Rall trong âm nhạc là gì

Thuật ngữ âm nhạc thường dùng

Phần 2: Việt Việt

A

Âm: Tiếng nhạc, tiếng đàn nói chung

Âm chủ: Âm ổn định nhất của thang âm, có tác dụng xác định giọng và điệu thức [Anh:Tonic, Pháp:Tonique].

Âm dẫn: Âm bậc VII của gam, còn gọi là cảm âm [Anh: Leatingnote, Đức:Leitton, Pháp:Note sensible].

Âm điệu: Hiệu quả của chuỗi âm thanh có cao độ khác nhau gây đ­ợc một ấn t­ợng, một cảm giác nào đó.

Âm giai: Chuỗi âm thanh lên hoặc xuống từng bậc, th­ờng đ­ợc gọi là gam [Pháp: gamme]

Âm hình: Hình t­ợng giai điệu, tiết tấu hoặc hoà âm có nghĩa hoàn chỉnh, rõ ràng [Anh:Figure]

Âm h­ưởng: Hiệu quả của âm thanh trong cảm giác ng­ời nghe.

Âm lượng: Độ đậm nhạc, dày, mỏng khoẻ, yếu của âm thanh.

Âm nhạc: Nghệ thuật dùng âm thanh để thể hiện t­ t­ởng, tình cảm con ng­ười

Âm sắc: Đặc tính của âm thanh giúp ta nhận rõ mỗi nhạc khí, mỗi giọng ng­ười còn gọi là màu âm [Pháp: Timbre].

Âm thanh: Cảm giác chuẩn xác do nguồn rung có chấn động đều, tai có thể nhận biết, và dùng làm chất liệu trong âm nhạc [Anh: Sound, Pháp:Son].

Âm vực Phạm vi tạo thanh của nhạc cụ và giọng hát từ thấp đến cao [Latinh:Ambitus, Pháp: Etendue].

Âm át: Âm bậc V của thang âm [Đức, Pháp:Dominante]

B

Bậc: Vị trí âm trong thang âm

Ban nhạc: Nhóm ng­ời cùng chơi đàn để biểu diễn những bản hoà tấu hoặc đệm cho hát [Anh:band].

Bán cung: Nửa cung

Bè: Phần nhạc cho một nhóm nhạc cụ hoặc giọng hát cùng loại trong hợp x­ớng [Pháp: Partie].

Bè tòng: bè đi theo bè chính trong bản nhạc có nhiều bè.

Biến tấu: Trình tấu, thể hiện tác phẩm bằng nhạc khí hoặc giọng hát.

Bình: Dấu hoá, xoá ảnh h­ởng của dấu thang hoặc giáng.

Bình quân luật: Hệ thống chia thang âm tự nhiên thành m­ời hai nửa cung đều nhau trong một quãng tám [Pháp: Tempérament égal].

Bội âm, bồi âm: Âm phụ của một âm cơ bản do hiện t­ợng cộng h­ởng tạo nên [Đức: Opertone, Pháp: Harmonique].

C

Ca khúc Bài hát ngắn có bố cục mạch lạc [Anh: Song, Pháp: Chanson].

Ca kịch: Kịch hát có nhạc đệm [Pháp: Opera].

Ca sĩ: Ng­ời chuyên về hát [Pháp: Chanteur].

Chấm đôi: Chấm bên phải nốt nhạc hay dấu lặng để tăng thêm nửa độ dài cho nốt hay dấu lặng đó.

Chủ đề: Chuỗi âm thanh có hình t­ợng dễ nhớ, dễ nhận ra, dùng để phát triển trong tác phẩm âm nhạc.

Chũm choẹ: Nhạc khí gõ bằng hợp kim đồng còn gọi là Não bạt [Anh: Cymbals, Pháp: Cymbale].

Chuyển biên: Soạn lại bản nhạc của nhạc cụ này cho nhạc cụ khác hoặc dàn nhạc biểu diễn [Anh: Transcription, Pháp: arrangement].

Công năng: Động lực trong tiến triển âm nhạc [Pháp: Fonction].

Cồng Nhạc: khí gõ bằng hợp kim đồng [Pháp: Gong].

Cộng h­ởng: Làm tăng độ vang, ngân của âm thanh [Anh, Pháp:Résonance]

Cộng minh: Khoảng vang, cách làm cho giọng hát vang hơn.

Cung: Đơn vị để đo khoảng cách giữa hai nốt [Anh: Tone, Pháp: Ton].

Cư­ờng độ: Độ mạnh nhẹ, to nhỏ của âm thanh.

D

Dạ khúc: Bản đàn thể hiện tình cảm thuộc về đêm [Anh, Pháp: Nocturne, : Notturno].

Dăm kèn: L­ỡi gà làm bằng sậy trúc v.v... lắp vào miệng kèn để thổi thành tiếng. Dăm đơn chỉ một lá, dăm kép có hai lá.

Dân ca: Bài hát l­u truyền trong dân gian, th­ờng không rõ tác giả [Đức: Volkslied]

Dàn nhạc: Tập thể nhạc công dùng nhiều nhạc cụ để hoà tấu. Dàn nhạc quy mô hơn ban nhạc [Anh: orchestra, Pháp: orchestre].

Dấu ghi tắt: Dấu ­ớc lệ để đơn giản lối chép nhạc, đỡ lặp lại những nốt hoặc nhóm nốt giống nhau.

Dấu lặng: Dấu ngắt, nghỉ, im lặng trong bản nhạc [Pháp: Silence].

Dấu luyến: Vòng cung nối hai hoặc nhiều nốt khác cao độ, phải đàn liền tiếng, hát liền hơi [Legato].

Dấu ngân tự do: Nửa vòng khuyên nhỏ, có chấm giữa đặt trên hoặc d­ới nốt để kéo dài tuỳ. Còn gọi là dẫu miễn nhịp [Pháp: Point d'orgue, : Fermala].

