So sánh độ lớn của điện tích electron và proton
09:31:5121/05/2019 Show Nguyên tử là một trong những hạt có thành phần cấu tạo phức tạo, gồm hạt nhân và lớp vỏ Electron, trong đó: hạt nhân gồm các hạt proton và notron, vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động trong không gian xung quanh hạt nhân Vậy kích thước và khối lượng của nguyên tử là bao nhiêu? các thành phần cấu tạo nên nguyên tử là hạt nhân (gồm proton và nơtron) và lớp vỏ Electron có khối lượng và kích thước thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây. I. Thành phần cấu tạo của Nguyên tử - Từ các kết quả thực nghiệm, các nhà khoa học đã xác định được thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm có hạt nhân và lớp vỏ Electron, trong đó: ° Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử, gồm các hạt proton và nơtron ° Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động trong không gian xung quanh hạt nhân. ⇒ Như vậy, nguyên tử được cấu tạo từ 3 loại hạt cơ bản là: electron, proton và nơtron. II. Khối lượng và kích thước của các hạt cấu tạo nên nguyên tử 1. Khối lượng của nguyên tử và các hạt proton, notron, electron. • Khối lượng và điện tích của Proton, Nơtron và Electron được thể hiện ở bảng sau:
• Đơn vị khối lượng nguyên tử: u 1u = khối lượng của một nguyên tử đồng vị 12C =1,67.10-27 (kg) = 1,67.10-24 (g). - Đơn vị điện tích nguyên tố: 1 đơn vị điện tích nguyên tố = 1,602.10-19 C - Nguyên tử trung hòa về điện nên số proton (P) trong hạt nhân bằng số electron (E) của nguyên tử: số p = số e • Khối lượng nguyên tử: m nguyên tử = ∑mp + ∑mn +∑me - Vì khối lượng của e không đáng kể nên: m nguyên tử = ∑mp + ∑mn = m hạt nhân 2. Kích thước của nguyên tử - Để biểu thị kích thước nguyên tử, người ta dùng đơn vị nanomet (viết tắt là nm) hay angstrom (kí hiệu là ).1nm = 10-9m; 1 = 10-10m; 1nm =10.- Kích thước nguyên tử: các nguyên tử có kích thước khoảng 10-10 m= 0,1nm. Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử hidro có bán kính khoảng 0,053nm. - Kích thước hạt nhân: các hạt nhân đều có kích thước khoảng 10-14m = 10-5nm. ⇒ Kích thước của hạt nhân nhỏ hơn rất nhiều so với kích thước của nguyên tử: Nguyên tử có cấu tạo rỗng. III. Bài tập về Cấu tạo nguyên tử Bài 1 trang 9 SGK hóa 10: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là: A. Electron và proton. B. Proton và nơtron. C. Nơtron và electon. D. Electron, proton và nơtron. Chọn đáp án đúng. * Lời giải bài 1 trang 9 SGK hóa 10: - Đáp án đúng: B. Proton và nơtron. Bài 2 trang 9 SGK hóa 10: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là: A. Electron và proton. B. Proton và nơtron. C. Nơtron và electon. D. Electron, proton và nơtron. Chọn đáp án đúng. * Lời giải bài 2 trang 9 SGK hóa 10: - Đáp án đúng: D. Electron, proton và nơtron. Bài 3 trang 9 SGK hóa 10: Nguyên tử có đường kính gấp khoảng 10.000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6cm thì đường kính nguyên tử sẽ là: A. 200m. B. 300m. C. 600m. D. 1200m. * Lời giải bài 3 trang 9 SGK hóa 10: - Đáp án đúng: C. 600m. - Đường kính hạt nhân khi phóng to: 6cm. - Đường kính nguyên tử: 6cm x 10.000 = 60.000(cm) = 600(m). Bài 4 trang 9 SGK hóa 10: Tìm tỉ số về khối lượng của electron so với proton, so với nơtron. . * Lời giải bài 4 trang 9 SGK hóa 10: - Ta có: me = 9,1094.10-31; mp = 1,6726.10-27; mn = 1,6748.10-27 nên: - Tỉ số về khối lượng của electron so với proton là:
- Tỉ số về khối lượng của electron so với nơtron là:
Bài 5 trang 9 SGK hóa 10: Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm, khối lượng nguyên tử là 65u. a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm. b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-6nm. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm. Cho biết Vhình cầu = (4/3)π.r3. * Lời giải bài 5 trang 9 SGK hóa 10 a) rZn = 1,35. 10-1 nm = 0,135.10-7 cm (1nm = 10-9m) 1u = 1,6605.10-24 g. (vì 1u = 1,6605. 10-27 kg ) mZn = 65.1,6605.10-24 g = 107,9.10-24g.
b) m hạt nhân Zn = 65u = 107,9.10-24 gam. r hạt nhân Zn = 2.10-6nm = (2.10-6 x 10-7)cm = 2.10-13 cm.
Hy vọng với bài viết về thành phần cấu tạo của nguyên tử, kích thước và khối lượng của các hạt cấu tạo nên nguyên tử như Proton, Electron và Nơtron ở trên giúp ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để HayHocHoi.Vn ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt. ¤ Xem thêm các bài viết khác tại: » Mục lục bài viết SGK Hóa 10 Lý thuyết và Bài tập » Mục lục bài viết SGK Vật lý 10 Lý thuyết và Bài tập
Bài 1333
1 Đáp ánThời gian Bình chọn
Liên quan
1 phiếu 1đáp án 19K lượt xem
Một cần cẩu nâng một vật nặng có khối lượng $m=4$ tấn. Lực Công suất
Đăng bài 22-08-12 03:48 PM
Dung Holsu
2K lượt xem
Động lực học chất điểm - Chuyển động của vật bị ném1. Quỹ đạo chuyển độngXét vật M bị ném xiên từ một điểm O tại mặt đất theo phương hợp với phương ngang một góc , với vận tốc ban đầu... Độ cao cực đại Quỹ đạo chuyển động Lực Trọng lực
Đăng bài 14-06-12 11:17 AM
Chu Đức Anh
1K lượt xem
Động lực học chất điểm - Lực hấp dẫn1. Định luật vạn vật hấp dẫn:Lực hấp dẫn giữa hai vật (coi như chất điểm) tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với... Lực hấp dẫn Lực
Đăng bài 14-06-12 11:01 AM
Chu Đức Anh
1K lượt xem
Động lực học chất điểm - Định luật III Niu-tơn1. Sự tương tác giữa các vật: Nếu vật A tác dụng lên vật B thì vật B cũng tác dụng lên vật A Đó là sự tác dụng tương hỗ (hay tương tác).2. Định... Lực Định luật III Niu - tơn
Đăng bài 14-06-12 10:58 AM
Chu Đức Anh
1K lượt xem
Động lực học chất điểm - Định luật II Niu-tơn1. Định luật II Newton Vectơ gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của vectơ gia tốc tỷ lệ thuận với độ lớn của... Lực Định luật II Niu - tơn
Đăng bài 14-06-12 10:57 AM
Chu Đức Anh
Thẻ
Lý thuyết liên quan
Động lực học chất điểm - Định luật I Niu-tơn Động lực học chất điểm - Định luật II Niu-tơn Động lực học chất điểm - Định luật III Niu-tơn Động lực học chất điểm - Lực hấp dẫn Động lực học chất điểm - Chuyển động của vật bị ném |