So sánh so và such

Cấu trúc So…that và Such…that trong tiếng Anh là những cấu trúc cơ bản và rất phổ biến, tuyn nhiên với cách dùng đa dạng của So…that và Such…that thì hẳn là nhiều bạn vẫn chưa nắm rõ. Thanhtay.edu.vn sẽ giúp bạn tổng hợp cách dùng và phân biệt cấu trúc so that, such that chuẩn xác nhất ngay sau đây.

So sánh so và such
Cách dùng và phân biệt cấu trúc so that, such that chuẩn xác nhất

1. Cấu trúc So…that và Such…that là gì?

Cả 2 cấu trúc “so…that” và “such…that” đều:

  • Có cùng ý nghĩa trong một câu.
  • Được sử dụng để giải thích kết quả hoặc để giải thích một ý kiến ​​về điều gì đó (đã được đề cập trước đó).
  • Được sử dụng để diễn đạt cả nguyên nhân và kết quả của một tình huống trong câu.
  • Có sự khác biệt trong việc sử dụng trong câu.

1.1. Cấu trúc so… that (quá… đến nỗi)

Cấu trúc so…that trong tiếng Anh thông thường sẽ có 5 cách kết hợp phổ biến dưới đây.

Sử dụng với tính từ

S + be+ so + adj + that + S + V

So sánh so và such
Cấu trúc so… that (quá… đến nỗi)

Ví dụ:

  • She drank so much alcohol that she got drunk.
    Cô ta uống quá nhiều rượu đến nỗi bị say.
  • The food was so hot that we couldn’t eat it.
    Thức ăn nóng quá đến nỗi chúng tôi không thể ăn được.

Xem thêm các bài viết:

Sử dụng với trạng từ

S + V + so + adv + that + S + V

Ví dụ:

  • This machine works so loudly that I have a headache.
    Máy này hoạt động ồn ào quá khiến tôi đau đầu.
  • The storm passed so fast that it went by in three hour.
    Cơn bão qua nhanh đến nỗi nó chỉ đến trong ba giờ.

Sử dụng với danh từ đếm được số nhiều

S + V + so many/ few + plural/ countable noun + that + S + V

Ví dụ:

  • Marie has so many skirts that Marie spends much time choosing the suitable one.
    Marie có quá nhiều váy đến nỗi mất nhiều thời gian để chọn cái phù hợp.
  • She has so few friends that she always spends time watching TV at home.
    Cô ấy có rất ít bạn bè nên cô ấy luôn dành thời gian xem TV ở nhà.

Sử dụng với danh từ không đếm được

S + V + so much/ little + uncountable noun + that + S + V

Ví dụ:

  • He eats so much sugar that he may be a diabetic.
    Anh ta ăn quá nhiều đường đến nỗi anh có thể là một bệnh nhân tiểu đường.
  • John had so much money that he didn’t know what to do with it.
    John có quá nhiều tiền đến nỗi anh ta không biết làm gì với chúng

1.2. Cấu trúc such… that (quá… đến nỗi)

S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

Chúng ta có thể sử dụng “such” với “Tính từ + Danh từ + That” để giải thích kết quả hoặc được sử dụng để bày tỏ cảm xúc cực đoan hoặc quan điểm về điều gì đó.

So sánh so và such
Cấu trúc such… that (quá… đến nỗi)

Ví dụ:

  • It was such a nice song that I listened to it all day.
    Đó là một bài hát tuyệt vời đến nỗi khiến tôi nghe cả ngày.
  • She has such beautiful eyes that I can’t take my eyes off her.
    Cô có  đôi mắt đẹp đến nỗi mà tôi không thể rời mắt khỏi cô.
  • It was such a good movie that many people watched it.
    Đó là một bộ phim hay đến nỗi mà nhiều người đã xem nó.
  • It was such an expensive restaurant that I decided not to go there anymore.
    Đó là một nhà hàng đắt tiền đến nỗi mà tôi quyết định không đến đó nữa.

Lưu ý: Bạn có thể lược bỏ “that” trong câu khi sử dụng cấu trúc so…that và such…that.