Dấu ngừng tự do: Giống k hiệu dấu ngân nh­ng đặt trên hoặc d­ới dấu lặng để nghỉ dài tuỳ [Pháp: Point d'arrét].

Dấu nối: Vòng cung nối hai hoặc nhiều nốt cùng cao độ, cùng tên, để kéo dài tr­ờng độ của một âm.

Dấu quay lại Hai chấm đặt tr­ớc vạch nhịp để đàn, hát lại từ đoạn có dấu giống nh­ vậy tr­ớc đó [Pháp: Point de reprise]

Dây buông: Dây không bấm [Anh: Open String, Pháp: Corde à vide].

Dịch giọng: Chép hoặc thể hiện bản nhạc sang giọng khác nh­ng vẫn giữ nguyên giai điệu, nhịp điệu.

Diễn ca: Kịch hát không có hành động nhiều và trang trí lớn [: oratorio].

Diễn tấu: Thể hiện âm nhạc bằng nhạc cụ.

Diễn viên: Ng­ời thể hiện tác phẩm âm nhạc hoặc sân khấu bằng nhạc cụ, giọng hát hay động tác.

Đ

Đàn: Tên chung gọi một số nhạc khí dây và gõ.

Đảo: Sự trao đổi bè, giọng, nốt ở chiều dọc trong hoà thanh.

Đảo quãng:chuyển vị trí nốt lên hoặc xuống một quãng tám.

Đảo hợp âm: đổi bè trầm của hợp âm cơ bản.

Đánh số hợp âm: Dùng những chữ số d­ới dạng các nốt bè trầm để chỉ rõ hình thái cơ bản hoặc thế đaỏ của hợp âm. Còn gọi là ghi số hợp âm [Pháp: Chiffrage].

Đảo phách: Đổi thứ tự nhấn phách mạnh, phách nhẹ trong ô nhịp [Pháp: Syricope].

Điệp khúc: Câu hát, vế nhạc láy lại trong bài hát hoặc bản đàn [Anh, Pháp: Refrain, Đức: Kehrreim].

Điệu thức: Cung cách tổ chức của một thang âm thể hiện trong thứ tự sắp xếp các quãng khác nhau [Pháp: Mode].

Điệu tính: Kết quả tiến triển t­ơng quan giữa một nốt chuỗi hoặc hợp âm, với một điểm tụ gọi là trung tâm điệu tính hoặc âm chủ [Anh: Tonality, Pháp: Tonatité].

Đoạn: Thành phần cấu trúc trong tác phẩm âm nhạc.

Độc tấu: Biểu diễn một ng­ời dùng một nhạc cụ thể hiện là chính [Anh, Đức, Pháp, : Solo].

Đối vị: Cách viết nhạc nhiều bè, lúc đầu hai bè đối vị gồm từng cặp nốt cùng giá trị, có tính chất điểm đối điểm [Pháp: Contrpoint].

Đơn ca: Hát một ng­ời, dùng một giọng hát biểu diễn là chính.

Đúng: Tính ổn định, hài hoà của một số quãng của thang âm tự nhiên.

G

Gam: Thang âm bảy bậc tự nhiên trong một quãng tám [Pháp: Gamme].

Gam thứ: Gam bảy bậc có một quãng ba tứ từ âm chủ đến bậc III [một cung r­ỡi] [Pháp: Gamme mincure]

Gam tr­ởng: Gam bảy bậc có một quãng ba tr­ởng từ âm chủ đến bậc III [hai cung] [Pháp: Gamme majeure].

Giai điệu: Chuỗi âm thanh có tổ chức hoàn chỉnh về hình thức và nội dung [Anh: Molody, Đức, Pháp: Melodie].

Giáng: Dấu hạ thấp nửa cung [Anh: Flat, Pháp: Bémol]

Giao h­ởng: Hoà tấu lớn, tận dụng sự phong phú đa dạng về hoà thanh, âm sắc, độ vang của nhiều nhạc cụ, th­ờng gồm bốn tốc độ tạo thành bốn ch­ơng t­ơng phản nh­ng gắn bó hữu cơ [Anh: Symphony, Đức: Sinfonie, Pháp: Symphonie, : Sìnonia].

Giọng: Tiếng nói, tiếng hát, bè hát - còn có ý nghĩa là giọng điệu.

Giọng điệu: 1. Một dãy âm tạo thành bất cứ thang âm tr­ởng hay thứ nào, có quan hệ hoà thanh, có các quan hệ giữa âm chủ với các âm khác. 2. Tính chất đặc trưng của thang âm, còn gọi là điệu tính [Anh: Tonality, Pháp: Tonalifé].

I

Improvisation: [Anh] Ngẫu hứng, ứng diễn , ứng tác.

Inganno: [ ý ] Kết hờ, kết giả.

Instrumant: [ Pháp ] Nhạc cụ, công cụ.

Instrumantation: [ Anh, Đức , Pháp ] Phối khí.

In tempo: [ ý ] Trở lạI tốc độ đầu- vào nhịp.

Interval, Intervalle: [ Anh, Pháp ] Quãng âm thanh.

Introduction: [ Anh, Pháp ] Khúc dạo đầu.

Invention: [ Anh, Đức, Pháp ] Bản nhạc ngắn viết cho Piano.

Inversion: Đảo.

Ionian Mode: Thang âm nhà thờ giống với thang âm trưởng

Is: [ La tinh ] Ký hiêu bằng chữ La tinh của dấu thăng.

Istesso tempo: [ ý ] Cùng tốc độ.

