Công uất được định nghĩa là năng lượng được tiêu thụ hoặc cung cấp trong một khoảng thời gian nhất định. Vì năng lượng không thể được tạo ra theo lý thuyết bảo toàn
Cách giải bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn điện, máy thu hay, chi tiết
Trang trước
Trang sau
+ Định luật Ohm chứa nguồn [máy phát]:
• Đối với nguồn điện [máy phát]: dòng điện đi vào cực âm và đi ra từ cực dương.
• UAB: tính theo chiều dòng điện đi từ A đến B qua mạch [UAB = - UBA].
Quảng cáo
+ Định luật Ohm cho đoạn mạch chứa máy thu điện:
• Đối với máy thu Et: dòng điện đi vào cực dương và đi ra từ cực âm.
• UAB: tính theo chiều dòng điện đi từ A đến B qua mạch.
+ Định luật Ohm cho đoạn mạch chứa cả nguồn và máy thu:
Chú ý:
+ Dòng I có chiều AB, do đó nếu chưa có chiều I thì ta giả sử dòng I theo chiều A B.
+ Tại một điểm nút ta luôn có: ∑Iđến = ∑Iđi [nút là nơi giao nhau của ít nhất 3 nhánh].
+ Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B:
• Lấy dấu "+" trước I khi dòng I có chiều AB
• Lấy dấu "-" trước I khi dòng I ngược chiều AB
• Khi đi từ A đến B gặp nguồn nào lấy nguồn đó, gặp cực nào trước lấy dấu cực đó.
+ Khi mạch kín thì định luật Ohm cho đoạn mạch chứa cả nguồn và máy thu:
Quảng cáo
Ví dụ 1: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó: E1 = 8 V, r1 = 1,2 Ω, E2 = 4 V, r2 = 0,4 Ω, R = 28,4 Ω, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch đo được là UAB = 6 V
a] Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và cho biết chiều của nó.
b] Cho biết mạch điện này chứa nguồn điện nào và chứa máy thu nào ? Vì sao ?
c] Tính hiệu điện thế UAC và UCB.
Hướng dẫn:
a] Giả sử dòng điện trong đoạn mạch có chiều từ A đến B. Khi đó E1 là máy phát, E2 là máy thu.
+ Áp dụng định luật ôm cho đoạn mạch AB ta có:
+ Vì I > 0 nên dòng điện có chiều từ A đến B.
b] E1 là máy phát vì dòng điện đi ra từ cực dương. Còn E2 là máy thu vì dòng điện đi vào từ cực dương.
c] Hiệu điện thế giữa hai điểm A và C:
+ Hiệu điện thế giữa hai điểm C và B:
Ví dụ 2: Cho 2 mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện 1 có E1 = 18V, điện trở trong r1 = 1Ω. Nguồn điện 2 có suất điện động E2 và điện trở trong r2 . Cho R = 9Ω; I1 = 2,5A ; I2 = 0,5A. Xác định suất điện động và điện trở r2.
Quảng cáo
Hướng dẫn:
+ Với hình a ta thấy máy 1 và máy 2 đều là máy phát nên định luật ôm viết cho mạch kín chứa máy phát là:
⇒ 2,5[9 + 1 + r2] = 18 + E2 ⇒ E2 - 2,5r2 = 7 [1]
+ Với hình b ta thấy máy 1 là máy phát còn máy 2 là máy thu nên định luật ôm viết cho mạch kín chứa máy phát và máy thu là là:
⇒ 0,5[9 + 1 + r2] = 18 - E2 ⇒ E2 + 2,5r2 = 13 [2]
+ Giải [1] và [2] ta có: = 12 V và r2 = 2 Ω
Ví dụ 3: Ví dụ 3: Điện trở R mắc vào nguồn [E1 = 15V, r1] có dòng điện 1A đi qua. Dùng thêm nguồn [E2 = 10V, r2] mắc song song hoặc nối tiếp với nguồn trước, cường độ dòng điện qua R không đổi. Tìm R, r1, r2
– Khi chỉ có nguồn E1 [hình a]:
Ta có:
⇒ R + r1 = 15Ω [1]
– Khi E2 nối tiếp với E1 [hình b]:
+ Vì cường độ dòng điện qua R không đổi nên:
⇒ R + r1 + r2 = 25 [2]
+ Thay [1] vào [2], ta được: 15 + r2 = 25 ⇒ r2 = 10Ω.
