn, phụ âm trong tiếng Việt chia thành phụ âm vang và phụ âm ồn. Dựa trên hoạt động của dây thanh, phụ âm ồn tiếp tục được phân thành hữu thanh và vô thanh. Các phụ âm hữu thanh là / b, d, v, z, ʐ, ɣ /. Các phụ âm vô thanh là / t, tʰ, ʈ, c, k, ʔ, f, s, ʂ, x, h /. Tuy nhiên phụ âm tiếng Việt không đối lập theo vô thanh/hữu thanh mà thiên hướng tiêu chia căng/lơi hoặc mạnh/yếu.

Cách phát âm vô thanh và hữu thanh đúng trong tiếng anh 

Sau khi nghiên cứu sơ về sự khác nhau giữa âm vô thanh và âm hữu thanh, chúng ta cùng nghiên cứu cách phát âm chính xác nhất nhé!

Cách phát âm hữu thanh khá quen thuộc và dễ dàng đối với người Việt Nam. Bạn chỉ cần bật hơi rõ ràng. Riêng các âm mũi khi đọc sẽ dùng hơi ở mũi đẩy lên. Mẹo nhỏ khi luyện tập âm mũi như sau: đặt tay ở cánh mũi và phát âm từng chữ. Nếu bạn phát âm đúng, cánh mũi sẽ rung nhẹ và có hơi thở phát ra.

Học cách phát âm vô thanh trong tiếng anh sẽ đòi hỏi cần thời gian luyện tập nhiều hơn so với tập âm hữu thanh. Bạn không cần phát âm thanh tiếng, quan trọng là độ bật hơi. Ví dụ điển hình nhất chính là phát âm /p/. Thay vì nói “pờ” mạnh như tiếng Việt, bạn chỉ cần mím môi lại, bật nhẹ ra tạo thành âm gió /p/. Các phụ âm vô thanh còn lại phát âm tương tự.

Kênh hay luyện phát âm vô thanh và hữu thanh

ECoach vẫn khuyến khích bạn học phát âm từ kênh của người bản xứ. Điển hình nhất chính là kênh của cô Rachel - một kênh youtube cực kỳ hữu ích dành cho tất cả học viên muốn tìm hiểu tiếng anh và học phát âm tiếng anh. Dưới đây là bài giảng của cô về cách luyện tập các âm vô thanh và hữu thanh trong tiếng anh. 

Link youtube: //www.youtube.com/watch?v=IG95Nc_KV5g

Cô hướng dẫn rất chi tiết nên bạn hoàn toàn có thể tập theo dễ dàng.

Ngoài ra nếu cần luyện tập hay xem thêm hướng dẫn âm hữu thanh và âm vô thanh từ kênh khác, bạn có thể tham khảo thêm kênh Youtube sau: Billie English, English with Lucy, MW English Services, mmmEnglish,...

Sự biến đổi trong cách đọc phụ âm hữu thanh vô thanh

Một yếu tố cơ bản bạn cần nắm được khi học nói tiếng anh chính là sự biến đổi giữa các phụ âm. Khi phụ âm đứng trong nhóm, chúng có thể làm thay đổi cách phát âm của những âm phía sau. 

Điển hình như quy tắc phát âm các động từ có quy tắc ở thì quá khứ đơn, kết thúc bằng đuôi “ed”. Phụ âm cuối của một số từ có thể chuyển từ vô thanh sang hữu thanh, phụ thuộc vào nguyên âm hay phụ âm trước đó. 

  • Nếu “ed” đứng sau một nguyên âm, nó được phát âm là /d/ bởi nguyên âm luôn là âm hữu thanh. Ví dụ lied, freed,...
  • Nếu “ed” đứng sau một phụ âm hữu thanh như b, v thì “ed” được phát âm là âm hữu thanh /d/. Ví dụ robbed, shoved,...
  • Nếu “ed” đứng sau một phụ âm vô thanh như k, “ed” được phát âm là phụ âm vô thanh. Ví dụ như marked, parked,...

Ngoài ra khi hiểu rõ về phụ âm hữu thanh và âm vô thanh trong tiếng anh, bạn cũng sẽ nắm được toàn bộ quy tắc phát âm khác như thêm “s” sau danh - động từ. Loại trừ trường hợp “es” được đọc là  /ɪz/ khi thêm vào các chữ như: watch, wash,... thì “s” đứng tận cùng có 2 cách đọc /s/ hoặc /z/. Sự khác nhau này phụ thuộc vào âm cuối của từ gốc là âm hữu thanh hay vô thanh.

  • Nếu từ kết thúc bằng âm hữu thanh thì “s” khi thêm vào được đọc thành âm hữu thanh /z/. Ví dụ như Beds, Times, Balls,...
  • Nếu từ kết thúc bằng âm vô thanh thì “s” khi thêm vào được đọc thành vô thanh /s/. Ví dụ như Books, Gets, Stops,…

Lời kết: Bài viết trên đây là những chia sẻ đầy đủ nhất về phụ âm vô thanh và hữu thanh trong tiếng anh. Các bạn học ngoại ngữ hãy luôn lưu tâm vấn đề này để nâng cao kỹ năng phát âm tiếng anh nhé. Để tham khảo thêm nhiều kiến thức tiếng anh thú vị khác, nhớ theo dõi website ECoach mỗi ngày!

Hữu âm là gì?

EMAS: Phân biệt âm hữu thanh và âm vô thanh trong tiếng Anh 1/ Âm hữu thanh: những âm là khi phát âm sẽ làm rung thanh quản [bạn có thể kiểm chứng bằng cách đưa tay sờ lên cổ họng] như: toàn bộ các nguyên âm, các âm mũi [m, n, ng], các âm như d-,v-, r-, y- ....

Có bao nhiêu phụ âm vô thanh?

Khái niệm về Âm vô thanh Theo bảng phiên âm tiếng anh chuẩn quốc tế IPA, âm vô thanh bao gồm 9 âm. Các âm vô thanh gồm: /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/.

Âm hưu thanh trong tiếng Anh là gì?

Âm hữu thanh [Voiced sounds] những âm khi nói, hơi thở đi từ họng, qua lưỡi, răng rồi đi ra ngoài, làm rung dây thanh quản. Đặt ngón tay của bạn vào cổ họng và thực hành âm /r/ bạn sẽ cảm nhận rõ hơn về sự rung này.

Phụ âm có nghĩa là gì?

Phụ âm được hiểu những âm phát ra ở thanh quản của miệng hay những âm mà khi phát ra, luồng khí đi từ thanh quản lên môi bị cản trở, bị tắt. Ví dụ như trường hợp lưỡi va chạm môi, răng, hai môi va chạm… nhau trong quá trình phát âm.

Chủ Đề