So sánh các hình thức sinh sản ở động vật

Câu 1: Trang 181 - sgk Sinh học 7

Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật và sự phân biệt các hình thức sinh sản đó.


  • Ở động vật có hai hình thức sinh sản chính. Đó là sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
    • Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có tế nào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợp với nhau [mà do sự phân đôi cơ thể hoặc mọc chồi].
    • Sinh sản hữu tính [có ưu thế hơn sinh sản vô tính]. Trong sinh sản hữu tính có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực [tinh trùng] và tế bào sinh dục cái [trứng], trứng thụ tinh phát triển thành phôi. Có hai hình thức thụ tinh ngoài và thụ tinh trong.


Trắc nghiệm sinh học 7 bài 55: Tiến hóa về sinh sản

Từ khóa tìm kiếm Google: sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính, câu 1 trang 181 sinh học 7, câu 1 bài 55 sinh học 7

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

A. Khái niệm sinh sản vô tính là gì?

Sinh sản vô tính được định nghĩa là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cá, con cái giống nhau và giống cá thể mẹ.

Sinh sản vô tính ở thực vật

1. Khái niệm

Sinh sản vô tính ở thực vật là gì? – Sinh sản vô tính chính là hình thức sinh sản được sinh ra từ một cơ thể mẹ duy nhất. Các thế hệ con con được sinh ra và sẽ được thừa hưởng các gen chỉ từ cơ thể mẹ đó. Với hình thức sinh sản này không liên quan đến sự giảm phân cũng như số bộ nhiễm sắc thể.

Các thế hệ con con sẽ di truyền chính xác và trở thành bản sao di chuyển chính xác của cơ thể mẹ. Tuy nhiên vẫn có trường hợp ngoại lệ chính là trường hợp tự thụ phấn automixer.

Sinh sản vô tính thực vật có thể định nghĩa chính xác hơn là agamogenesis đây là sự sinh sản mà không cần hợp nhất của các giao tử. Sinh sản vô tính thường gặp ở cácsinh vật đơn bàonhư: Vi khuẩn, vi khuẩn cổ, sinh vật nguyên sinh. Bên cạnh đó còn gặp ở các loại nấm cũng như thực vật cũng thuộc dạng sinh sản vô tính.

Hầu hết các sinh vật nhân sơ sinh sản theo hình thức sinh sản vô tính. Hình thức sinh sản này đều là sự hình thành và hợp nhất giao tử. Dạng sinh vật này sinh ra do cơ chế của sự chuyển gen hàng ngang như chuyển hóa, tải nạp, kết hợp. Đối với các sinh vật đa bào và các loại động vật thì cũng có thể có sinh sản hữu tính.

Tìm hiểu về sinh sản vô tính ở thực vật

2. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật

a] Sinh sản bào tử

- Là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được phát triển từ bào tử, bào tử lại hình thành trong túi bào tử từ thể bào tử.

- Ví dụ: Rêu, dương xỉ.

b] Sinh sản sinh dưỡng

- Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được hình thành từ một bộ phận [thân, lá, rễ] của cơ thể mẹ.

- Các hình thức sinh sản sinh dưỡng:

+ Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên [thân bò, thân rễ, thân củ, rễ củ, lá…].

+ Sinh sản sinh dưỡng nhân tạo [nhân giống vô tính].

⇒⇒ Nhận xét cơ chế sinh sản vô tính:

- Ưu: Con giữ nguyên tính di truyền của mẹ nhờ cơ chế nguyên phân.

- Nhược: Con kém thích nghi khi môi trường thay đổi do không có sự tổ hợp các đặc tính di truyền của bố mẹ.

3. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người.

a] Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật

- Giúp cho sự tồn tại và phát triển của loài.

b] Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống con người.

- Duy trì được tính trạng tốt phục vụ cho con người

- Nhân nhanh giống cây trồng

- Tạo giống cây sạch bệnh

- Phục chế giống quý đang bị thoái hóa

- Hiệu quả kinh tế cao, giá thành thấp

Sinh sản vô tính ở động vật

1. Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật

a. Phân đôi

- Đại diện: Động vật đơn bào và giun dẹp.

- Đặc điểm: Dựa trên phân chia đơn giản tế bào chất và nhân bằng cách tạo ra eo thắt.

b. Nảy chồi

- Đại diện: Bọt biển, ruột khoang.