– Khi E2 song song với E1 [hình c], ta có:
UAB = E1 – I1r1 [3]
UAB = E2 – I2r2 [4]
UAB = IR [5]
I1 + I2 = I = 1 [6]
+ Thay [5] vào [3]: IR = E1 – I1r1 ⇒ 1.R = 15 – I1r1 [7]
+ Thay [1] vào [7]: 15 – r1 = 15 – I1r1 ⇒ r1 = I1r1 ⇒ I1 = 1A.
+ Từ [6] suy ra: 1 + I2 = 1 ⇒ I2 = 0.
+ Kết hợp [4] và [5]: 1.R = E2 ⇒ R = E2 = 10Ω.
+ Từ [1] suy ra: r1 = 15 – 10 = 5Ω.
Vậy: R = 10Ω; r1 = 5Ω; r2 = 10Ω.
Ví dụ 4: Cho mạch điện như hình vẽ: E1 = 9 V, E2 = 3 V, E3 = 10V, r1 = r2 = r3 = 1 Ω, R1 = 3 Ω, R2 = 5 Ω, R3 = 36 Ω, R4 = 12 Ω
a] Tính tổng trở mạch ngoài và điện trở toàn phần của mạch.
b] Xác định độ lớn và chiều dòng điện trong mạch chính. Cho biết đâu là máy thu đâu là máy phát.
Hướng dẫn:
a] Giả sử chiều của dòng điện trong mạch như hình bên
+ Kho đó E1 và E2 là máy phát, E3 là máy thu
+ Tổng trở mạch ngoài là:
+ Tổng trở toàn phần của mạch điện:
Rtp = Rng + r1 + r2 + r3 = 20Ω
b] Cường độ dòng điện trong mạch chính:
Vậy E1 và E2 là máy phát, E3 là máy thu
Ví dụ 5: Cho mạch điện như hình vẽ, E1 = 12 [V]; r1 = 1 [Ω]; E2 = 6 [V]; r2 = 2 [Ω]; E3 = 9 [V]; r3 = 3 [Ω], R4 = 6 [Ω], R1 = 4 [Ω], R2 = R3 = 3 [Ω]. Tìm hiệu điện thế giữa A và B.
Hướng dẫn:
+ Giả sử chiều các dòng điện trong mạch như hình bên
+ Ta có:
+ Lại có: I4 = I1 + I2 + I3
+ Vì I2 < 0 nên chiều dòng I2 ngược lại với chiều giả sử.
+ Ta có:
Ví dụ 6: Cho sơ đồ mạch điện: nguồn E1 = 10V, r1 = 0,5Ω; E2 = 20V, r2 = 2Ω; E3 = 12V, r3 = 2Ω; R1 = 1,5Ω; R3 = 4Ω.
a] Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính.
b] Xác định số chỉ của Vôn kế.
Hướng dẫn:
a] Giả sử dòng điện trong mạch có chiều như hình bên
+ Ta có:
+ Lại có: I3 = I1 + I2 ⇒ I1 + I2 – I3 = 0 [3]
+ Giải hệ 3 phương trình [1], [2] và [3]
ta có:
+ Vì I1 < 0 nên dòng I1 ngược lại với giả sử nên dòng điện thực trong mạch như hình
b] Dễ nhận thấy giữa hai đầu vôn kế bên đường đi qua B không có điện trở nào nên UV = 0
Chú ý: Có thể tính số chỉ vôn kế theo công thức: Uv = -E2 + E1 + I2r2 + I1[R1 + r1] = 0
Ví dụ 7: Cho mạch điện như hình vẽ: E1 = 1,5V, E2 = 2V, RV rất lớn, vôn kế chỉ 1,7V.
Hỏi khi đảo cực nguồn E1, vôn kế chỉ bao nhiêu? có cần đảo lại cực vôn kế không?