J

Jam section: Là một nhóm tụ tập các nghệ sỹ, nơi mà ngẫu hứng được nhấn mạnh và nhạc soạn tr­ớc rất ít. [Jam cũng có nghĩa là ngẫu hứng]; Nói đến buổi biểu diễn tổ chức công phu chính thức hay không chính thức, chung hay riêng, vì lợi nhuận hay chỉ vì mục đích vui chơi.

Jazz: Một thuật ngữ bao hàm rộng lớn và đa dạng các phong cách Châu Mỹ - Châu Phi: RACTIME, BLUES, DIXELAND, SWING, BEBOP, COOL, THIRD STREAM, FREE JAZZ, FUNKY, JAZZ ROCK, và nhiều thể loại khác không thể phân loại được. Hầu hết đều có tính ngẫu hứng và cảm giác "swing" không thay đổi, tiết nhịp nổt bật và tiết tấu đảo phách.

Jazz Rock: Một thể loại Jazz cuối những năm 1960 và 1970, ứng dụng các nhạc cụ điện tử và nhịp nặng của Rock, phần đệm tiết tấu Funk và ngẫu hứng Jazz; Cũng được gọi là nhạc Fusion.

K

Kadenz: [ Đức ] Kết.

Kettle drum: [ Anh ] Trống định âm.

Key: Giọng điệu, điệu tính. Một dãy âm tạo thành bất cứ thang âm trưởng hay thứ nào, có quan hệ hoà thanh, có các quan hệ giữa âm chủ với các âm khác.

Keyboard: 1. Bàn phím của các nhạc cụ phím nh­ ORGAN, PIANO... 2. Đàn phím điện tử.

Key note: Nốt đầu tiên của một giọng điệu hay thang âm.

Key signature: Hoá biểu; Những dấu thăng hay giáng ở đầu khuông nhạc.

Konser vatorium: [ Đức ] Nhạc viên.

Konzert: [ Đức ] Buổi hoà nhạc- Bản công-xéc-tô.

Konzertmeister: [ Đức ] Trưởng đàn, thường là người chơI Violon ngồi hàng đầu, có nhiệm vụ độc tấu.

L

Lamentabile, Lamentoso: [ ý ] Than vãn, rên rỉ.

Languendo, Languente: [ý ] Uể oảI, ẻo lả.

Largement: [ Pháp ] Rộng rãi.

Laghetto: [ý] HơI chậm gần nh­ Largo.

Larghissimo [ý] Rất châm, rộng rãi.

Largo: [ý ] Chậm rãI, phóng khoáng [ chậm hơn Adagio

Largo di molto: thật chậm.

Largo ma non troppo: Đừng chậm quá.

Lead: Bè chính của một chủ đề.

Leading tone, leading note: Âm dẫn; Âm bậc bảy của giọng trưởng và thang âm thứ hoà thanh

Legatissimo: [ý ] hết sức luyến.

Legato: [ý] luyến tiếng, mềm mạI,êm ái.

Leggiadramente, Leggiadro: [ý] Nhẹ, lóng lánh, duyên dáng, thanh tao.

Leggiermente: [ý] Nhẹ nhàng, thoảI mái.

Leggiero: [ý] Nhẹ.

Lent, Lento: [ Pháp, ] Chậm.

Lick: Một câu hay cụm giai điệu. Giống với mô típ.

Lie: [ Pháp ] Luyến nối.

Lithophone: [ Đức, Pháp ] Đàn đá, khánh đá.

Loco, Alloco: [ý] Đàn nh­ ghi trên bản nhạc [ không lên quãng 8 nữa ]

Lustig: [ Đức ] Vui nhộn.

Luth: [ Anh, Pháp ] Đàn luyt dây gẩy cổ x­a gốc từ phương đông vào châu Au từ thế kỷ XVII, bầu đàn tròn không có thành, mác nhiều dây [ có đến 20 dây].

Lyrics: Phần lời của một bản nhạc.

M

Macabre: [ Pháp ] Buồn thảm , tang tóc.

Maggiore: [ý] Trưởng-Thể trưởng [ Anh:Major, Pháp: Majeur].

Malinconico: [ý] Sầu muộn.

Mambo: Một điệu nhảy trong phòng của miền Tây ấn độ nguyên gốc giống với CHA-CHA và RUMBA

Mandoline: [ Pháp ] Đàn măng đô luyn, nhạc cụ dây gẩy.

Marcato: [ý] Nhấn mạnh.

March, Marche, Marcia, Marsch: [ Anh, Pháp , , Đức ] Hành khúc, nhịp đi.

Melodie, Melody: [ Pháp, Anh ] Giai đIệu.

Metronome: [ Anh ] Máy gõ nhịp, phát minh từ năm 1816 dùng để ấn định chính xác các tốc độ diễn tấu.

Mieur,Minor, Minore: [ Anh, Pháp, ] Thứ, thể thứ.

Modal: Âm nhạc mà hoà thanh và giai điệu dựa trên sự sắp xếp của các Modes. Trong nhạc Jazz, thuật ngữ này còn có nghĩa là âm nhạc dựa trên sự nhắc lại của một hay hai hợp âm hoặc là âm nhạc dựa trên các mode thay vì tiến trình hoà thanh

Mode: 1. Một thuật ngữ chung áp dụng với tiến trình giai điệu Hy lạp cổ và thang âm nhà thờ thiết lập vào thời kỳ Trung cổ và được soạn trong hệ thống thánh ca bi ai [Gregorian chant] Các quãng của những mode Hy lạp cổ được tính từ trên xuống và các quãng của những mode Trung cổ được tính từ d­ới lên. Do vậy nội dung các quãng của hệ thống Hy lạp và hệ thống nhà thờ khác nhau. Tuy nhiên các mode nhà thờ vẫn còn giữ lại tên gọi Hy lạp. Nếu ta chơi trên phím trắng của đàn Piano từ nốt D tới D ta được Dorian; từ E tới E ta được Phrygian; từ F tới F ta được Lydian; từ G tới G ta được Mixolydian; từ A tới A ta được Aeolian; từ B tới B ta được Locrian; Các modes vẫn tiếp tục làm nền tảng cho âm nhạc phương Tây qua thế kỷ 17 và rồi dần dần chi ra con đ­ờng tới giọng trưởng và giọng thứ thông dụng.

