Ôn tập Hóa 11
Phương trình điện li của H2SO4, H2SO3, HClO là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 11 tham khảo.
Tài liệu bao gồm phương trình điện li và một số bài tập minh họa của H2SO4, H2SO3, HClO. Qua đó giúp các bạn lớp 11 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, trau dồi vốn từ, củng cố kiến thức Hóa 11.
Phương trình điện li lớp 11
H2SO4
Câu 1. Cho các chất sau: KCl; HF; FeSO4; KOH; Zn[NO3]2; H3PO4; [NH4]3PO4; H2CO3; ancol etylic; CH3COOH; AgNO3; Glucozơ; glyxerol; Al[OH]3; Fe[OH]2; HNO3. Xác định chất điện ly mạnh, chất điện ly yếu, chất không điện ly? Viết phương trình điện ly của các chất [nếu có].
Trả lời
Chất điện ly mạnh: NaCl; FeSO4; KOH; Zn[NO3]2; [NH4]3PO4; AgNO3; HNO3.
Phương trình điện ly:
KCl → K+ + Cl-
FeSO4→ Cu2+ + SO42-
KOH → K+ + OH-
Zn[NO3]2 → Zn2+ + 2NO3-
[NH4]3PO4 → 3NH4+ + PO43-
AgNO3 → Ag+ + NO3-
HNO3 → H+ + NO3-
Chất điện ly yếu: HF; H3PO4; H2CO3; CH3COOH; Al[OH]3.
Phương trình điện ly:
HF ⇔ H+ + F-
CH3COOH ⇔ CH3COO- + H+
H3PO4 ⇔ H+ + H2PO4-
Al[OH]3 ⇔ Al3+ + 3OH-
H2PO4- ⇔ H+ + HPO42-
H2CO3 ⇔ H+ + HCO3-
HPO42- ⇔ H+ + PO43-
HCO3- ⇔ H+ + CO32-
Chất không điện ly: Glucozơ; glyxerol; ancol etylic.
Câu 2. Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là
A. NaOH, KCl, H2CO3.
B. Na2S, Zn[OH]2, HCl.
C. HClO, KNO3, Ba[OH]3.
D. HCl, Cu[NO3]3,Ca[OH]2.
Trả lời
Đáp án D
Câu 3. Axit nào sau đây là axit một nấc?
A. H2SO4
B. H2CO3
C. CH3COOH
D. H3PO4
Trả lời
Đáp án A
Câu 4. Phản ứng hóa học nào sau đâycó phương trình ion thu gọn là H+ + OH- → H2O?
A. HCl + KOH → H2O + KCl
B. KOH + KHCO3→ H2O + K2CO3
C. H2SO4+ CaCl2 → 2HCl + CaSO4
D. H2SO4 + Ca[OH]2 → 2H2O + CaSO4
Câu 5. Trong dung dịch CH3COOH 0,04 M, cứ 100 phân tử hòa tan có 2 phân tử phân li thành ion. Nồng độ của ion H+ là
A. 0,001 M.
B. 0,08 M.
C. 0,0008 M.
D. 0,04 M.
Trả lời:
Độ điện li của CH3COOH là 0,02.
CM H+ = 0,04. 0,02 = 0,0008 [mol]
Vậy chọn đáp án C
2. Phương trình điện li HClO
a. Viết phương trình điện li của HClO
HClO ⇌ H+ + ClO–
b. HClO là chất điện li yếu
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hoà tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch, gồm:
Các axit trung bình và yếu như: H2S, H2CO3, H3PO4, HClO, CH3COOH...
Các bazơ không tan như: Mg[OH]2, Fe[OH]2, Fe[OH]3...
c. Bài tập vận dụng
Câu 1. Dãy gồm các chất đều là chất điện li yếu là
A. Na2SO3, NaOH, CaCl2, HClO
B. H2S, HClO, CH3COOH, Fe[OH]2.
C. BaSO4, H2S, CaCO3, AgCl.
D. CuSO4, NaCl, HCl, NaOH.
Câu 2. Dung dịch nào sau đây dẫn điện tốt nhất? Biết chúng đều có cùng nồng độ mol là 0,2M.
A. KOH
B. BaCl2
C. H2S
D. HF
Câu 3. Dãy nào dưới dây chỉ gồm chất điện li mạnh?