Hướng dẫn:
– Ban đầu [khi chưa đảo cực nguồn E1] :
UBA = E1 + Ir1 [1] và UBA = E2 – Ir2 [2]
Từ [2] suy ra:
– Khi đảo cực nguồn E1, ta có:
Mà
⇒ U'BA = -0,1V
Vậy: Số chỉ của vôn kế bằng 0,1V và ta cần phải đảo cực của vôn kế.
Bài 1. Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó: E1 = 8 V, r1 = 1,2 Ω, E2 = 4 V, r2 = 0,4 Ω, R = 28,4 Ω, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch đo được là UAB = 6 V
a] Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và cho biết chiều của nó.
b] Cho biết mạch điện này chứa nguồn điện nào và chứa máy thu nào? Vì sao ?
c] Tính hiệu điện thế UAC và UCB.
Hiển thị lời giải
a] Giả sử dòng điện trong đoạn mạch có chiều từ A đến B. Khi đó E1 và E2 đều là máy thu.
+ Áp dụng định luật ôm cho đoạn mạch AB ta có:
+ Vì I < 0 nên dòng điện có chiều từ B đến A.
b] E1 và E2 đều là máy phát vì dòng điện đi ra từ cực dương
c] Hiệu điện thế giữa hai điểm A và C: UAC = E1 - I.r1 = 7,76V
+ Hiệu điện thế giữa hai điểm C và B: UCB = E2 - I.[r2 + R] = -1,76[V]
Bài 2. Cho mạch điện như hình vẽ: E1 = 6V, E2 = 4,5V, r1 = 2Ω, R = 2Ω, RA = 0.
Ampe kế chỉ 2A. Tính r2.
Hiển thị lời giải
+ Giả sử dòng điện có chiều như hình vẽ, ta có: UAB = IR = 2.2 = 4V.
+ Xét nhánh trên, ta có: UAB – E1 + I1r1 = 0
+ Xét nhánh dưới, ta có: UAB – E2 + I2r2 = 0
⇒ I2.r2 = E2 - UAB = 4,5 - 4 = 0,5
+ Mặt khác, tại nút A: I = I1 + I2 ⇒ I2 = I - I1 = 2 - 1 = 1A
+ Thay vào [2] ta được: r2 = 0,5Ω.
Vậy: r2 = 0,5Ω.
Bài 3. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết E1 = 2,1 V; E2 = 1,5 V; r1, r2 không đáng kể, R1 = R3 = 10 Ω và R2 = 20 Ω. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và qua các điện trở.
Hiển thị lời giải
+ Giả sử chiều các dòng điện đi như hình
+ Ta có:
+ Tại nút A ta có: I1 = I2 + I3 ⇒ I1 - I2 - I3 = 0 [3]
+ Giải hệ 3 phương trình [1], [2] và [3]
ta có:
+ Vì I2 < 0 nên chiều dòng điện I2 ngược với chiều giả sử ban đầu
Bài 4. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó: E1 = 20V, E2 = 32V, r1 = 1Ω, r2 = 0,5Ω, R = 2Ω. Tìm cường độ dòng điện qua mỗi nhánh.
Hiển thị lời giải
+ Giả sử chiều dòng điện trong các nhánh như hình
+ Ta có:
+ Tại nút A ta có: I = I1 + I2
+ Vì I1 < 0 nên dòng điện I1 có chiều ngược lại với giả thiết
Bài 5. Cho mạch điện như hình vẽ: E1 = 12 V, r1 = 1 Ω, E2 = 6 V, r2 = 2 Ω, E 3 = 9 V, r3 = 3 Ω, R1 = 4 Ω, R2 = 2 Ω, R3 = 3 Ω. Tính UAB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Hiển thị lời giải
+ Giải sử chiều dòng điện trong mạch như hình
+ Áp dụng định luật ôm cho mạch kín ta có:
+ Vì I > 0 nên điều giả sử là đúng
+ Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B:
UAB = E1 + I[R1 + R3 + r1] = 13,6V
Bài 6. Cho mạch điện như hình vẽ. Tìm E1 để:
a] UAB > 0.
b] UAB < 0.
c] UAB = 0.
