Số cách sắp xếp 6 bạn học sinh vào 6 ghế kê thành hàng ngang là

Số các hoán vị khác nhau của \[n\] phần tử là:

Số các hoán vị của \[10\] phần tử là:

Số chỉnh hợp chập \[k\] của \[n\] phần tử là:

Số chỉnh hợp chập \[5\] của \[9\] phần tử là:

Số tổ hợp chập \[k\] của \[n\] phần tử là:

Số tổ hợp chập \[6\] của \[7\] phần tử là:

Một lớp có \[40\] học sinh. Số cách chọn ra \[5\] bạn để làm trực nhật là:

Mỗi cách lấy ra \[k\] trong số \[n\] phần tử được gọi là:

Số tam giác xác định bởi các đỉnh của một đa giác đều \[10\] cạnh là:

Có bao nhiêu cách xếp \[5\] học sinh thành một hàng dọc?

Có 6 chiếc ghế được kê thành một hàng ngang. Xếp ngẫu nhiên 6 học sinh, gồm 3 học sinh lớp A, 2 học sinh lớp B và 1 học sinh lớp C, ngồi vào hàng ghế đó, sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh. Xác suất để học sinh lớp C chỉ ngồi cạnh học sinh lớp B bằng


A.

B.

C.

D.

Hay nhất

CÁCH 1: Số cách xếp 6 bạn nam vào 6 trong 10 chiếc ghế là\[A^6_{10}\]

Số các xếp 4 bạn nữ vào 4 chiếc ghế còn lại là\[P_4=4!\]

Áp dụng quy tắc nhân, số các xếp 6 bạn nam và 4 bạn nữ vào 10 chiếc ghế xếp theo hàng ngang là\[A^6_{10}.4!=3628800\][cách]

CÁCH 2: Có 10 bạn, xếp vào 10 cái ghế, số cách xếp là\[P_{10}=10!=3628800\][cách]

Đáp án C

Phương pháp: Sử dụng các quy tắc đếm cơ bản.

Cách giải:

Vì có 10 ghế nên bạn thứ nhất có 10 cách xếp.

Bạn thứ hai có 9 cách xếp.

Bạn thứ ba có 8 cách xếp.

Bạn thứ tư có 7 cách xếp.

Bạn thứ năm có 6 cách xếp.

Bạn thứ sáu có 5 cách xếp.

Như vậy có: 10.9.8.7.6.5 = A106 cách xếp

Số cách sắp xếp 6 học sinh ngồi vào 6 trong 10 ghế trên một hàng ngang là:

A.  6 10

B. 6!

C.  A 10 6

D.  C 10 6

Các câu hỏi tương tự

Có bao nhiêu cách xếp chỗ cho 4 bạn nữ và 6 bạn nam ngồi vào 10 ghế mà không có hai bạn nữ nào ngồi cạnh nhau, nếu

a] Ghế sắp thành hàng ngang?

b] Ghế sắp quanh một bàn tròn?

Có 6 học sinh và 3thầy giáo A, B, C ngồi trên một hàng ngang có 9 ghế. Số cách xếp chỗ ngồi cho 9 người đó sao cho mỗi thầy giáo ngồi giữa hai học sinh là

A. 43200

B. 94536

C. 55012

D. 35684

Một nhóm 10 học sinh gồm 6 nam trong đó có Quang và 4 nữ trong đó có Huyền được xếp nhẫu nhiên vào 10 ghế trên một hàng ngang để dự lễ sơ kết năm học. Xác suất để xếp được giữa 2 bạn nữ gần nhau có đúng 2 bạn nam, đồng thời Quang không ngồi cạnh Huyền là

A. 109 30240

B.  1 280

C.  1 5040

D.  109 60480

Một nhóm 10 học sinh gồm 6 nam trong đó có Quang và 4 nữ trong đó có Huyền được xếp nhẫu nhiên vào 10 ghế trên một hàng ngang để dự lễ sơ kết năm học. Xác suất để xếp được giữa 2 bạn nữ gần nhau có đúng 2 bạn nam, đồng thời Quang không ngồi cạnh Huyền là

A.  109 30240

B.  1 280

C.  1 5040

D.  109 60480

Xếp chỗ cho 6 học sinh trong đó có học sinh A và 3 thầy giáo vào 9 ghế kê thành hàng ngang [mỗi ghế xếp một người]. Tính xác suất sao cho mỗi thầy giáo ngồi giữa 2 học sinh và học sinh A ngồi ở một trong hai đầu hàng.

A .   5 252

B .   5 126

C .   5 42

D .   Đ á p   á n   k h á c

Có một dãy ghế gồm 6 ghế. Xếp ngẫu nhiên 6 học sinh gồm 2 học sinh lớp A, 2 học sinh lớp B, 2 học sinh lớp C ngồi vào dãy ghế sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh ngồi. Xác suất để không có học sinh lớp C nào ngồi cạnh nhau bằng 

A .   2 3

B .   1 3

C .   5 6

D .   1 5

Video liên quan

Chủ Đề