A. HClO, Na2S, Ba[OH]2, K2CO3.
B. H2SO4, NaOH, NaCl, HClO.
C. HNO3, H2SO4, KOH, K2SiO3.
D. Ba[OH]2, NaOH, HClO, NaCl.
Câu 4. Chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?
A. HCl
B. Ba[OH]2.
C. HClO
D. H2SO4
3. Phương trình điện li H2SO3
a. Viết phương trình điện li H2SO3
H2SO3 ⇄ H+ + HSO3−
HSO3− ⇄ H+ + SO32-
b. H2SO3 là chất điện li yếu
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, số phân tử hòa tan phân li một phần, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
Các axit yếu, bazơ yếu và một số muối là chất điện li yếu.
Những chất điện li yếu là:
Các axit yếu như CH3COOH, HClO, H2S, HF, H2SO3, ...
Các bazơ yếu như: Bi[OH]2, Mg[OH]2, ...
VD: H2SO3 là axit yếu
H2SO3 ⇄ H+ + HSO3−
HSO3− ⇄ H+ + SO32-
c. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. H2S
B. H2SO3
C. Mg[OH]2
D. HNO3
Câu 2. Dãy gồm các chất điện li yếu là
A. H2S, H2SO3, HF, Mg[OH]2.
B. BaSO4, H2S, NaCl, HNO3
C. Na2SO3, NaOH, CaCl2, H2SO3.
D. CuSO4, NaCl, H2SO3, NaOH.
Câu 3. Chất nào sau đây là chất điện li yếu
A. HCl
B. H2SO4
C. HNO3
D. H2SO3
Câu 4. Cho các chất dưới đây: HNO3, NaOH, Ag2SO4, NaCl, H2SO3,CuSO4, . Các chất điện li mạnh là:
A. Ag2SO4, NaCl, CuSO4, H2SO3
B. NaOH, Ag2SO4, NaCl, H2SO3, H2S
C. NaCl, H2SO3, CuSO4, Ag2SO4
D. HNO3, NaOH, NaCl, CuSO4, Ag2SO4
Bài giảng tìm hiểu về Định nghĩa axit, bazơ , hiđroxit lưỡng tính theo thuyết của A-rê-ni-uyt. Thế nào là Axit một nấc, axit nhiều nấc. Từ việc phân tích một số ví dụ về axit bazơ cụ thể, rút ra định nghĩa. Rèn luyện cho học sinh kĩ năng: Nhận biết được một chất cụ thể là axit , bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo định nghĩa. Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối cụ thể. Tính nồng độ mol trong dung dịch chất điện li mạnh.
Bạn đang xem: Phương trình điện li al oh 3
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1.Axit
1.2.Bazơ
1.3.Hidroxit lưỡng tính
1.4.Muối
2. Bài tập minh hoạ
3. Luyện tập Bài 2 Hóa học 11
3.1. Trắc nghiệm
3.2. Bài tập SGK và Nâng caoChương 1 Bài 2
4. Hỏi đáp vềBài 2: Axit, bazơ và muối
1.1.1. Định nghĩaTheo thuyết Areniut axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.Ví dụ:
HCl → H+ + Cl-
HNO3 → H+ + NO3-
H2SO4 → H+ + HSO4-
CH3COOH \[\rightleftarrows\] H+ + CH3COO-
1.1.2. Axit nhiều nấcNhững axit phân li nhiều nấc ra nhiều cation H+ gọi là axit nhiều nấc, những axit chỉ phân li một nấc gọi là axit một nấc.Ví dụ:H3PO4 \[\rightleftarrows\]H+ + H2PO4-
H2PO4-\[\rightleftarrows\] H+ + HPO42-
HPO4-\[\rightleftarrows\] H+ + PO43-
Theo thuyết Areniut bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
Ví dụ:
NaOH → Na+ + OH-
KOH → K+ + OH-
Ca[OH]2 → Ca2+ + 2OH-
Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.Ví dụ:
Zn[OH]2\[\rightleftarrows\] Zn2+ + 2OH-
Zn[OH]2\[\rightleftarrows\] ZnO22- + 2H+
1.4.1. Định nghĩa
Khái niệm
Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại [hoặc cation NH4+] và anion gốc axit.Ví dụ:NaCl → Na+ + Cl-
KNO3 → K+ + NO3-
NaHSO4 → Na+ + HSO4-
KMnO4 → Na+ + MnO4-
Muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ [ hiđrocó tính axit] được gọi là muối trung hòa.
