So sánh nguyên phân với giảm phân lớp 10 năm 2024

Câu hỏi 11 trang 95 Sinh học 10: Hãy lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau của hai quá trình phân bào nguyên phân và giảm phân.

Trả lời

Điểm

Nội dung

so sánh

Nguyên phân

Giảm phân

Giống nhau

- Đều là hình thức phân bào có sự tham gia của thoi phân bào.

- Đều có một lần nhân đôi DNA ở kì trung gian trước khi phân bào.

- Sự phân chia nhân đều diễn ra theo các kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

- Nhiễm sắc thể đều trải qua những biến đổi tương tự như: tự nhân đôi, đóng xoắn, phân li, tháo xoắn. Màng nhân và nhân con đều tiêu biến vào kì đầu và xuất hiện vào kì cuối, thoi phân bào đều tiêu biến vào kì cuối và xuất hiện vào kì đầu.

- Diễn biến các kì của giảm phân II giống với nguyên phân.

- Đều là cơ sở cho quá trình sinh sản của các loài sinh vật.

Diễn ra

ở loại tế bào

Tất cả các tế bào trừ tế bào sinh dục chín.

Tế bào sinh dục chín.

Số lần

phân bào

1 lần.

2 lần.

Các giai đoạn

Kì trung gian, phân chia nhân [gồm 4 kì là kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối] và phân chia tế bào chất.

Kì trung gian, giảm phân I [kì đầu I, kì giữa I, kì sau I, kì cuối I], giảm phân II [kì đầu II, kì giữa II, kì sau II, kì cuối II].

Hiện tượng

tiếp hợp

và trao đổi chéo

Không có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo.

Có hiện tượng tiếp hợp và có thể trao đổi chéo giữa các chromatid của các nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I.

Sắp xếp nhiễm sắc thể trên thoi phân bào

- Ở kì giữa, các NST kép tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

- Ở kì giữa I, các nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

- Ở kì sau II, các NST kép tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Các nhiễm sắc thể tách nhau ở tâm động

Xảy ra ở kì sau.

Không xảy ra ở kì sau I nhưng xảy ra ở kì sau II.

Đặc điểm của tế bào sinh ra so với tế bào ban đầu

Tế bào sinh ra có bộ nhiễm sắc thể 2n đơn giống nhau và giống hệt tế bào mẹ ban đầu.

Tế bào sinh ra có bộ nhiễm sắc thể n đơn giảm đi một nửa so với tế bào mẹ ban đầu.

Kết quả

Từ 1 tế bào mẹ ban đầu tạo ra 2 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể giống tế bào mẹ.

Từ 1 tế bào ban đầu tạo ra 4 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.

                      
  a. Giống nhau :

  • Điều có sự nhân đôi NST và phân li NST
  • Đều phân thành 4 kì : Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối
  • Sự phân đều mỗi loại nhiễm sắc thể và các tế bào con.
  • Màng nhân và nhân con biến mất cho đến gần cuối
  • Hình thành thoi vô sắc.
                          

Đối với những học sinh giỏi chuyên sâu thì tham khảo phần dưới, còn những bạn bình thường thì chỉ cần học bảng ở trên đầu bài là được. 

                      
b. Khác nhau :

- Xảy ra khi nào?           + Nguyên Phân: xảy ra ở Tb sinh dưỡng và tb sdục sơ khai           + Giảm Phân: Xảy ra ở tb sinh dục khi chín - Cơ chế:           + NP: chỉ 1 lần phân bào           +GP: 2 lần phân bào liên tiếp. GP1 gọi là phân bao giảm nhiễm. GP2 là phân bào nguyên nhiễm

  • Sự biến đổi hình thái NST:

             + NP: chỉ 1 chu kì biến đổi          +GP: trải qua 2 chu kì biến đổi

    - Kì đầu:

            + NP: Không có sự trao đổi chéo NST.         + GP: Có sự trao đổi chéo NST

    - Kì giữa

          + NP: NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo       + GP: NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo[ kì giữa 1]

    - Kì sau:

         + NP: NST kép tách nhau ra thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực TB      + GP: NST kép trong cặp đồng dạng tách nhau ra và phân ly về 2 cực TB[ kì sau 1]

    - KÌ cuối:

         + NP: Hình thành 2 Tb con giống nhau và giống hệt mẹ      + GP: Hình thành hai tb con có bộ NST n kép[ kì cuối 1 ] -NP:+ Bộ NST của loài vẫn được giữ nguyên.

                          
         +Là cơ sở cho sinh sản vô tính
                      
-GP:+ Bộ NST của loài bị giảm đi một nửa.
                      
         +Là cơ sở cho sinh sản hữu tính
                      
- Ý nghĩa      + NP: Là kết quả phân hóa để hình thành nên các TB sinh dưỡng khác nhau. Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ TB, thế hệ cơ thể      + GP: Hình thành nên nhiều loại giao tử khác nhau Các giao tử chứa bộ NST n qua thụ tinh sẽ khôi phục lại bộ 2n của loài Là cơ sở tạo ra biến dị tổ hợp, làm phong phú đa dạng cho sinh giới  
                      
Mk so sánh nguyên phân và giảm phân I nhưng lại ko so sánh GP II là vì GP II giống nguyên phân
                              

Điểm khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân là gì?

Điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân là nguyên phân chỉ có 1 lần phân bào tạo ra 2 tế bào con giống hệt mẹ, còn giảm phân có 2 lần phân bào tạo ra 4 tế bào con có bộ NST giảm đi 1 nửa so với tế bào mẹ.

Nguyên phân và giảm phân xảy ra ở đâu?

3. So sánh nguyên phân và giảm phân.

Nguyên phân xảy ra khi nào?

Trong sinh học tế bào, nguyên phân hay phân bào nguyên nhiễm là một phần của chu kỳ tế bào khi các NST kép được tách và đi về hai nhân tế bào mới.

Kết quả của quá trình giảm phân là gì?

Kết quả của giảm phân Sau khi trải qua hai quá trình giảm phân I và giảm phân II, từ 1 tế bào mẹ [2n NST kép] tạo thành 4 tế bào con có số NST đơn bằng một nửa số NST kép của tế bào mẹ [n NST đơn].

Chủ Đề