Hiển thị lời giải
Ta có
UAB = E1 – Ir1 = [2]
a] Để UAB > 0: Từ [2], để UAB > 0 thì: [R + r2]E1 – E2r1 > 0
b] Để UAB < 0: Từ [2], để UAB < 0 thì: [R + r2]E1 – E2r1 < 0
c] Để UAB = 0: Từ [2], để UAB = 0 thì: [R + r2]E1 – E2r1 = 0
Bài 7. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó: E1 = E2 = 6V; r1 = 1Ω; r2 = 2Ω, R1 = 5Ω; R2 = 4Ω. Vôn kế V [điện trở rất lớn, cực dương mắc vào điểm M] chỉ 7,5V. Tính:
a] Hiệu điện thế UAB giữa A và B.
b] Điện trở R.
Hiển thị lời giải
+ Giải sử chiều các dòng điện như hình
a] Ta có:
+ Lại có: UAB = E1 - I1[R1 + r1] = 6 - 0,5[5 + 1] = 3[V]
b] Ta có: UAB = IR
+ Mà I = I1 + I2 = 1 A ⇒ R = 3Ω
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi
Trang trước
Trang sau
Đinh luật Ôm trong dòng điện không đổi không phải quá khó chỉ có điều bạn đọc dễ bị nhầm lẫn. Hãy tham khảo bài viết để học tốt hơn nha.
- Định luật ôm đối với đoạn mạch chỉ chứa R - Mạch cầu cân bằng
- Định luật Ôm toàn mạch, các loại đoạn mạch [ đầy đủ]
Xem thêm: Định luật Ôm cho các loại mạch điện
ĐỊNHLUẬTÔMĐỐIVỚITOÀNMẠCH.ĐỊNHLUẬTÔMĐỐIVỚICÁCLOẠIĐOẠNMẠCH
.MẮCNGUỒNĐIỆNTHÀNHBỘ
I.KIẾNTHỨC
1.Địnhluậtômđốivớitoànmạch:
Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.
\[I=\frac{\xi }{r+R_{n}}\]= >ξ= I.\[R_{N}\]+I.r
Với I.RN= UN: độ giảm thế mạch ngoài.
I.r: độ giãm thế mạch trong.
UN=ξ- r.I
+ Nếu điện trở trong r = 0, hay mạch hở [I = 0] thì UN=ξ.
+ Nếu R = 0 thìI=\[I=\frac{\xi }{r}\], lúc này nguồn gọi là bị đoản mạch.
Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nối 2 cực của một nguồn điện chỉ bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ. Khi đoản mạch, dòng điện chạy qua mạch có cường độ lớn và có thể gây ra nhiều tác hại. Định luật ôm đối với toàn mạch hoàn toàn phù hợp với định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
Theo định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng ta có: Công của nguồn điện sinh ra trong mạch kín bằng tổng công của dòng điện sản ra ở mạch ngoài và mạch trong.
A =ξI.t = [\[R_{N}\]+ r].\[I^{2}\].t
2.Địnhluậtômđốivớicácloạiđọanmạch:
Chỉ chứa R :\[I=\frac{U}{R}\]
Đoạn mạch chứa máy thu: Thì
UAB=ξ+ I[R+ r]
Hay UBA= -ξ- I [R +r].
Đoạn mạch chứa nhiều nguồn điện, nhiều điện trở:
ThìUAB\[= \xi _{1} -\xi _{2} +I[R_{1}+R_{2}+r_{1}+r_{2}]\]
Hay:UBA=\[= \xi _{2} -\xi _{1} +I[R_{1}+R_{2}+r_{1}+r_{2}]\]
Hiệu suất của nguồn điện:\[H= \frac{A_{co ich}}{A_{nguon}} = \frac{U_{N}.I.t}{\xi .I.t}= \frac{U_{N}}{\xi }\][%]
4.Mắcnguồnđiện.
