So sánh 2 phân số cùng mẫu số

1. So sánh các phân số cùng mẫu số

Quy tắc: Trong hai phân số có cùng mẫu số:

+) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

+) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

+) Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Ví dụ: \(\dfrac{3}{8} < \dfrac{5}{8}; \quad \quad \dfrac{5}{8} > \dfrac{3}{8}; \quad \quad \dfrac{7}{8} = \dfrac{7}{8}\).

2. So sánh các phân số cùng tử số

Quy tắc: Trong hai phân số có cùng tử số:

+) Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

+) Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

+) Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Ví dụ: \(\dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{4}; \quad \quad \dfrac{2}{7} < \dfrac{2}{5}; \quad \quad \dfrac{5}{6} = \dfrac{5}{6}\).

Chú ý: Phần so sánh các phân số cùng tử số, học sinh rất hay bị nhầm, các bạn HS nên chú ý nhớ và hiểu đúng quy tắc.

3. So sánh các phân số khác mẫu

a) Quy đồng mẫu số

Quy tắc: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

Phương pháp giải:

Bước 1: Quy đồng mẫu số hai phân số.

Bước 2: So sánh hai phân số có cùng mẫu số đó.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Ví dụ: So sánh hai phân số: \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{5}{7}\)

Cách giải:

Ta có: \(MSC = 21\). Quy đồng mẫu số hai phân số ta có

 \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 7}}{{3 \times 7}} = \dfrac{{14}}{{21}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{5}{7} = \dfrac{{5 \times 3}}{{7 \times 3}} = \dfrac{{15}}{{21}}\)

Ta thấy hai phân số  \(\dfrac{{14}}{{21}}\) và \(\dfrac{{15}}{{21}}\) đều có mẫu số là \(21\) và \(14 < 15\) nên \(\dfrac{{14}}{{21}} < \dfrac{{15}}{{21}}\)

Vậy \(\dfrac{2}{3} < \dfrac{5}{7}\).

b) Quy đồng tử số

Điều kiện áp dụng: Khi hai phân số có mẫu số khác nhau nhưng mẫu số rất lớn và tử số nhỏ thì ta nên áp dụng cách quy đồng tử số để việc tính toán trở nên dễ dàng hơn.

Quy tắc: Muốn so sánh hai phân số khác tử số, ta có thể quy đồng tử số hai phân số đó rồi so sánh các mẫu số của hai phân số mới.

Phương pháp giải:

Bước 1: Quy đồng tử số hai phân số.

Bước 2: So sánh hai phân số có cùng tử số đó.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Ví dụ: So sánh hai phân số: \(\dfrac{2}{{123}}\) và \(\dfrac{3}{{185}}\)

Cách giải:

Ta có: TSC = \(6\). Quy đồng tử số hai phân số ta có:

 \(\dfrac{2}{{123}} = \dfrac{{2 \times 3}}{{123 \times 3}} = \dfrac{6}{{369}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{{185}} = \dfrac{{3 \times 2}}{{185 \times 2}} = \dfrac{6}{{370}}\)

Ta thấy hai phân số  \(\dfrac{6}{{369}}\) và \(\dfrac{6}{{370}}\) đều có tử số là \(6\) và \(369 < 370\) nên \(\dfrac{6}{{369}} > \dfrac{6}{{370}}\)

 Vậy \(\dfrac{2}{{123}} > \dfrac{3}{{185}}\).

So sánh hai phân số cùng mẫu. Lý thuyết so sánh phân số – So sánh phân số

1. So sánh hai phân số cùng mẫu.

Trong hai phân số cùng mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.

2. So sánh hai phân số không cùng mẫu

Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau.

Quảng cáo

Lưu ý:

* Phân số nào có tử và mẫu là hai số nguyên cùng dấu thì lớn hơn 0. Phân số lớn hơn 0 được gọi là phân số dương.

* Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên khác dấu thì nhỏ hơn 0. Phân số nhỏ hơn 0 được gọi là phân số âm.

Cách so sánh 2 phân số cùng mẫu, khác mẫu – Toán lớp 4

Chia sẻ cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số, so sánh 2 phân số khác mẫu số và hướng dẫn so sánh 2 phân số qua các ví dụ có lời giải.

Dưới đây là cách so sánh 2 phân số

I. So sánh hai phân số cùng mẫu số

– Phân số có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Ví dụ: $ \displaystyle \frac{4}{5}>\frac{2}{5}$

– Phân số có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn. Ví dụ:$ \displaystyle \frac{6}{7}<\frac{12}{7}$.