2. Sự khác nhau giữa giọng trưởng và giọng thứ [Điệu thức]

3. Một hệ thống ký hiệu tiết tấu được dùng ở thế kỷ 13.

Moderato: [ý] Vừa phải, chừng mực.

Modulation: [ Anh, Pháp ] Chuyển giọng.

Moll: [ La tinh ] Thứ.

Monophonie, Monophony: [ Pháp, Anh ] Nhạc một bè, không đệm hoặc chỉ đệm đơn giản.

Motif, Motiv: [ Pháp , Đức ] Nét giai đIệu chủ đề.

Motion, Mouvement: [ Anh, Pháp ] Sự tiến triển của giai đIệu.

Moto: [ý] Chuyển động.

Moto perpetuo [ý] Chuyển động không ngừng. Bản nhạc có một nét chạy duy trì mãi.

Motto: [ Anh ] Câu nhạc ngắn dùng làm chủ đề.

Movimento: [ý] Tốc độ.

Musique: [ Pháp ] Âm nhạc.

M. atonale: Nhạc vô đIệu tính.

M. de chambre: Nhạc nghe trong phòng.

M. de chant: Nhạc hát.

M. chiffree: Nhạc số.

M. de cinéma: Nhạc phim.

M. concrète: Nhạc cụ thể.

M. de danse: Nhạc khiêu vũ.

M. descriptive: Nhạc miêu tả.

M. déglise: Nhạc nhà thờ.

M. instrumentale: Nhạc đàn.

M. légere: Nhạc nhẹ.

M. de programme: Nhạc tiêu đề.

M. religeiuse: Nhạc tôn giáo.

M. de scène: Nhạc sân khấu.

M. tonale: Nhạc đIệu tính.

Muzak: Tên thương mại đối với các công ty Mỹ để có được giấy phép sản xuất, phân phối, và giao thương âm nhạc nền [background] cho tiêu thụ công cộng. Âm nhạc thương mại

N

Natural: [ Anh ] Dấu hoàn, dấu bình.

Natural minor scale: Thang âm thứ tự nhiên

Nocturne: [ Pháp ] Khúc nhạc ban đêm.

Note: [ Anh, Pháp ]Nốt nhạc, âm.

Note sensible: [ Pháp ] Âm dẫn.

Nuance: [ Pháp ] Sắc thái.

O

Oboe: [ Anh, Đức, ] Kèn ô-boa.

Octave: [ Anh ] Quãng tám. 1. Một dãy tám âm Diatonic liên tiếp. 2. Quãng giữa âm thứ nhất và âm thứ tám của dãy âm này.

Open Harmony: Hoà thanh xếp rộng; Một bản phối bè trong hoà thanh bốn bè, mà ba bè trên có tổng cộng tầm cữ quá một quãng tám.

Opera: Nhạc kịch

Opus: Việc làm, công việc; Viết tắt: Op hay op

Opus number: Một con số theo thứ tự công việc mà người nhạc sỹ đánh dấu các tác phẩm của mình

Organ: Organ nhà thờ hay organ ống là một nhạc cụ phím và hơi bao gồm ít hay nhiều ống được chơi từ một hay nhiều bàn phím; có thể có năm bàn phím dùng cho tay và một bàn phím dùng chân điều khiển.

Orchestra: Dàn nhạc; Một nhóm nhạc công biểu diễn các nhạc cụ cùng với nhau thường là trong nhạc kịch, Oratorio, hay giao h­ởng.

Ostinato: Bè trì tục, nhắc đi nhắc lại nhiều lần.

Overtone: [ Anh ] Âm bồi [ Pháp : Harmoni-que ]

P

Panpipe: [ Anh ] Sáo nai, nhạc khí cổ x­a của châu Âu.

Part: Bè; Một dãy âm được viết và thực hiện bằng một giọng hát hay nhạc cụ, hoặc là solo hoặc là chơi cùng nhau

Passing note, Passing tone: Âm l­ớt; Âm không thuộc hợp âm l­ớt từ bậc này đến bậc khác. Chúng thường ở phách nhẹ.

Pedal: [ Anh ] Bàn đạp ở đàn piano để thay đổi sắc tháI tiếng đàn

Forte pedal : Bàn đạp chân phảI, để cho tiếng đàn ngân vang.

Piano pedal : Bàn đạp chân tráI làm nhẹ tiếng đàn.

Pentatonic: Thang âm năm bậc.

Percussion: Nhạc cụ bộ gõ nh­: Drums, Tamborine, Cymbals, Bells, Triangle..

Phrase: Một nửa của một chu kỳ tám ô nhịp; Câu.

Phrygian mode: Thang âm nhà thờ phù hợp với thang âm từ nốt E đến E trên phím trắng của đàn Piano.

Pianino: [ý] Đàn piano nho, kiểu đứng.

Pianissimo: [ý] Rất khẽ. [ viết tắt pp].

Piano: [ý] Khẽ [ viết tắt p ].

Piano assai: [ý] Hết sức khẽ.

Piano a queue [ Pháp ] Đàn piano nằm.

Piatti: [ý] Thanh la [ Anh : Cymbal ].

Piccolo [ý] Sáo nhỏn cao hơn sáo thường một quãng tám.

Pitch: Cao độ.

Pivot chord: Hợp âm trung gian

Pizzicando, Pizzicato: [ý] Búng dây đàn.

Polyphonie, Polypohny: [ Đức, Pháp, Anh ] Phức điệu, đa âm, đa thanh.

