Tam giác có 3 cạnh là 6 + 8 10 có bán kính đường tròn nội tiếp bằng bao nhiêu

Tam giác với ba cạnh là 6; 8; 10 có bán kính đường tròn ngoại tiếp là?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Các câu hỏi tương tự

Bài 10:Cho ABC có a = 8, b =10, c =13 a. ABC có góc tù hay không ? Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp ABC. b. Tính diện tích ABC

 Bài 11:Cho tam giác ABC có: a = 6, b = 7, c = 5. a] Tính S ,h ,R,r ABC a b] Tính bán kính đường tròn đi qua A, C và trung điểm M của cạnh AB.

Bài 12:Cho tam giác ABC có: AB = 6, BC = 7, AC = 8. M trên cạnh AB sao cho MA = 2 MB. a] Tính các góc của tam giác ABC. b] Tính S ,h ,R ABC a , r. c] Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp ∆MBC.

Bài 13:Cho ABC có 0 0 A B b = = = 60 , 45 , 2 tính độ dài cạnh a, c, bán kính đường tròn ngoại tiếp và diện tích tam giác ABC

Bài 14:Cho ABC AC = 7, AB = 5 và 3 cos 5 A = . Tính BC, S, a h , R, r.

Bài 15:Cho ABC có 4, 2 m m b c = = và a =3 tính độ dài cạnh AB, AC.

Bài 16:Cho ABC có AB = 3, AC = 4 và diện tích S = 3 3 . Tính cạnh BC

Bài 17:Cho tam giác ABC có ˆ o A 60 = , c h 2 3 = , R = 6. a] Tính độ dài các cạnh của ∆ABC. b] Họi H là trực tâm tam giác ABC. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp ∆AHC.

Bài 18:a. Cho ABC biết 0 0 a B C = = = 40,6; 36 20', 73 . Tính BAC , cạnh b,c. b.Cho ABC biết a m = 42,4 ; b m = 36,6 ; 0 C = 33 10' . Tính AB, và cạnh c.

Bài 19:Tính bán kính đường tròn nội tiếp ABC biết AB = 2, AC = 3, BC = 4.

Bài 20:Cho ABC biết A B C [4 3; 1 , 0;3 , 8 3;3 − ] [ ] [ ] a. Tính các cạnh và các góc của ABC b. Tính chu vi và diện tích ABC

Cho ABC là tam giác đều cạnh 6 cm. Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng

A. 3 3

B. 2 3

C. 4 3

D. 3

Một tam giác có ba cạnh là 52; 56; 60. Bán kính đường tròn ngoại tiếp là:

A. 32,5

B. 32

C. 36

D. Đáp án khác

Cho tam giác ABC có a = 5, b = 7, c = 8. Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác bằng

A. 7 3

B. 7 3 3

C. 7 5 3

D. 7 2 3

Câu 1: Cho tam giác abc biết a=6,b=4,c=8 . Độ dài đường cao từ đỉnh A là 3.Tính diện tích tam giác ?

A. 6     B.12       C.9         D.15

Câu 2: Cho tam giác abc biết a=4, b=5, góc C=60 độ. Diện tích tam giác bằng bao nhiêu?

A.10     B.\[\sqrt{84}\]  C.42       D.15

Câu 3. Một tam giác có ba cạnh là 13, 14, 15.Diện tích tam giác bằng bao nhiu?

A.84       B.\[\sqrt{84}\]     C.42       D.\[\sqrt{168}\]

Câu 4: Tam giác với ba cạnh là 5, 12, 13 có bán kính đường tròn ngoại tiếp bằng bao nhiu ?

A. 6        b. 8     C.\[\frac{13}{2}\]D.\[\frac{11}{2}\]

Câu 5. Tam giác với ba cạnh 3,4,5 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiu?

A.1       b.\[\sqrt{2}\]        c. \[\sqrt{3}\]        D.2   

Câu 6: Cho tam giác ABC có a2 +b2 -c2 > 0. Khi đó góc C là ?