– Hai phân số có tử số bằng nhau thì bằng nhau. Ví dụ: $ \displaystyle \frac{2}{3}>\frac{2}{3}$.

II. So sánh hai phân số khác mẫu số

Bước 1:Quy đồng hai phân số về cùng mẫu số.

Bước 2:So sánh hai phân số có cùng mẫu số đã quy đồng.

Ví dụ: So sánh hai phân số sau $1/3$ và $2/5$.

Bài làm:

Quy đồng hai phân số $ \displaystyle \frac{1}{3}=\frac{5}{15}$ và $ \displaystyle \frac{2}{5}=\frac{6}{15}$. Ta so sánh hai phân số $5/15$ và $6/15$.

Vì $ \displaystyle \frac{5}{15}<\frac{6}{15}$ nên $ \displaystyle \frac{1}{3}<\frac{2}{5}$

III. Bài tập So sánh 2 phân số

Câu 1: So sánh các phân số sau: $1/8$ và $7/8$; $4/3$ và $7/3$; $8/9$ và $4/9$.

Giải:

a. $1/8$ và $7/8$

Vì 1 < 7. Nên $ \displaystyle \frac{1}{8}<\frac{7}{8}$.

b. $4/3$ và $7/3$

Vì 4 < 7. Nên $ \displaystyle \frac{4}{3}<\frac{7}{3}$.

c. $8/9$ và $4/9$

Vì 8 < 4. Nên $ \displaystyle \frac{8}{9}>\frac{4}{9}$.

Câu 2: So sánh các phân số sau: $1/4$ và $7/8$; $4/5$ và $7/3$; $8/3$ và $4/9$.

Giải:

a. $1/4$ và $7/8$

Quy đồng mẫu số ta có: $ \displaystyle \frac{1}{4}=\frac{2}{8}$. Vì 2 < 7. Nên $ \displaystyle \frac{2}{8}<\frac{7}{8}$ ⇒ $ \displaystyle \frac{1}{4}<\frac{7}{8}$

b. $4/5$ và $7/3$

Quy đồng mẫu số ta có: $ \displaystyle \frac{4}{5}<\frac{12}{15}$ và $ \displaystyle \frac{7}{3}<\frac{35}{15}$. Vì 12 < 35. Nên $ \displaystyle \frac{12}{15}<\frac{35}{15}$ ⇒ $ \displaystyle \frac{4}{5}<\frac{7}{3}$

c. $8/3$ và $4/9$

Quy đồng mẫu số ta có: $ \displaystyle \frac{8}{3}=\frac{24}{9}$. Vì 24 > 4. Nên $ \displaystyle \frac{24}{9}>\frac{4}{9}$ ⇒ $ \displaystyle \frac{8}{3}<\frac{4}{9}$

Toán lớp 4 - Tags: phân số
  • Bộ đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 4 trong thời gian nghỉ dịch Corona

  • Sử dụng phương pháp dùng đơn vị quy ước để giải một số bài toán về công việc chung

  • Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 4 nghỉ dịch Corona ngày 15/4

  • 54 bài toán vui lớp 4 có lời giải

  • Các hướng phát triển bài toán chia hết – Toán lớp 4

  • Một số lỗi thường gặp khi bắt đầu học Toán phân số lớp 4

  • Khi nào thì phải quy đồng tử số của phân số – Toán lớp 4

So sánh 2 phân số cùng mẫu số

Toán lớp 4 so sánh hai phân số có cùng mẫu số là dạng bài tập quan trọng. Để so sánh hai phân số khác mẫu số, em phải quy về mẫu số chung và tiến hành so sánh tử số của chúng. Hãy cùng Baiontap.com giúp các em học tốt nhé!