Mắc n nguồn điện nối tiếp nhau.\[\xi _{b}=\xi _{1}+\xi _{2}+..+\xi _{n}\] ;rb= r1+ r2+ … + rn
Mắc m nguồn điện giống nhau [\[\xi _{0} , r_{0}\]] song song nhau.
\[\xi _{b}=\xi _{0} , r_{b}= \frac{r_{0}}{m}\]
Mắc N nguồn điện giống nhau [\[\xi _{0} , r_{0}\]] thành m dãy, mỗi dãy có n nguồn điện.
\[\xi _{b}=n. \xi _{0} , r_{b}= \frac{n.r_{0}}{m}\]
Mắc xung đối. Giả sử cho
\[\xi _{1} > \xi _{2} ; \xi _{1}r_{1} ; \xi _{b} = \xi _{1}.\xi _{2} ; r_{b}=r_{1}+r_{2}\]
II.MỘTSỐBÀITOÁNTHƯỜNGGẶP
BÀITOÁN1:TÌMCÁCĐẠILƯỢNGTHƯỜNGGẶP
BÀITOÁN2:BIỆNLUẬNCÔNGSUẤTCỰCĐẠI
BÀITOÁN3:GHÉPNGUỒNTHÀNHBỘ
BÀITOÁN4:MẠCHCHỨATỤ,BÌNHĐIỆNPHÂN...PP:
- Tính cường độ dòng điện qua một mạch kín.
+ Tính điện trở mạch ngoài.
+ Tính điện trở toàn mạch:\[R_{tm} = R_{N}\]+ r.
+Ápdụng định luật Ôm:\[I=\frac{\xi }{r+R_{n}}\]
Trong các trường hợp mạch có nhiều nguồn thì cần xác định xem các nguồn được mắc với nhau như thế nào: Tính\[\xi _{b} , r_{b}\]thay vào biểu thức của định luật Ôm ta sẽ tìm được I.
\[I=\frac{\xi }{r+R_{n}}\]
Bài toán cũng có thể ra ngược lại: Tìm điện trở hoặc tìm suất điện động của nguồn. Khi đó bài toán có thể cho cường độ, hiệu điện thế trên mạch hoặc cho đèn sáng bình thường, …
- Dạng toán tính công suất cực đại mà nguồn điện có thể cung cấp cho mạch ngoài.
Ta cần tìm biểu thức P theo R, khảo st biểu thức ny ta sẽ tìm được R để P max và giá trị Pmax.
\[P=\frac{\xi ^{2}}{[R+r]^{2}}R = \frac{\xi ^{2}}{[\sqrt{R}+\frac{r}{\sqrt{R}}]^{2}}\]
Xét\[\sqrt{R} + \frac{r}{\sqrt{R}}\]đạt giá trịcực tiểu khi R = r.Khiđó \[P_{max}= \frac{\xi ^{2}}{4.r}\]
- Dạng toán ghép n nguồn giống nhau: Tính suất điện động, và điện trở trong của bộ nguồn.
Khảo sát cực đại, cực tiểu: Suất điện động của bộ nguồn cực đại nếu các nguồn nối tiếp nhau, điện trở trong của bộ nguồn cực tiểu nếu các nguốn ghép song song nhau.
*Cáccôngthứcghépcácnguồnđiện–Mạchđiệncónhiềudụngcụghép
+ Các nguồn ghép nối tiếp:\[e_{b}= e_{1} + e_{2} +...+ e_{n} ; r_{b} = r_{1}+ r_{2} +..+ r_{n}\]
+ Các nguồn giống nhau ghép nối tiếp:\[e_{b}= ne; r_{b} = nr\]
+ Các nguồnđiện giống nhau ghép song song:\[e_{b}= e; r_{b} = \frac{r}{m}.\]
+ Các nguồn giống nhau ghép hỗn hợpđối xứng:\[e_{b}= ne; r_{b} = \frac{nr}{m}.\]
Với m là sốnhánh, n là sốnguồn trong mỗi nhánh.
+Định luật Ôm chođoạn mạch không phân nhánh:± UAB= I.RAB± ei
Với qui ước: trước UABđặt dấu “+” nếu dòng điện chạy từ A đến B; dấu “-” nếu dòng điện chạy từ B đến A; trướcei đặt dấu “+” nếu dòng điện chạy qua nó đi từ cực dương sang cực âm; trướcei đặt dấu “–” nếu dòng điện qua nó đi từ cực âm sang cực dương.RABlà tổng các điện trở của đoạn mạch AB [bao gồm cả điện trở ngoài và điện trở trong của nguồn và máy thu].