Polytonality: Pha trộn nhiều giọng điệu.

Pop[ular] Music: Một thuật ngữ chung để biểu thị các phong cách âm nhạc đa dạng và rộng lớn, có đặc điểm dễ chấp nhận với số đông khán giả, giai điệu và hoà thanh dễ nhớ, lời ca đơn giản.

Portamento:[ý]Tiếng vuốt lên không thành bậc trên dây đàn và kèn.Hát vuốt lên giọng cao.

Prelude: Khúc dạo đầu cho một tác phẩm âm nhạc hay một vở kịch

Prestissimo: [ý] Rất, Rất nhanh, cực nhanh.

Presto: [ý] Rất nhanh.

Presto assai: [ý] Hết sức nhanh.

Progression: Tiến trình

Pulse: Nhấn, đập.

Q

Quadro, Quattro: [ý] Hoà tấu hoặc hợp x­ớng bốn bè, thế kỷ XVIII.

Quarter notes: Nốt đen.

Quartet, Quartett: [ Anh, Đức ] Bản nhạc cho bốn đàn hoặc bốn giọng hát.

Quintet: [ Anh ] Hoà tấu năm đàn, hát năm bè.

R

Ragtime: [ Anh ] Nhạc dân gian Bắc Mỹ là tiền thân của nhạc Jazz.

Rallentamento: [ý] Châm lạI, nhẹ dần. [ viết tắt : Rall ].

Refrain: [ Pháp ] ĐIệp khúc.

Rhythm: [ Anh ] Tiết tấu.

Rhythm section: Một nhóm nhạc công mà chức năng trong dàn nhạc chủ yếu là đệm. Vai trò này thông thường là người chơi Piano, Bass, và người chơi Drums nh­ng chức năng này không phải là độc nhất.

Rinforzando, Rinforzato: [ý ] Mạnh đột ngột, dứt ngay, dùng cho cả một câu nhạc. [ viết tắt : rfz, rf, rin ].

Riff: 1. Câu nhạc. 2. Cụm hay mảng giai điệu. 3. Chủ đề.

Rim shot: Dùi trống đánh vào viền sắt của trống Snare cùng lúc với mặt trống Snare đó.

Ritardando: [ý ] Ngập ngừng, chậm dần lạI [ viết tắt : ritard, rit ].

Ritenuto: [ý] Kìm tốc độ [ viết tắt : Rit, riten ].

Rubato: [ý] Tốc độ tự do.

S

Saxophon, Saxophone: [ Anh, Đức, Pháp ]Kèn do Adol-phe Sax phát minh [1846].

Scale: [ Anh ] Thang âm.

Schlag instrumente: [ Đức ] Các nhạc cụ gõ.

Score: [ Anh ] Tổng phổ.

Sensible: [ Pháp ] Âm cảm, Âm dẫn.

Sforzando, Sforzato: [ý ] Nhấn rõ, làm nỗi thêm [ viết tắt: sf, sfz ].

Sideman: Tên gọi cho mỗi nhạc công trong dàn nhạc trừ ngư­ời trưởng ban nhạc.

Sixteen note: Nốt móc kép.

Solo: [Anh] Độc tấu.

Son: [ Pháp ] Âm thanh.

Song: [ Anh ] BàI hát.

Sound: [ Anh ] Âm thanh.

Sous dominante: [ Pháp ] Hạ át, âm thứ t­ trong gam, [ D­ới âm át ].

Sous médiante: [ Pháp ] Âm thứ hai trong gam,.

Staccato: [ý] Đàn, hát ngắt tiếng, nảy tiếng, ngắn tiếng. Viết tắt Stace hoặc dùng ký hiệu là dấu chấm trên nốt nhạc.

Style: Phong cách.

Stime: [ Đức ] Giọng, bè.

Stimmgabel: [ Đức ] Thanh mẫu, Âm thoa [ Pháp : Dia-pason ].

Strings: [ Anh ] Gọi chung các đàn dây.

Subject, Subjekt, Sujet: [ Anh, Đức, Pháp ] Chủ đề.

Swing: Phong cách chơi Jazz tinh tế nổi tiếng những năm 1930 với các tên tuổi nh­: Count Basie, Duke Ellington, Jimmie Lunceford, Benny Goodman, Art Tatum, Roy Eldridge, Coleman Hawkins.

Symphonie, Symphony: [ Pháp, Anh ] Giao h­ởng.

Syncopation, Syncope: [ Anh, Pháp ] Nhấn lệch, đảo nhịp, đảo phách.

Synthesizer: Nhạc cụ tổng hợp; Thiết bị điện tử có thể tạo ra hoặc biến đổi bất cứ âm thanh nào qua các nhạc cụ điện tử tổng hợp. Những người tiên phong là Moog và Buchla giới thiệu vào năm 1960. Thiết bị Synthesizer đầu tiên chỉ là MONOPHONIC [Nghĩa là chỉ có thể chơi cùng một lúc một nốt] sau này các nhạc cụ hiện đại hơn là POLYPHONIC [Có khả năng chơi nhiều nốt cùng một lúc]. Các nhạc cụ tổng hợp hiện đại thường được gắn liền với âm thanh cũng nh­ một vài ph­ơng tiện ghi và thu các âm thanh mới [chẳng hạn nh­ khả năng SEQUENCING và SAMPLING]

T

Tabor: [ Anh ] Trống con đánh bằng một dùi.

Tacet: Nghĩa Latin là "yên lặng".

Tambour: [ Pháp ] Trống.

Tango: [ Anh, Pháp ] ĐIệu khiêu vũ phương tây, gốc Phi, pha lẫn chất múa Tây Ban Nha.

Tema: Chủ đề.

Tempo: [ ý ] Nhịp độ, tốc độ.

Temps: [ Pháp ] Phách.