2/15 6/15

Em thấy rằng, cả hai phân số trên đều có chung mẫu số. Do đó, cách làm sẽ như sau:

  • Bước 1: Vì mẫu số của 2 phân số giống nhau, nên các em không cần phải tiến hành quy đồng mẫu số hai phân số:

Mẫu số chung (MSC) của cả hai là 15

  • Bước 2: Em tiến hành so sánh tử số là 2 và 6. Ta có 2 < 6
  • Bước 3: Kết luận

Ta thấy vì 2 < 6 nên ta có 2/15 < 6/15

So sánh 2 phân số cùng mẫu số

Quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số khá đơn giản so với so sánh hai phân số khác mẫu số. Do đó, các em có thể ghi nhớ dễ dàng hơn:

+) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn

+) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn

+) Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Ngoài ra, các em cần nắm thêm chú ý sau để làm bài tập nhanh gọn hơn em nhé:

  • Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1
  • Phân số mà có tử số bé hơn mẫu số thì bé hơn 1
  • Phân số mà có tử số và mẫu số bằng nhau thì nó bằng 1

Ví dụ: 5/120 và 4/120, ta có mẫu số chung (MSC) là 120

Ta thấy cả hai đều có chung tử số là 20, tuy nhiên tử số 5 > 4

Suy ra: 5/120 > 4/120

3.1 Bài tập vận dụng

So sánh 2 phân số cùng mẫu số

Bài 1: So sánh các phân số sau:

5/3 19/3

6/75 2/75

12/590 19/590

Bài 2: Trong các phân số sau, phân số nào lớn hơn 1, phân số nào nhỏ hơn 1, phân số nào bằng 1?

9/5; 1271/903; 17/17; 112/5; 76/239

3.2 Hướng dẫn bài giải

Bài 1:

  1. Ta có Mẫu số chung (MSC) là 3

Tuy nhiên tử số 5 < 19

Suy ra: 5/3 < 19/3

  1. Ta có mẫu số chung MSC là 75

Ta thấy cả hai đều có mẫu số chung là 75, tuy nhiên tử số 6 < 2

Suy ra: 6/75 > 2/75

  1. Ta có mẫu số chung MSC là 590

Ta thấy cả hai đều có mẫu số chung là 590 , tuy nhiên tử số 12 < 19

Suy ra: 19/590 > 12/590

Bài 2: 

Theo quy tắc ở trên, ta biết rằng:

  • Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1
  • Phân số mà có tử số bé hơn mẫu số thì bé hơn 1
  • Phân số mà có tử số và mẫu số bằng nhau thì nó bằng 1

Do đó, áp dụng quy tắc vào bài tập. Ta có:

  • Phân số lớn hơn 1 là:  9/5; 112/5 (vì có tử số lớn hơn mẫu số)
  • Phân số nhỏ hơn 1 là: 127/1903; 76/239 (có tử số nhỏ hơn mẫu số)
  • Phân số bằng 1 là:  17/17 (có tử số bằng mẫu số)

4.1. Bài tập tự luyện

Bài 1: So sánh các phân số sau:

  1. 25/9999 365/9999
  2.  8/15 2/15

Bài 2: Hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

24/1500; 564/1500; 976/1500; 23/1500; 2/1500

So sánh 2 phân số cùng mẫu số

4.2. Bài giải

Bài 1: 

Ta có mẫu số chung là 999

Vì tử số 25 < 365 nên ta suy ra 25/9999  <  365/9999

Ta có mẫu số chung là 5

Vì có tử số 81 > 21 nên ta suy ra 81/5  > 21/5

Bài 2: Để sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn thì chỉ cần so sánh tử số của các phân số là xong. Vì chúng đều có mẫu số chung là 1500

Ta có 2 < 23 < 24 < 564 < 976

Nên ta có: 

976/1500 > 564/1500 > 24/1500 > 23/1500 > 2/1500;

5. Giải bài tập Sách giáo khoa lớp 4 so sánh hai phân số khác mẫu 

5.1. Bài tập

Bài 1: So sánh hai phân số:

So sánh 2 phân số cùng mẫu số

Bài 2:

Nhận xét

So sánh 2 phân số cùng mẫu số

So sánh các phân số sau với 1:

So sánh 2 phân số cùng mẫu số

Bài 3: Viết các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 và tử số khác 0.

5.2. Bài giải

Bài 1: 

Bài toán trên, các phân số đều có cùng mẫu số. Cho nên ta chỉ cần so sánh tử số là xong. Tử số nào lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại.

So sánh 2 phân số cùng mẫu số

Bài 2:

Tiếp tục áp dụng quy tắc đã nêu ở trên. Số nào có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1. Tử số nào nhỏ hơn mẫu số thì phân số đó nhỏ hơn 1.

So sánh 2 phân số cùng mẫu số

Bài 3: 

Ví dụ về các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 và tử số khác 0 là:

So sánh 2 phân số cùng mẫu số

Như vậy, qua bài viết ở trên, các em hình dung được các bước làm bài tập so sánh hai phân số có cùng mẫu số