So sánh lead 2016 và 2017

Đánh giá Honda Lead 2017- 2018 đây là từ khóa được nhắc đến đến nhiều về chủ đề về Honda Lead 2017- 2018. Trong bài viết này, Kiến thức kenhxehoi sẽ cung cấp Đánh giá Honda Lead 2017- 2018 mới nhất 2020.

So sánh lead 2016 và 2017

Đánh giá xe Honda Lead 2017- 2018 thế hệ mới vừa ra mắt tại Việt Nam: Với xe Lead mới 2017, hãng xe Nhật cho thấy lối thiết kế trung tính thường thấy trên nhiều sản phẩm. Mẫu xe ga dù thích hợp với phụ nữ nhưng đàn ông khi sử dụng Lead không phải là vấn đề.

Honda Lead 2017- 2018 công bố giá bán từ 39,3 triệu VNĐ với Smart Key

Gần 3 tháng sau khi chính thức ra mắt tại triển lãm Vietnam Motorcycle Show 2017, mẫu scooter Honda Lead 125 với chìa khóa thông minh vừa được ấn định mức giá 39,3 triệu đồng và ngày bán ra là 3/8 tới. Bản cao cấp này có 6 màu sắc gồm xanh lam, trắng ngà, vàng, xanh lục và trắng nâu.

So sánh lead 2016 và 2017

Giá xe Lead tháng 12/2017
Xe Honda Lead 2017 Giá đề xuất Giá đại lý
Honda Lead bản tiêu chuẩn (2016) 37,490,000 41,800,000
Honda Lead bản cao cấp (2016) 38,490,000 43,200,000
Honda Lead 2017 Smartkey tiêu chuẩn 37,500,000  42,500,00
Honda Lead 2017 Smartkey cao cấp 39,300,000 44,300,000

Tính tới thời điểm hiện tại, chỉ còn khoảng hơn 1 tháng nữa là kết thúc năm 2017 và còn 2 tháng nữa là đến Tết Nguyên Đán 2018, thị trường mua sắm bắt đầu sôi động trở lại. Tuy nhiên, giá xe máy có xu hướng tăng trong thời gian gần đây. Cụ thể, giá xe máy Honda tại các HEAD đang tăng nhẹ từ 500.000 đồng đến vài triệu đồng. Trong đó, các mẫu như Honda SH, SH Mode, Vision, Lead được điều chỉnh tăng mạnh nhất.

Đánh giá xe Lead 2018 thế hệ mới vừa ra mắt tại Việt Nam

Honda Việt Nam bất ngờ giới thiệu Lead mới, mẫu xe ga dành cho nữ giới với tính tiện dụng đặt lên hàng đầu tại triển lãm xe máy 2017. Honda Lead 2018 với diện mạo hoàn toàn mới cùng những công nghệ tiên tiến của Honda, các điểm nổi bật của Lead 2018. Thanh lịch và hiện đại hơn với những đường nét thon gọn, sắc sảo cùng thiết kế cụm đèn mới, Sở hữu tiện ích vượt trội với hệ thống khóa thông minh SMART Key giúp nâng cao tối đa giá trị cho người sử dụng, Cho khả năng tiết kiệm nhiên liệu ấn tượng hơn

Honda Lead 2018 có gì mới?

Phiên bản 2018 không thay đổi nhiều về thiết kế, ngoại trừ phần mặt nạ phía trước chữ V làm mới, gân guốc hơn. Đồng hồ tốc độ không thay đổi nhưng các thông số sắp xếp lại theo hướng dễ nhìn. Ngoại hình Honda Lead vốn nhiều đường nét bo tròn để lôi kéo giới nữ. Lead mới có thêm những đường gờ bên hông, thân xe tinh chỉnh ôm sát người ngồi hơn. Sàn để chân tinh chỉnh đôi chút.