Tenor [ ý , Pháp ] Giọng nam cao, nhạc cụ cỡ cao.

Tetrachord: [ Pháp ], Tettracorde [ Anh, Đức Pháp ] Chuỗi bốn âm trong quãng bốn đúng.

Theme: Chủ đề.

Third: Quãng ba.

Third Stream: Một thuật ngữ được giới thiệu trong những năm 1950 để biểu thị phong cách âm nhạc kết hợp ngẫu hứng Jazz với nhạc cụ và hình thức tác phẩm của nhạc cổ điển.

Thirty-second note: Nốt móc tam, có giá trị bằng một nửa nốt móc kép.

Tie: Dấu nối - là dấu nối hai nốt có cùng cao độ để sao cho vang lên có Trường độ bằng hai nốt ban đầu.

Timpani [ý ]Trống định âm.

Ton: [ Pháp ] Cung, giọng điệu [ Anh: Tone ]

Tonal: [ Pháp ] Thuộc giọng điệu.

Tonanlitat, Tonanlité, tonality: [ Anh, Pháp, Đức ] Điệu tính, giọng điệu.

Tonic, Tonika, Tonique: [ Anh, Đức, Pháp ] Âm chủ .

Transpose, Transposer: [ Anh, Pháp ] Dịch giọng, chơi hoặc chép nhạc sang giọng điệu khác, nh­ng giữ nguyên giai đIệu.

Tremolo: [ý ] Vê [ tiếng đàn ].

Trio: [ý] Hát ba bè, hoà tấu ba đàn.

Triplet: Chùm ba.

Triton, Tritone: [ Pháp, Anh ] Quãng ba cung. T­ơng tự quãng bốn tăng hay năm giảm.

Tune: Giai điệu. Lên dây đàn.

Turnaround: Một tiến trình ngắn trong một tiến trình hoà thanh xảy ra đúng vào điểm cuối mà người chơi phải quay lại để bắt đầu nhắc lại một tiến trình dài hơn.

Tutti: [ý] Hoà tấu cả dàn nhạc, toàn tấu.

U

Unison: [ Pháp ] Đồng âm.

Upbeat: 1. Những lần tay nhấc lên trong khi đập nhịp. 2. Phần không được nhấn mạnh trong một ô nhịp.

Upright Bass: Contrabass, Double bass.

Upright Piano: Đàn Piano đứng, với dây đàn được mắc theo chiều dọc, khác với Grand Piano được mắc dây theo chiều ngang.

V

Valse: [ Pháp ] Điệu vanxơ , nhịp 3/4.

Vamp: Một tiến trình hợp âm ngắn [thường chỉ là một, hai, hay bốn hợp âm] nhắc đi nhắc lại nhiều lần. Thường dùng cho mở đầu và kết thúc. Nhạc Jazz và Pop những năm 1960 và 70 dùng Vamp thay cho tiến trình hợp âm t­ơng ứng nh­ là phần đệm cho giai điệu hay ngẫu hứng.

Variante: [ Pháp ] Biến thể.

Variantklang, Varianttonanrt: [ Đức ] ĐIệu tính biến thể.

Variation: [ Anh, Đức, Pháp ] Biến tấu.

Verse: Trong nhạc hát thánh ca thiêng liêng là một phần cho giong hát solo.

Vibrato: [ Pháp ] Rung ngón đàn, rung giọng hát, rung hơI thổi .

Viola:[ý] Đàn Viôla, hơI to hơn đàn Viôlông, bốn dây thấp hơn một quãng 5 [ Đô, xon, rê, la] còn được gọi là Alto.

Violin, Violine, Violon: [ Anh, Đức , Pháp ] Đàn Viôlông, gốc từ đàn Viôn ở châu Âu, nửa đầu thế kỷ XVII được ba nhà làm đàn nổi tiếng Amati, Guarnerius và Stradivari cảI tiến trong gần hai thế kỷ đến hoàn thành.

Violoncelle, Violoncello: [ Pháp, ] Đàn Xenlô thuộc họ Viôlông, to và trầm hơn, bốn dây thấp hơn đàn Antô một quãng tám.

Vivace: [ Pháp, ] Hoạt bát, sôI nổi, nhanh.

Vivacissimo: [ý] Rất sôI nổi.

Vivo: [ý] Sôi nổi.

Voice: Giọng, bè.

Voice Leading: Tiến hành bè, nối tiếp bè.

Voicing: Xếp sắp bè. 1. Cách thức tổ chức, tăng âm, bỏ âm, hay thêm âm của một hợp âm. 2. Phân bè, nốt cho mỗi nhạc cụ.

Volume: [ Pháp ] Quyển - Âm lượng.

W

Walking: Một phong cách chơi bass mà ở đó mỗi phách của một ô nhịp nhận được một nốt riêng rẽ, do vậy tạo ra một vòng chuyển động của các nốt đen trong tầm cữ của cây Bass.

Whole notes: Nốt tròn.

Whole step: Nguyên cung, một cung

Whole tone: Quãng hai trưởng. Một cung.

Whole tone scale: [ Anh ] Thang âm sáu cung trong quãng tám. Thang âm toàn cung.

Windband: [ Anh ] Đội kèn.

Woodwinds: [ Anh ] Kèn qỗ.

X

Xylophone: [ Anh, Đức, Pháp ] Nhạc cụ gõ gồm nhiều phiến gỗ xếp nằm song song.

Y

Yodel: [ Anh ] Lối hát dân gian vùng Tyrol.

Z

Zoppa, alla: [ý ] Kiểu tiết tấu nhấn vào nốt móc thứ hai của nhịp 2/4.

H

Hạ át: Bậc IV của gam, trên âm chủ một quãng bốn đúng hoặc dư­ới âm chủ một quãng năm đúng [Anh: Subdominant, Pháp: Sous dominante].