- Đặc điểm: Dựa trên phân bào nguyên nhiễm nhiều lần để tạo ra một chồi con.

c. Phân mảnh

- Đại diện: Bọt biển, giun dẹp

- Đặc điểm: Dựa trên mảnh vụn vỡ của cơ thể, qua phân bào nguyên nhiễm để tạo ra cơ thể mới.

d. Trinh sinh

- Đại diện: Có ở các loài chân đốt như ong, kiến, rệp; một vài loài cá, lưỡng cư, bò sát cũng có hiện tượng trinh sinh.

- Đặc điểm: Dựa trên phân chia tế bào trứng [không thụ tinh] theo kiểu nguyên phân nhiều lần tạo nên cá thể mới có bộ NST đơn bội.

2. Ý nghĩa của sinh sản vô tính ở động vật

+ Cá thể sống độc lập đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu, vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.

+ Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống với cá thể mẹ về mặt di truyền.

+ Tạo ra số lượng lớn con cháu trong thời gian ngắn.

+ Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định và ít biến đổi.

- Hạn chế của sinh sản vô tính: tạo ra thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền nên khi điều kiện sống thay đổi có thể dẫn đến chết hàng loạt, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt.

B. So sánh sinh sản vô tính ở động vật và thực vật

Sinh sản vô tínhở động vật là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt minh, không cây sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.

Sinh sản vô tínhở thực vật là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống cây mẹ.

- Giống nhau:

+ Sinh sản vô tính ở thực vật và động vật đều có cơ sở tế bào học là nguyên phân [phân bào nguyên nhiễm] vì vậy các cá thể mới được tạo ra giống nhau và giống hệt cơ thể gốc về mặt di truyền.

+Không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái [không có sự tổ hợp lại vật chất di truyền].

- Không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, các cá thể con sinh ra giống hệt nhau và giống hệt mẹ về di truyền.

- Cơ thể mới được tạo ra bằng hình thức nguyên phân.

- Khác nhau:

Sinh sản vô tính ở động vật

Sinh sản vô tính ở thực vật

Hình thức sinh sản: Trinh sinh, phân đôi, nảy chồi,phân mảnh.Hình thức sinh sản: Sinh sản bằng bào tử, sinh sản sinh dưỡng

Câu hỏi: Hãy so sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở động vật?

Lời giải:

*So sánh sinh sản vô tính và hữu tính ở động vật:

- Giống nhau:

+ Đây đều là hình thức sinh sản ở động bật

+ Kết quả tạo ra cơ thể mới có bộ NST lưỡng bội 2n

- Khác nhau

1. Sinh sản vô tính:
- Cơ chế : Dựa vào nguyên phân

- Không có sự hợp nhất của các giao tử đực với giao tử cái.

- Đặc điểm của cơ thể mới tạo ra : Con cái sinh ra giống nhau và giống cơ thể mẹ.

- Có 2 hình thức :

+ Sinh sản bằng bào tử

+Sinh sản sinh dưỡng

2. Sinh sản hữu tính :

- Cơ chế : dựa vào giảm phân và thụ tinh

- Có sự hợp nhất các giao tử đực và cái thành hợp tử [2n] và sau đó nhờ nguyên phân phát triển thành cơ thể mới

- Cơ thể tạo ra có thể có đặc điểm sai khác so với bố mẹ gọi là biến dị tổ hợp

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết về sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở động vật nhé

A. Sinh sản vô tính ở động vật

I. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

Sinh sản vô tínhlà hình thức sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.

Cơ thể con được hình thành từ một phần cơ thể mẹ [phân đôi, nảy chồi, phân mảnh] hoặc từ tế bào trứng [trinh sản] nhờ nguyên phân.

Hình 1: Phân đôi ở trùng roi

Hình 3: Nảy chồi ở thuỷ tức

Cơ sở tế bào học:

Sinh sản vô tính chủ yếu dựa trên cơ sở phân bào nguyên nhiễm để tạo ra các cá thể mới.

Các cá thể mới giống nhau và giống cá thể gốc.

Ưu điểm của sinh sản vô tính:

Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu, vì vậy có lợi trong từng hợp mật độ quần thể thấp.

Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về mặt di truyền.

Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn

Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trưởng sông ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh.

Nhược điểm của sinh sản vô tính:

Tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi. có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt

II.CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

Hình thức sinh sản

Đặc điểm

Nhóm sinh vật

Phân đôi

Cơ thể mẹ tự co thắt tạo thành 2 phần giống nhau, mỗi phần sẽ phát triển thành một cá thể. Sự phân đôi có thể theo chiều dọc, ngang hoặc nhiều chiều. Động vật nguyên sinh, giun dẹp.