thuật trên Honda Lead mới. Mẫu xe ga đối thủ của Yamaha Acruzo vẫn trang bị động cơ xi-lanh đơn phun xăng điện tử, dung tích 125 phân khối tích hợp công nghệ eSP với tính năng Idling Stop, tự ngắt động cơ tạm thời khi dừng quá 3 giây. Động cơ xe Lead 2018 có công suất 11,3 mã lực ở vòng tua 8.500 vòng/phút và mô-men xoắn 11,6 Nm ở vòng tua 5.000 vòng/phút. Hãng xe Nhật cho biết động cơ mới trên Lead 2017 tiết kiệm nhiên liệu hơn 2,4 % so với phiên bản cũ. Lần đầu tiên trên phiên bản cao cấp của Lead, Honda trang bị hệ thống khóa thông minh Smart Key từng trang bị trên Honda SH.

Đánh giá xe Honda Lead 2018 thế hệ mới có trang bị Smartkey

Honda Lead là một trong những mẫu xe ga thành công nhất của Honda tại Việt Nam sau Air Blade. Khoảng trước 2008, những chiếc SCR nhập khẩu nguyên chiếc từ Trung Quốc “làm mưa làm gió” thị trường nhờ thiết kế khác lạ và tiện dụng, động cơ bền. Để chống lại SCR, Honda Việt Nam ra mắt Lead vào cuối 2008 với thiết kế gần như giống hệt và bán ở giá khoản 30-31 triệu đồng.

So sánh lead 2016 và 2017
Từ 2008 tới 2013, xe sử dụng động cơ 110 phân khối. Đến  tháng 3/2013 là lúc Lead 125 ra mắt, thay đổi thiết kế theo hướng gọn gàng, thể thao và trẻ hơn. Động cơ 125 phân khối phun xăng điện tử thay cho loại 110 trước đó. Xuất hiện ở triển lãm Vietnam Motor Show lần này là lần nâng cấp đáng kể từ khi Lead 125 ra mắt. Thêm các tiện ích như smartkey là cách mà Honda làm trên cả SH, Lead nhằm cạnh tranh mạnh mẽ hơn với các đối thủ từ Yamaha.