Hành khúc: Bản nhạc, bài hát dùng để đi đều b­ớc [Anh: March, Đức: Marsch, Pháp: Marche, : Marica].

Hình thức âm nhạc: Cấu trúc tác phẩm âm nhạc, th­ờng gồm hai loại chính: Phức điệu [Pháp: Polyphonte] và chủ điệu [Pháp: Homophonie].

Hoá biểu: Tập hợp các dấu thăng hoặc giáng và số nhịp ở đầu khuông nhạc, sau khoá hoặc giữa bản nhạc, sau vạch đôi, có giá trị trong suốt bản nhạc hoặc đoạn nhạc [Anh: Signature, Pháp: Armature].

Hợp âm: Nhiều âm tạo thành những quãng ba chồng lên nhau ở trạng thái cơ bản [Đức: Akkord, Pháp: Accord].

Hợp âm ba: Hợp âm gồm hai quãng ba tr­ởng và một quãng thứ ở trạng thái cơ bản.

Hợp âm bảy: Hợp âm bốn nốt xếp thành ba quãng chồng lên nhau ở trạng thái cơ bản. Nốt trên cùng tạo thành quãng bảy với âm gốc [Đức: Septakkord, Pháp: Accord de septième].

Hợp x­ớng: Tổ chức thanh nhạc hát nhiều giọng, nhiều bè [Anh: Choir, Đức: Chor, Pháp: Choeur].

K

Kèn: Tên chung của nhạc cụ thổi hơi [Pháp: instru-mént à vént].

Kết: Chuẩn bị giai điệu, tiết tấu, hoà thanh để kết thúc tác phẩm âm nhạc hoặc đến điểm nghỉ trong bản nhạc [Đức: Schluss, Pháp: Cadence].

Khoá: Ký hiệu ở đầu khuông nhạc để chỉ tên nốt đi với khoa làm mốc gọi tên các nốt khác. ba khoá th­ờng dùng là khoá Xon, khoá Pha và khoá Đô [Anh:Key, Pháp:Clef].

Ký hiệu: Dấu và chữ viết tắt ghi trên hoặc kèm với dòng nhạc [Gồm các khoá, số phân nhịp, nốt nhạc, dấu lặng, các sắc thái và kỹ thuật diễn tấu....]

L

Láy: Kiểu diễn tấu, đàn thêm nốt phụ đi với nốt chính [Pháp: Apogiature]

Láy chùm: Nhóm trang trí gồm bốn nốt [: Gruppetto]

Liên khúc: Hình thức sáng tác gồm nhiều phần gắn hữu cơ với nhau [Pháp: Cycle4].

Lĩnh x­ớng: Câu hát, đoạn hát do một ng­ời hát tr­ớc hoặc sau phần hát của tập thể.

M

Mô phỏng: Nhắc lại một mét giai điệu nào đó lần l­ợt trong các giọng, các bè. Mô phỏng là một yếu tố trong phong cách của phức điệu [Anh, Đức, Pháp: Imilation].

N

Nam cao: Giọng nam tự nhiêm ở âm khu cao nhất th­ờng hát giai điệu chính trong hợp x­ớng [Anh, Pháp, : Ténor].

Nam trầm: Giọng nam thấp và khỏe nhất trong hợp x­ớng [Anh: Bass, Pháp: Basse, Basso].

Nam trung: Giọng nam ở giữa giọng cao và trầm [Anh: Baritone, Pháp: Baryton]

Ngẫu hứng: Xem ứng tấu

Nghịch phách: Dấu lặng đặt vào phách mạnh hoặc phần đầu của phách mạnh, gây cảm giác không ổn định [Pháp: Contretemps]

Nhạc cảm: Cảm xúc, nhận thức về nghĩa nội dung của âm nhạc.

Nhạc chiều: Bản đàn, bài hát diễn tả về buổi chiều [Đức: Standchen, Pháp: Srénade].

Nhạc chủ điệu: Cấu trúc âm nhạc trên một giai điệu chính, phần hoà thanh và các bè khác chỉ đệm theo [Pháp: Homophonie]

Nhạc đề: Nét nhạc trọn vẹn về giai điệu, hoà thanh, cấu trúc và nội dung, dùng để phát triển, biến tấu trong tác phẩm âm nhạc [Anh: Theme, Pháp: Thème].

Nhạc điện tử: Nhạc dùng âm thanh tạo ra bằng thiết bị điện tử [Pháp: Musique éléctronique].

Nhạc kịch: Hình thức diễn kịch bằng ca hát có dàn nhạc phù hoạ [: Opera].

Nhạc lý: Lý thuyết về âm nhạc [Pháp: Théorie musicale]

Nhạc nhẹ: Âm nhạc vui chơi, giải trí [Pháp: Musicque légère]

Nhạc phân điệu: Hình thức ghép bè tự do, tuỳ hứng không có liên hệ hoà thanh do nhiều nhạc cụ biến tấu cùng một giai điệu gốc, theo tính năng kỹ xảo riêng, là một kiểu phức điệu trong biến tấu [Pháp: Hétérophonie].

Nhạc tr­ởng: Ng­ời kéo viôlông ngồi hàng đầu, bên trái chỉ huy, hoặc một nhạc công có trình độ độc tấu, có trách nhiệm sắp xếp chuyên môn trong dàn nhạc [Đức: Konzertmeister].

Nhịp: Đơn vị thời gian trong tiến triển âm nhạc.[xem ô nhịp]

Nhịp độ: Sự lựa chọn pháp làm đơn vị c­ờng độ trong bản nhạc và dùng máy gõ nhịp xác định, còn gọi là tốc độ [Pháp: Mouvement].

Nốt: Dấu hình bầu dục có đuôi hoặc không đuôi dùng để ghi âm trên khuông nhạc [Pháp: Note].