Ví dụ:NaCl , KNO3, KMnO4...
Muối mà anion gốc axit của muối vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ thì muối đó được gọi là muối axit.Ví dụ: NaHCO3, Na2HPO4, KHSO4...Cách gọi tên các muối
Gọi tên kim loại trước, gốc axit sau.
Đối với muối của các axit không có oxi, tên gốc axit được gọi là ua.
Ví dụ: KCN : kali xiannua; FeCl2: sắt [II] clorua
Đối với hợp chất của các phi kim:
Ví dụ: PCl3 : photpho triclorua; PCl5: photpho pentaclorua; NF3 : nitơ triflorua...
Đối với muối của các oxit chứa oxi:Tên gốc axit tận cùng bằng ơ được đổi thành it. Ví dụ:NaNO2 : natri nitrit
Tên gốc axit tận cùng bằng ic được đổi thành at. Ví dụ:NaNO3: natri nitrat
Đối với muối axit: Gọi tên kim loại trước + “hiđro” [ tùy theo số nguyên tử hiđro] + tên gốc axit .
Ví dụ: NaHSO4: natri hiđrosunfat; KH2PO4: kali đihiđrophotpat
1.4.2.Sự điện li của muối trong nướcHầu hết các muối khi tan trong nước đều phân li hoàn toàn trừ một số muối như HgCl2, Hg[CN]2...Sự điện li của muối trung hoà.
Xem thêm: Tuyển Tập Các Kiểu Áo Sơ Mi Đẹp Hợp Với Người Béo Lùn, Điểm Danh 5 Kiểu Áo Sơ Mi Đẹp Cho Nam Mập Thấp
KNO3 → K+ + NO3-
K3PO4 → 3K+ + PO43-
Na2CO3 → Na+ + CO32-
[NH4]2SO4 → 2NH4+ + SO42-
Sự điện li của muối axit.
NaHCO3 → Na+ + HCO3-
HCO3- \[\rightleftarrows\] H+ + CO32-
NaHS → Na+ + HS-
HS- \[\rightleftarrows\] H+ + S2-
Bài 1:
Viết phương trình điện li của các hidroxit lưỡng tính sau theo 2 kiểu axit, bazơ: Al[OH]3,Cr[OH]3, Pb[OH]2, Sn[OH]2
Hướng dẫn:Pb[OH]2 \[\rightleftarrows\]Pb2+ + 2OH-
Pb[OH]2 \[\rightleftarrows\] PbO22- + 2H+
Sn[OH]2 \[\rightleftarrows\] Sn2+ + 2OH-
Sn[OH]2 \[\rightleftarrows\] SnO22- + 2H+
Al[OH]3 \[\rightleftarrows\] Al3+ + 3OH-
Al[OH]3 \[\rightleftarrows\] AlO2- + H+ + H2O
Bài 2:Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch sau :
a. 100 ml dung dịch chứa 4,26 gam Al[NO3]3
b. 0,2 lít dung dịch có chứa 11,7 gam NaCl
Hướng dẫn:a. nAl[NO]3 = 0,02 [mol]
Al[NO3]3 → Al3+ + 3NO3-
0,02 0,02 0,06 [mol]
= 0,02/0,1 = 0,2[M] ; = 0,06/0,1 = 0,6 [M]
b. nNaCl= 0,2 [mol]
NaCl→ Na++ Cl-
0,2→ 0,2→ 0,2 [mol]
= 0,2/0,2 = 1[M]; = 0,2/0,2 = 1[M]
Bài 3:Thêm nước vào 10 ml axit axetic băng [axit 100%, D = 1,05g/cm3] đến thể tích 1,75 lít ở 250C thu được dung dịch X có pH=2,9. Độ điện li của axit axetic là?
Hướng dẫn:Ta có \[\alpha =\frac{C}{C_0}\].Với C là nồng độ chất hoà tan phân li ra ion, C0là nồng độ mol của chất hoà tan vậy.\[m_{axit} =D \times V\]và\[n = \frac{m}{M} \Rightarrow n = 0,175\]mol suy ra \[C_0 =\frac{ 0,175}{1,75 }= 0.1\]Ta có \[pH = 2,9\] vậy \[=10^{[-2,9]} = C\]Vậy\[\alpha =\frac{ 10^{[-2,9]} }{0,1}= 0,0126 = 1,26\%\]