So sánh lead 2016 và 2017
Thiết kế phía trước nổi bật: thiết kế của phiên bản mới thực sự tỏa sáng nhờ mặt nạ trước được làm mới lại. Biểu tượng chữ V nổi bật phía trước xe nay được tạo hình vuốt nhọn sắc sảo hơn với cụm đèn định vị LED mới và tấm ốp cao cấp, là điểm cao trào trong sự giải phóng về phong cách thiết kế mẫu xe LEAD.
So sánh lead 2016 và 2017
Mặt đồng hồ cao cấp: các thông số trên mặt đồng hồ nay được sắp xếp lại hợp lý và dễ nhìn hơn. Việc phối mới này không chỉ giúp khách hàng cảm thấy thuận tiện hơn khi nhìn những thông số cần thiết như tốc độ, hành trình, mức nhiên liệu và đèn báo thay dầu, giúp dễ dàng quan sát và theo dõi tình trạng hoạt động của xe mà còn khiến mặt đồng hồ trở nên cao cấp và mang tính thời trang hơn. Mặt đồng hồ cao cấp và màn hình tinh thể lỏng thông minh hiển thị đầy đủ những thông số cần thiết như tốc độ, hành trình, mức nhiên liệu và đèn báo thay dầu.
So sánh lead 2016 và 2017
Logo 3D: đây là chi tiết tạo điểm nhấn cho tổng thể thiết kế của phiên mới lần này. Logo 3D được tạo hình cách điệu với phông chữ mới, toát lên vẻ tinh tế, thu hút cho người đối diện khi di chuyển trên phố. Với những điều chỉnh trong thiết kế mới này thì trọng lượng của toàn bộ xe đã được giảm đi đáng kể, giúp người dùng, đặc biệt là phái nữ cảm thấy thuận tiện và dễ dàng hơn khi di chuyển xe.
So sánh lead 2016 và 2017
Phiên bản mới LEAD 125cc được trang bị eSP – động cơ thông minh thế hệ mới, 4 kỳ, xy-lanh đơn, làm mát bằng dung dịch. eSP – động cơ thông minh thế hệ mới được giới thiệu lần đầu tiên tại Việt Nam vào năm 2012, đánh dấu bước tiến lớn của Honda trong việc không ngừng cải tiến và tối ưu hóa sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Với nhiều lợi ích mang lại như:
So sánh lead 2016 và 2017
Hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI tính toán thông minh lượng khí và nhiên liệu cần thiết cho động cơ theo từng địa hình di chuyển khác nhau giúp xe tiết kiệm nhiên liệu và bền bỉ trên mọi chặng đường;
So sánh lead 2016 và 2017
Hệ thống ngắt động cơ tạm thời Idling-stop giúp ngắt động cơ tạm thời khi xe dừng lại quá 3 giây, tăng khả năng tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả và thân thiện với môi trường; Bộ đề ACG với hệ thống khởi động và máy phát điện giảm tối đa các liên kết dẫn động cũng giúp xe ít hao tốn xăng. Ngoài ra, động cơ eSP còn được tích hợp công nghệ giảm thiểu ma sát và khả năng đốt cháy hoàn hảo.
So sánh lead 2016 và 2017
Tiết kiệm nhiên liệu tối đa là một trong những ưu tiên hàng đầu của mỗi khách hàng mua xe. Việc đảm bảo một động cơ mạnh mẽ, có khả năng tiết kiệm nhiên liệu cao luôn là mục tiêu trong chiến lược phát triển sản phẩm của Honda Việt Nam. 
So sánh lead 2016 và 2017
Điểm nổi bật của phiên bản mới LEAD 125cc là khả năng tiết kiệm nhiên liệu hơn 2,4% so với phiên bản cũ nhờ vào việc tối ưu hóa đặc tính biến tốc và thời điểm đánh lửa. Với những nỗ lực trong việc giảm mức tiêu hao nhiên liệu, Honda Việt Nam hy vọng người dùng sẽ có cơ hội được khám phá và tận hưởng trọn vẹn hơn từng khoảnh khắc với mẫu xe của mình.
So sánh lead 2016 và 2017
Luôn đứng trên quan điểm khách hàng và mong muốn mang đến cho khách hàng nhiều tiện ích hơn, Honda LEAD được giới thiệu không nằm ngoài mục đích đó. 
So sánh lead 2016 và 2017
Trên phiên bản LEAD mới này, Honda Việt Nam lần đầu tiên trang bị cho Phiên bản Cao cấp hệ thống khóa thông minh Honda SMART Key hiện đại, mang lại tiện ích cao hơn cho người dùng so với khóa thông thường.

So sánh lead 2016 và 2017
Hộc đựng đồ phía trước nay sở hữu dung tích lớn hơn, lên tới 500ml, có lẫy đóng/mở tiện lợi và móc treo cỡ lớn có thể gấp gọn ở giữa thân xe, rất tiện lợi và dễ sử dụng. Thiết kế cốp xe thông minh với dung tích lớn hơn 37 lít nhờ mở rộng tối đa không gian với diện tích vòm dưới yên xe, cho phép chứa được 2 mũ bảo hiểm cả đầu cỡ lớn cùng nhiều vật dụng cá nhân khác. 
So sánh lead 2016 và 2017
Honda Lead 2017 có kiểu dáng thiết kế tinh chỉnh lại thon gọn và ôm sát người lái hơn. Hai bên thân xe có các đường gờ. Cụm đèn sau được thiết kế dưới dạng LED cực kỳ sang trọng.
So sánh lead 2016 và 2017
Honda Lead 2017 vẫn sử dụng động cơ eSP PGM-Fi 125 phân khối cho công suất 7,9 kW tại 7.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 11.4 Nm tại 5.500 vòng/phút.