Nốt trang trí: Nốt phụ tô điểm cho nét nhạc.

Nữ cao: Giọng nữ cao nhất, hát bè cao nhất trong hợp x­ớng [: Soprano].

Nữ trầm: Giọng nữ thấp nhất, ngang với Nam cao nh­ng rộng và m­ợt hơn [: Contrallo]

Nữ trung: Giọng giữa giọng cao và giọng trầm của nữ [: Mezzo soprano].

Ô

Ô nhịp: Khoảng cách giữa hai vạch nhịp, chia đều bản nhạc thành từng đơn vị gồm một số phách bằng nhau, phách đầu nhịp th­ờng mạnh [Pháp: Mesure]

P

Phách: Đơn vị thời gian của ô nhịp [Pháp: Temps].

Phách hiệu: Chữ hoặc hai số viết chồng lên nhau để chỉ cách đánh nhịp và thành phần tr­ờng độ trong ô nhịp. Còn gọi là Số báo nhịp [Anh: Time Signature, Đức: Taktzeichen].

Phím đàn: Miếng chắn dây để ấnngón trên các đàn dây có phím - Bộ phận bấm ngón của các nhạc khi có bàn phím.

Phong cầm: Đàn gió, tên th­ờng gọi của các đàn áccoócđêông [Pháp: Accordéon]

Phức điệu: Cách viết nhạc, nhiều bè giai điệu có quan hệ với nhau về hoà thanh [Pháp: Polyphonite].

Q

Quản ca: Ng­ời chỉ huy một đội đồng ca.

Quãng: Khoảng cách giữa hai nốt, tính bằng cung và nửa cung và gọi theo số bậc giữa hai nốt đó [Pháp: Intervalle] Quãng giai điệu còn gọi là quãng rải, giữa hai âm lần l­ợt vang lên.

Quãng hoà thanh: Còn gọi là quãng chập hoặc quãng chồng là khoảng cách của hai âm vang cùng một lúc.

Quốc ca: Bài hát chính thức tiêu biểu cho một n­ớc [Anh: National Anthem, Pháp: Hymne national]

Quốc tế ca: Bài hát chính thức của giai cấp vô sản thế giới, lời của Eugène Pottier viết năm 1871, nhạc do Degeyter sáng tác năm 1888 [Pháp: l'Internationale].

R

Rải: Đàn lần l­ợt những nốt của một hợp âm [Arpeggio].

Rung: Lối diễn tấu làm tiếng đàn vang mềm mại, uyển chuyển [Vibrato].

Sắc thái: Mức độ mạnh, nhẹ, to, nhỏ trong diễn tấu, thể hiện nội dung tình cảm của bản nhạc, th­ờng chỉ dẫn bằng tiếng , có kèm hoặc không kèm k hiệu [Pháp: Nuance].

Sáo: Nhạc khí hơi làm bằng nhiều nguyên liệu, [ống nứa, gỗ, trúc, kim khí v.v..] có lỗ bấm, thổi ngang hoặc thổi dọc [Anh, Pháp: Flute, Đức: Elote, : Flauto]

Song ca: Hát hai ng­ời [: Duo]

Song tấu: Hoà nhạc hai ng­ời [: Duo]

T

Tam tấu: tấu ba Bản hoà tấu cho ba nhạc cụ [: Trio]

Thang âm: Chuỗi âm thanh lên hoặc xuống từng bậc [Anh: Scale, : Scala].

Thăng: Dấu hoá, nâng cao độ của âm lên nửa cung.

Thanh nhạc: Âm nhạc thể hiện bằng giọng ng­ời.

Tiết tấu: Thứ tự nhịp nhàng của các phách mạnh và nhẹ, trong từng nhịp hoặc nhiều ô nhịp, đem lại vận động và sức sống cho âm nhạc. [Anh: Rhythm, Đức: Rhythmus, :Ritme, Pháp: Rythme].

Tổ khúc: Bản nhạc ghép nhiều bài ngắn th­ờng là nhạc múa, t­ơng phản về điệu thức, tốc độ, tiết tấu v.v.. [Pháp: Suite].

Tốc độ: Độ nhanh, chậm trong sự thể hiện âm nhạc, còn gọi là nhịp độ. Máy gõ nhịp do Manden chế tạo từ năm 1816 ghi rõ tốc độ bằng con số chính xác mỗi phút bao nhiêu phách [Pháp: Mouvement].

Trống: Nhạc cụ gõ thân tròn rỗng có một hoặc hai mặt căng da, dùng cùi đánh [Anh: Drum, Đức: Trommet, Pháp: Tambour].

Trống định âm: Trống cải tiến dùng trong dàn nhạc giao h­ởng, tang hình vạc sâu làm bằng kim loại, mặt b­ng da có vành đai bắt ốc để thay đổi cao độ. Dùng cùi đầu gỗ, da, nỉ, cao su v.v... và tuỳ cách đánh có thể thay đổi độ mạnh và màu sắc tiếng trống [Anh: Kettledrum, Đức: Pauke, Pháp: Timbales, : Timpani].

Ư

ứng diễn, ứng tác, ứng tấu: Chơi nhạc không cần bài ghi sẵn hoặc chuẩn bị tr­ớc.

[Anh: Impovise, Pháp: improviser].

V

Vê: Diễn tấu nốt nhạc hoặc một hợp âm nhiều lần rất nhanh [: Tremolo]

Vi: Cung kéo căng bằng lông đuôi ngựa dùng cho một số nhạc khí như nhị, hồ, viôlông [Pháp:Arobet, : Arco].

X

X­ướng âm: Hát những nốt ghi trên khuông nhạc đúng nhịp phách, cao độ, tr­ờng độ và sắc thái [Pháp: Solfège, : Solfeggio].

Video liên quan

Chủ Đề