Xem thêm: Due to là gì? Dùng cấu trúc due to đúng cách

2. Cách dùng cấu trúc So that và Such that trong Tiếng Anh

2.1. Với cấu trúc so…that

  • Trước adj/ adv nếu có too, so, very, quite… thì bỏ.
  • Với a lot of, lots of thì phải đổi thành much, many.
  • Sau that viết lại toàn bộ mệnh đề.

So sánh so và such
Cách dùng cấu trúc So that và Such that trong Tiếng Anh

Ví dụ:

  • She is very strong. She can lift the box. => She is so strong that she can lift the box.
    Cô ấy khỏe đến mức có thể nâng chiếc hộp lên.
  • He drank a lot of beer. He became drunk => He drank so much beer that he became drunk.
    Anh ta uống nhiều bia đến mức say xỉn.
  • Marie bought lots of books. She didn’t know where to put them => Marie bought so many books that she didn’t know where to put them.
    Marie mua nhiều sách đến nỗi không biết phải xếp chúng ở đâu.

2.2. Với cấu trúc such…that

  • Trước adj/ adv nếu có too, so, very, quite… thì bỏ.
  • Nếu danh từ là số ít hoặc không đếm được thì không dùng a/ an.
  • Nếu sau adj không có danh từ thì lấy danh từ ở đầu câu vào rồi thế đại từ vào chủ từ.

Ví dụ:

  • She is a very naughty girl. No one likes her => She is such a naughty girl that no one likes her.
    Cô ấy là một cô gái nghịch ngợm đến mức không ai thích cô ấy.
  • The water is too hot. I can’t drink it => It is such hot water that I can’t drink it.
    Đó là nước nóng đến nỗi tôi không thể uống được.
  • His voice is very soft. Everyone likes him => He has such a soft voice that everyone likes him.
    Anh ấy có một giọng hát nhẹ nhàng đến nỗi mọi người đều thích anh ấy.

3. Đảo ngữ của cấu trúc so..that và such…that

3.1. Cấu trúc đảo ngữ của so…that

  • So + Tính từ + To be (chia) + S + that + S + V + O
  • So + Trạng từ + Trợ động từ + S + V + That + S + V + O 

So sánh so và such
Đảo ngữ của cấu trúc so..that và such…that

Khi các cụm từ trạng ngữ hoặc tính từ bắt đầu bằng So được đặt ở đầu câu sẽ có tác dụng nhấn mạnh. Lúc đó, chủ ngữ và phụ ngữ được đảo ngược.

Ví dụ:

  • So quickly did he run that the others couldn’t catch up with him. (He ran so quickly that the others couldn’t catch up with him.)
    Quá nhanh chóng đến nỗi anh ấy chạy mà những người khác không thể bắt kịp với anh ta. (Anh ta chạy nhanh đến nỗi những người khác không thể đuổi kịp anh ta.)
  • So strong was the wind that we couldn’t open the window. (The wind was so strong that we couldn’t open the window.)
    Sự mạnh mẽ của gió đến nỗi mà chúng ta không thể mở cửa sổ. (Gió quá mạnh khiến chúng tôi không thể mở cửa sổ.)

Xem thêm các bài viết:

3.2. Cấu trúc đảo ngữ của such…that

  • Such +  be + (+ A/ AN) + Tính từ + Danh từ + That + S + V + O
  • Such (+ A/ AN) + Tính từ + Danh từ + be + S + That + S + V + O

Tương tự như cấu trúc đảo ngữ của So…that, cấu trúc đảo ngữ với Such…that cũng nhằm mục đích nhấn mạnh. Hãy chú ý chia động từ cho chính xác nhé.

Ví dụ:

  • Such was the wind that we couldn’t open the window. (The wind was such that we couldn’t open the window.)
    Do gió mà chúng ta không thể mở cửa sổ. (Gió đến nỗi chúng tôi không thể mở cửa sổ.)

4. Phân biệt cách dùng cấu trúc So…that và Such…that

Để sử dụng đúng cấu trúc trong tiếng anh của So…that và Such…that bạn cần lưu ý và ghi nhớ các quy tắc sau.

Dùng Such trước các danh từ có a/ an

Such + a/ an (adjective) + noun + That + S + V

Ví dụ:

  • She speaks to me in such a way that I always feel she is insulting me.
    Cô ấy nói với tôi theo cách mà tôi luôn cảm thấy cô ấy đang xúc phạm tôi.