So sánh lead 2016 và 2017

Đánh giá ưu nhược điểm bộ khoá thông minh Smartkey trên Honda Lead 2018

Hệ thống khóa thông minh gồm thiết bị điều khiển FOB, cụm khóa thông minh, bộ điều khiển khóa (SMT – ECU) được kết nối với bộ vi xử lý trung tâm của xe và khóa mở yên/chìa khóa khẩn cấp trong trường hợp thiết bị điều khiển FOB bị mất, thất lạc hay không sử dụng được. Ổ khoá thông minh Smartkey được trang bị trên xe Lead 2018 hoạt động dựa trên cơ chế đối chiếu mã xác nhận (ID) giữa thiết bị điều khiển FOB – Bộ điều khiển khóa thông minh và bộ vi xử lý trung tâm, vì vậy hệ thống khóa thông minh có nhiều ưu điểm so với hệ thống khóa truyền thống thông thường.

Việc kiểm soát khởi động động cơ bằng mã hóa sẽ loại bỏ nguy cơ khởi động động cơ bằng đầu nối trực tiếp. Ngoài ra, nhờ cơ cấu đặc biệt của núm khóa điện, nếu không được kích hoạt bằng thiết bị điều khiển FOB, thì dù có cố tình vặn cả ổ khóa sẽ chỉ xoay tròn. Điều này cũng triệt tiêu nguy cơ người sử dụng bỏ quên chìa khóa tại ổ khóa.

Khi một người nào đó có ý định khởi động xe mà không có chìa khóa, núm xoay trên ổ sẽ chỉ xoay tròn và không có tác dụng gì. Hệ thống chìa khóa thông minh đồng thời có tích hợp chức năng báo động khi có ngoại lực tác động vào xe như rung lắc, hoặc di chuyển. Ngoài ra, người lái không cần phải tra chìa khóa vào ổ hoặc rút chìa khóa ra mà vẫn thực hiện được toàn bộ thao tác như khóa/mở khóa cổ, bật/tắt khóa điện hoặc mở yên xe. Hệ thống cũng tích hợp tính năng xác định vị trí xe, khá tiện lợi khi người sử dụng gửi xe ở các bãi đông và rộng.

Khóa thông minh sử dụng sóng vô tuyến yếu: Do đó, hệ thống này sẽ không hoạt động đúng cách trong những trường hợp: pin chìa khóa yếu; ở gần tháp truyền hình, nhà máy điện, trạm phát thanh, sân bay và các thiết bị khác phát song vô tuyến mạnh hoặc nhiều tiếng ồn; để chìa khóa cùng với các thiết bị liên kết mạng không dây; chìa khóa tiếp xúc hoặc bị vật kim loại đè lên.

Núm xoay ở chế độ mở yên xe: người dùng khi có thói đóng yên xe thường mặc định suy nghĩ là yên tâm không bị mở nếu không có chìa, tuy nhiên nếu núm xoay không đưa về vị trí OFF thì dù xe đã khóa nhưng vẫn bị mở ra bởi bất kỳ ai.

Phạm vi 2 mét, vùng không an toàn: Nếu người dùng cầm bộ điều khiển FOB vân đứng trong phạm vi 2Mét tranh thủ làm một việc gì khác không để ý đến xe ( mua hàng, uống nước, điện thoại…), thì xe giông như đã tắt máy nhưng vẫn quên chìa, dễ dàng nổ máy bị mất trộm.

Không can thiệp khi xe nổ máy: Khi xe đang nổ máy có kẻ gian can thiệp vào xe cướp xe thì kẻ gian vẫn chạy xe bình thường dù chủ xe có cầm bộ FOB trên người dù bấm tắt máy. Việc này thực sự là vấn đề với người dùng với nạn dàn cảnh cướp xe, đồ như hiện nay.