- Mạch chứa tụ điện: không có dòng điện qua các nhánh chứa tụ; bỏ qua các nhánh có tụ, giải mạch điện để tìm cường độ dòng điện qua các nhánh; hiệu điện thế giữa hai bản tụ hoặc hai đều bộ tụ chính là hiệu điện thế giữa 2 điểm của mạch điện nối với hai bản tụ hoặc hai đầu bộ tụ.
*VÍDỤMINHHỌA
VD1. Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 1,65Ωthì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,3 V, còn khi điện trở của biến trở là 3,5Ωthì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,5 V. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn.
VD2. Mắc điện trở R = 2Ωvào bộ nguồn gồm hai pin có suất điện động và điện trở trong giống nhau. Nếu hai pin ghép nối tiếp thì cường độ dòng điện qua R làI1= 0,75 A. Nếu hai pin ghép song song thì cường độ dòng điện qua R làI2= 0,6 A. Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi pin.
HD. Khi mắc nối tiếp ta có: \[0,75 = \frac{2e}{2+2r} [1]\]
Khi mắc song song ta có:\[0,6 = \frac{e}{2+ \frac{r}{2}} = \frac{2e}{4+r} [2]\]
Từ[1] và [2] ta có r = 1Ω; e = 1,5 V.
VD3. Một nguồnđiện có suấtđiệnđộng 12 V vàđiện trởtrong 2Ω. Nốiđiện trởR vào hai cực củanguồnđiện thành mạch kín thì công suất tiêu thụtrênđiện trởR bằng 16Ω. Tính giá trịcủađiệntrởR và hiệu suất của nguồn.
HD. Ta có: \[P=I^{2}R = [ \frac{E}{R+r}]^{2}R \Rightarrow 16=\frac{12^{2}}{R^{2} + 4R + 4} R\]
= >R2- 5R + 4 = 0 = > R = 4Ωhoặc R = 1Ω.
Khi đó H\[= \frac{R}{R+r}\]= 67% hoặc H = 33%.
VD4.Cho mạchđiện nhưhình vẽ. Trongđó E = 6 V; r = 0,1Ω; Rđ= 11Ω; R = 0,9Ω. Tínhhiệuđiện thế định mức và công suấtđịnh mức của bóngđèn, biếtđèn sáng bình thường.
HD .\[ I = \frac{E}{R_{d} + R +r} =0,5 A ; U_{d} = IR_{d} = 5,5 V ; P_{d} = I^{2} R_{d} = 2,75W\]
VD5. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E = 6 V; r = 0,1 Ω; Rđ = 11 Ω; R = 0,9 Ω. Tính hiệuđiện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn, biết đèn sáng bìnhthường.
HD.\[ I = \frac{E}{R_{d} + R +r} =0,5 A ; U_{d} = IR_{d} = 5,5 V ; P_{d} = I^{2} R_{d} = 2,75W\]
VD6. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E = 6 V; r = 0,5 Ω; \[ R_{1}\]= 1 Ω; \[ R_{2}\]= \[ R_{3}\]= 4 Ω; \[ R_{4}\]= 6Ω. Tính:
a] Cường độ dòng điện trong mạch chính.
b] Hiệu điện thế giữa hai đầu \[ R_{4}\], \[ R_{3}\].
c] Công suất và hiệu suất của nguồn điện.
HD. a] Chập N với A ta thấy mạch ngoài có [[\[ R_{2}\]// \[ R_{3}\]] nt //\[ R_{4}\]. Do đó :\[ R = \frac{R_{123}R_{4}}{R_{123}+R_{4}} = 2\Omega ; I = \frac{E}{R+r} = 2,4 A\]
b ]\[ U_{4} = U_{123} = U_{AB} =IR = 4,8 A ; I_{123} = I_{1} =I_{23} = \frac{U_{123}}{R_{123}} = 1,6 A\]
\[ U_{23} = U_{2} =U_{3} = I _{23} R_{23} = 3,2 V\]
c] Công suất của nguồn: P = E I = 14,4 W; Hiệu suất của nguồn:
\[ H= \frac{U_{AB}}{E} = 0,8 =80\]%
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
Tải về
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 11 - Xem ngay
Mục lục