Nảy chồi

Một phần của cơ thể mẹ nguyên phân nhiều hơn các vùng lân cận và phát triển tạo thành cơ thể mới.

Cơ thể con có thể sống bám trên cơ thể mẹ hoặc sống tách độc lập.

Ruột khoang, bọt biển.
Phân mảnh Cơ thể mẹ tách thành nhiều phần nhỏ, tế bào ở mỗi phần tiếp tục nguyên phân nhiều lần và phát triển thành một cơ thể mới. Bọt biển.

Trinh sản

[trinh sản]

Hiện tượng giao tử cái không qua thụ tinh , nguyên phân nhiều lần phát triển thành cơ thể đơn bội [n].

Thường xen kẽ với sinh sản hữu tính.

Chân khớp như ong, kiến, rệp

III.ỨNG DỤNG CỦA SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

Nuôi mô sống

Mô động vật nuôi cấy trong môi trường có đủ chất dinh dưỡng, vô trùng, nhiệt độ thích hợp ® mô tồn tại và phát triển.

Ứng dụng vào hiện tượng nuôi cấy da người để chữa bệnh bỏng cho các bệnh nhân bỏng

Nhân bản vô tính

Chuyển nhân của một tế bào xôma [2n] vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân ® kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi, cơ thể mới ® đem cấy trở lại vào dạ con.

B. Sinh sản hữu tính ở động vật

I. SINH SẢN HỮU TÍNH LÀ GÌ?

Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua hình thành và hợp nhất giao tử đơn bội đực và giao tử đơn bội cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cá thể mới.

II. QUÁ TRÌNH SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

Sinh sản hữu tính ở hầu hết các loài động vật là một quá trình bao gồm 3 giai đoạn nối tiếp nhau, đó là:

- Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng.

+ Một tế bào sinh trứng [2n] giảm phân tạo ra 1 trứng [n] và 3 thể cực [bị tiêu biến].

+ Một tế bào sinh tinh [2n] giảm phân tạo ra 4 tinh trùng [n].

- Giai đoạn thụ tinh: giao tử đực [tinh trùng] [n] + giao tử cái [trứng] [n]®hợp tử [2n].

- Giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới: Hợp tử nguyên phân nhiều lần thành phôi rồi phát triển thành cơ thể con.

III. CÁC HÌNH THỨC THỤ TINH

1. Thụ tinh ngoài

- Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ thể cái [ở môi trường nước]

- Đại diện: cá, ếch nhái,...

- Đặc điểm: hiệu suất thụ tinh thấp, tỉ lệ trứng nở và con non sống sót thấp, do cơ quan sinh sản chưa hoàn thiện, thuộc nhóm sinh vật đẻ trứng.

2. Thụ tinh trong

- Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái.

- Đại diện: Bò sát, chim và thú.

- Đặc điểm: hiệu suất thụ tinh cao, tỉ lệ trứng nở và con non sống sót cao do cơ quan sinh snar hoàn thiện hơn, gặp ở cả nhóm đẻ trứng và nhóm đẻ con.

3. Ưu điểm của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài

- Thụ tinh ngoài có hiệu quả thụ tinh thấp do tinh trùng phải bơi trong nước để gặp trứng, đây là một trong những lý do giải thích tại sao động vật thụ tinh ngoài thường đẻ rất nhiều trứng.

- Thụ tinh trong là hình thức thụ tinh đưa tinh trùng vào cơ quan sinh dục của con cái nên hiệu quả thụ tinh cao.

IV. ĐẺ TRỨNG VÀ ĐẺ CON

1. Động vật đẻ trứng và đẻ con

- Động vật đẻ trứng: Côn trùng,Cá, lưỡng cư, bò sát. Trứng được thụ tinh nằm lại trong ống dẫn trứng và phát triển thành phôi nhờ chất dự trữ có ở noãn hoàng.

- Động vật đẻ con: tất cả thú [trừ thú Mỏ vịt], phôi thai phát triển trong cơ thể mẹ nhờ chất dinh dưỡng nhận từ mẹ qua nhau thai.

2. Ưu điểm của mang thai và sinh con ở thú

- Ở động vật có vú, chất dinh d­ưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai rất phong phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ thích hợp với sự phát triển của thai.

- Phôi thai đư­ợc bảo vệ tốt nên tỉ lệ chết thai thấp.

Video liên quan

Chủ Đề