So sánh hai từ ghép bánh trái bánh rán

Những câu hỏi liên quan

So sánh hai từ ghép:

- Bánh trái ( chỉ chung các loại bánh)

- Bánh rán ( chỉ loại bánh nặn bằng bột gạo nếp thường có nhân rán chín giòn)

a) Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp

b) Từ ghép nào có nghĩa phân loại

So sánh hai từ ghép:

- Bánh trái ( chỉ chung các loại bánh)

- Bánh rán ( chỉ loại bánh nặn bằng bột gạo nếp thường có nhân rán chín giòn)

a) Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp

b) Từ ghép nào có nghĩa phân loại

Cho các kết hợp 2 tiếng sau :

- Xe đạp, xe máy, xe cộ, máy bay, đạp xe, xe kéo, kéo xe, khoai nướng, khoai luộc, luộc khoai, múa hát, tập hát, bánh rán, rán bánh, bánh kẹo.

- Kết hợp gồm 2 từ đơn là:

- Từ ghép tổng hợp là:

-Từ ghép phân loại là:

Cho các kết hợp 2 tiếng sau :

- Xe đạp, xe máy, xe cộ, máy bay, đạp xe, xe kéo, kéo xe, khoai nướng, khoai luộc, luộc khoai, múa hát, tập hát, bánh rán, rán bánh, bánh kẹo.

- Kết hợp gồm 2 từ đơn là:

- Từ ghép tổng hợp là:

-Từ ghép phân loại là:

Hãy tạo ra hai từ ghép có nghĩa phân loại và hai từ ghép có nghĩa tổng hợp từ tiếng cho sẵn.

So sánh hai từ ghép:

- Bánh trái ( chỉ chung các loại bánh)

- Bánh rán ( chỉ loại bánh nặn bằng bột gạo nếp thường có nhân rán chín giòn)

a) Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp

b) Từ ghép nào có nghĩa phân loại

Các câu hỏi tương tự

So sánh hai từ ghép:

- Bánh trái ( chỉ chung các loại bánh)

- Bánh rán ( chỉ loại bánh nặn bằng bột gạo nếp thường có nhân rán chín giòn)

a) Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp

b) Từ ghép nào có nghĩa phân loại

So sánh hai từ ghép : bánh trái, bánh rán:

- Từ ghép có nghĩa tổng hợp là : .......................................

- Từ ghép có nghĩa phân loại là : .......................................

Hãy tạo ra hai từ ghép có nghĩa phân loại và hai từ ghép có nghĩa tổng hợp từ tiếng cho sẵn.

So sánh hai từ ghép bánh trái bánh rán

Gấu Bắc Cực

a) "Bánh trái" là từ ghép có nghĩa tổng hợp. Vì nó dùng để chỉ chung cho tất cả các loại bánh trái

b) "Bánh rán" là từ ghép có nghĩa phân loại. Vì nó chỉ một loại bánh cụ thể trong tất cả các loại "bánh trái" nhằm phân biêt, với các loại bánh khác như "bánh đúc", "bánh trôi nước "v.v

0 Trả lời 16:57 27/07

  • So sánh hai từ ghép bánh trái bánh rán

    Laura Hypatia

    (1) Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp (nghĩa bao quát chung)

    (2) Từ bánh rán có nghĩa phân loại (chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất).

    0 Trả lời 16:58 27/07

    • So sánh hai từ ghép bánh trái bánh rán

      Lê Thị Ngọc Ánh

      - Từ ghép có nghĩa tổng hợp là : bánh trái

      - Từ ghép có nghĩa phân loại là : bánh rán

      0 Trả lời 16:58 27/07

      • So sánh hai từ ghép bánh trái bánh rán

        Chanaries

        chuẩn rồi

        0 Trả lời 16:59 27/07

        • So sánh hai từ ghép bánh trái bánh rán

          Kẻ cướp trái tim tôi

          cảm ơn nha

          0 Trả lời 16:59 27/07

          • Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 10C: Ôn tập 3

            Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 10B: Ôn tập 2

            Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 10C: Ôn tập 1

            Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 9C: Nói lên mong muốn của mình

            Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 9B: Hãy biết ước mơ

            Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 9A: Những điều em ước mơ

            Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 8B: Ước mơ giản dị

            Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 8A: Bạn sẽ làm gì nếu có phép lạ?

            Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 7C: Bạn ước mơ điều gì?

            Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 7B: Thế giới ước mơ

            Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 7A: Ước mơ của anh chiến sĩ

            Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 6C: Trung thực - Tự trọng

            Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 6B: Không nên nói dối

            Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 6A: Dũng cảm nhận lỗi

            Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 5C: Ở hiền gặp lành

            Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 5B: Đừng vội tin những lời ngọt ngào

            Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 5A: Làm người trùng thực, dũng cảm

            Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 4C: Người con hiếu thảo

            Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 4B: Con người Việt Nam

            Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 4A: Làm người chính trực

            Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 3C: Nhân hậu - đoàn kết

            Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 3B: Cho và nhận

            Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 3A: Thông cảm và sẻ chia

            Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 2C: Đáng yêu hay đáng ghét

            Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 2B: Cha ông nhân hậu tuyệt vời

            Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 2A: Bênh vực kẻ yếu

            Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 1C: Làm người nhân ái

            Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 1B: Thương người, người thương

            Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 1A: Thương người như thể thương thân