Dùng Such ở đây để nhất mạnh cho danh từ cô ấy làm hành động gì đấy gây ảnh hưởng đến người khác. Khi có “a và danh từ” thì dùng Such trong câu này là hoàn toàn đúng.

Dùng So khi đứng trước các trạng từ và tính từ trong câu

So + adj/ adv + That + S + V

Ví dụ:

  • The road surface became so hot that it melted.
    Mặt đường quá nóng đến nỗi nó bị chảy ra.

Ở đây So đứng trước tính từ “hot” để nhấn mạnh cho tính từ này, vì vậy ở trường hợp này dùng So là chính xác.

Xem thêm: Nguyên tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

5. Cấu trúc tương đương So…that, Such…that

Cấu trúc Too…to cũng mang ý nghĩa tương đương với so…that và such…that.

So sánh so và such
Cấu trúc Too…to

Too + Tính từ + (for person) + infinitive

Too…to thể hiện sự dư thừa không mong muốn và có ý nghĩa tiêu cực.

  • She was too tired to walk.
    Cô quá mệt để đi bộ.
  • The boy has too little intelligence to understand this.
    Cậu bé có quá ít trí thông minh để hiểu được điều này.

Lưu ý: Đôi khi các mệnh đề có thể có chủ ngữ khác nhau và khi đó chúng ta sử dụng cấu trúc với for.

  • The tea was very hot. I couldn’t drink it. (Trà rất nóng. Tôi không thể uống nó).
    => The tea was too hot for me to drink. (NOT The tea was too hot for me to drink it).

6. Bài tập cấu trúc so…that, such…that

Bài tập 1

Viết lại câu với So/ Such…that hoặc Too…to

  1. He is very poor. He cannot send his children to school.
  2. The puzzle was very difficult. I could not solve it.
  3. He is very strong. You cannot beat him.
  4. The house is very small. It cannot accommodate everybody.
  5. He is very stupid. He will not pass the test.
  6. He is very old. He cannot walk without support.
  7. She was very distressed. She could not answer my questions.
  8. You are very young. You cannot get married.
  9. She is very shy. She cannot perform on stage.
  10. His ideas are very complicated. I cannot comprehend them.

Bài tập 2

Điền so/ such thích hợp vào chỗ trống.

  1. I spend … a lot of money that I can’t save any.
  2. Jimmy and Ken are … alike that I can’t tell one from another.
  3. Shames is … a nice dog that he never barks.
  4. Those are … great pictures that I never want to throw away.
  5. I am … bored that I just want to sleep.
  6. Our neighbors are … kind that they let us borrow their lawn mowers.
  7. My back aches … badly that I can’t lift anything anymore.
  8. Hawaii has … amazing beaches that everyone wants to live there.

Đáp án

Bài tập 1

  1. He is too poor to send his children to school./ He is so poor that he cannot send his children to school.
  2. The puzzle was too difficult for me to solve (it)./ The puzzle was so difficult that I could not solve it.
  3. He is too strong for you to beat (him)./ He is so strong that you cannot beat him.
  4. The house is too small to accommodate everybody./ This house is so small that it cannot accommodate everybody.
  5. He is too stupid to pass the test./ He is so stupid that he will not pass the test.
  6. He is too old to walk without support./ He is so old that he cannot walk without support.
  7. She was too distressed to answer my questions./ She was so distressed that she could not answer my questions.
  8. You are too young to get married./ You are so young that you cannot get married.
  9. She is too shy to perform on stage./ She is so shy that she cannot perform on stage.
  10. His ideas are too complicated for me to comprehend (them)./ His ideas are so complicated that I cannot comprehend them.

Bài tập 2

Cấu trúc So…that và Such…that trong tiếng Anh thật ra cũng không quá phức tạp nếu như chúng ta biết cách hệ thống kiến thức hợp lý. Phần tổng hợp trên đây của thanhtay.edu.vn hy vọng sẽ giúp bạn học dễ dàng hơn. Chúc các bạn học tập tốt.

Chào mừng các bạn đến với "Nơi bàn" về du học. Tham gia Fanpage Việt Đỉnh để cùng chinh phục giấc mơ du học nhé!