Rơi bộ điều khiển: Điều khiển FOB là một thiết bị cực kỳ quan trọng, khi mở máy xe mà không có thì không thể sử dụng được xe. Việc rơi FOB khi người dùng đang sử dụng xe rất dễ mắc phải. Dù đã có cảnh báo đèn nhưng người dùng thường không để ý tới đèn nháy bên trên mặt đồng hồ. FOB là thiết bị điều khiển điện tử, do đó nên tránh lưu trữ thiết bị này trong môi trường nhiệt độ cao, ẩm ướt hay nhiều từ trường. Mã ID đi kèm thiết bị điều khiển FOB có tác dụng trong các trường hợp cần mở khóa khẩn cấp hay khi cần cấp thiết bị điều khiển FOB mới. Vì vậy, người sử dụng nên quản lý và lưu trữ cẩn thận. Với các ưu nhược điểm khác nhau nhưng Smartkey vẫn là một sản phẩm Hiện đại, thời trang, tiện dụng cho khách hàng dùng SH, SH Mode và PCX hiện nay. Tuy nhiên người dùng vẫn mong muốn có sự khắc phục các nhược điểm để đảm bảo yên tâm cho người sử dụng hoặc một thiết bị bổ trợ khắc phục nhược điểm trên.

Thông số kỹ thuật xe Lead 2017 có Smartkey:

  • Khối lượng bản thân: 113 kg, Dài x Rộng x Cao: 1.832 mm x 680 mm x 1.120 mm
  • Khoảng cách trục bánh xe: 1.273 mm, Độ cao yên: 760 mm
  • Khoảng sáng gầm xe: 138 mm, Dung tích bình xăng: 6,0 lít
  • Kích cỡ lốp trước/ sau: Trước: 90/90-12 44J, Sau: 100/90-10 56J
  • Phuộc trước: Ống lồng, giảm chấn thủy lực, Phuộc sau: Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực.
  • Loại động cơ: PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch
  • Xe Lead 2018 có dung tích xy-lanh: 124,92 cm³,
  • Đường kính x hành trình pít-tông: 52,4 mm x 57,9 mm, Tỉ số nén: 11:1
  • Công suất tối đa: 8,45 kW/ 8.500 vòng/ phút, Mô-men cực đại: 11,6 N.m/ 5.000 vòng/ phút
  • Dung tích nhớt máy: 0,9 lít khi rã máy, 0,8 lít khi thay nhớt
  • Loại truyền động: Vô cấp, điều khiển tự động, Hệ thống khởi động: Điện

Bảng giá xe Honda 2017 mới nhất hôm nay

Bảng giá xe Honda tháng 10 2017
Xe Honda Vision 2017 Giá đề xuất Giá đại lý
Honda Vision đen nhám 29,900,000 37,200,000
Honda Vision màu xanh 29,900,000 35,500,000
Honda Vision màu hồng 29,900,000 34,800,000
Honda Vision màu vàng, trắng và đỏ 29,900,000 34,800,000
Xe Honda SH 2017 Giá đề xuất Giá đại lý
Honda SH125 CBS 67,990,000 76,200,000
Honda SH125 ABS 75,990,000 83,200,000
Honda SH150 CBS 81,990,000 95,300,000
Honda SH150 ABS 89,990,000 112,500,000
Honda SH Mode 2017 Giá đề xuất Giá đại lý
Honda SH Mode bản tiêu chuẩn 50,990,000 57,500,000
Honda SH Mode bản cá tính 51,490,000 62,200,000
Honda SH Mode bản thời trang 51,490,000 65,300,000
Honda Lead 2017 Giá đề xuất Giá đại lý
Honda Lead bản tiêu chuẩn (2016) 37,490,000 43,800,000
Honda Lead bản cao cấp (2016) 38,490,000 44,200,000
Honda Lead 2017 Smartkey tiêu chuẩn  37,500,000  39,500,000
Honda Lead 2017 Smartkey cao cấp  39,300,000  42,700,000
Honda Airblade 2017 Giá đề xuất Giá đại lý
Honda Airblade sơn từ tính 40,990,000 45,500,000
Honda Airblade cao cấp 39,990,000 44,500,000
Honda Airblade thể thao 37,990,000 45,200,000
Honda Airblade đen mờ 39,990,000 46,500,000
Xe Honda PCX 2017 Giá đề xuất Giá đại lý
Honda PCX bản tiêu chuẩn 51,990,000 55,800,000
Honda PCX bản cao cấp 55,490,000 62,200,000

Nguồn: https://danhgiaxe.net