A. Góc C > 90 độ       B. Góc C < 90 độ    C.Góc C = 90  độ             D. Không có kết luận

Dạ e xin chào các anh, chị. Em mong anh/chị hãy giúp e làm bài ở trên và chỉ em cách làm ra được đáp án đó. Em xin chân thành

cảm ơn rất nhiều . Vì em sắp thi rồi nên một số câu hỏi e vẫn không làm được . Mong a/c giúp e nhiệt tình nha ^-^

Tam giác với ba cạnh là 5; 12; 13 có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu ?

A. 2

B. 2 2

C. 4

D. 3

Cho tam giác ABC là tam giác đều cạnh a. Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng.

A.  a 3 3

B.  a 3 2

C.  a 3 4

D.  a 2 2

Mã câu hỏi: 157006

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Toán Học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Đường thẳng d: \[\left\{ \begin{array}{l} x = 3 + t\\ y = - 5 - 3t \end{array} \right.\] có phương trình tổng quát là:
  • Với giá trị nào của m thì 2 đường thẳng sau đây vuông góc? \[{{\Delta }_{1}}:[2m-1]x+my-10=0\] và \[{{\Delta }_{2}}:3x+2y+6=0\]
  • Vectơ \[\overrightarrow{n}\] được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng \[\Delta \] khi nào ?
  • Điểm nào thuộc đường thẳng d có phương trình \[2x+3y1=0\].
  • Vectơ nào sau đây vuông góc với vectơ chỉ phương của đường thẳng \[\Delta :2x-3y5=0\]?
  • Đường thẳng đi qua \[A\left[ -1;\text{ }2 \right]\], nhận \[\overrightarrow{n}=[2;-4]\] làm véctơ pháp tuyến có phương trình là:
  • Khoảng cách từ điểm \[M\left[ 3;-4 \right]\] đến đường thẳng \[\Delta :3x-4y-1=0\] bằng:
  • Hai đường thẳng \[{{d}_{1}}:4\,x+3y-18=0;\,\,{{d}_{2}}:3x+5y-19=0\] cắt nhau tại điểm có toạ độ:
  • Cho tam giác \[ABC\] có \[A\left[ 2;2 \right],\text{ }B\left[ 1;1 \right],C\left[ 5;2 \right].\] Độ dài đường cao \[AH\] của tam giác \[ABC\] là
  • Phương trình tham số của đường thẳng \[d\] đi qua \[A[3;-6]\] và có vectơ chỉ phương \[\overrightarrow{u}=[4;-2]\] là:
  • Trong tam giác\[ABC\], câu nào sau đây đúng?
  • Tính diện tích tam giác \[ABC\] biết \[A=90{}^\circ \], \[b=10\], \[c=20\].
  • Tam giác ABC có AB = 9cm, AC=12 cm và BC=15 cm. Khi đó đường nào của tam giác có độ dài là cm:
  • Nếu tam giác ABC có \[a=\frac{4}{3},\quad b=3,\quad c=4.\] thì:
  • Tính góc \[C\] của tam giác \[ABC\] biết \[a\ne b\] và \[{{a}^{3}}-{{b}^{3}}=a{{c}^{2}}-b{{c}^{2}}\].
  • Cho tam giác \[ABC\] có hai cạnh là độ dài là 6m. Tam giác \[ABC\] có diện tích lớn nhất khi :
  • Cho tam giác DEF có \[DE=DF=10\] cm và \[EF=12\] cm. Gọi I là trung điểm của cạnh \[EF\]. Đoạn thẳng \[DI\] có độ dài là:
  • Tam giác có ba cạnh là \[6,\,10,\,8\]. Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu?
  • Hình bình hành có một cạnh là \[5\] hai đường chéo là \[6\] và \[8\]. Tính độ dài cạnh kề với cạnh có độ dài bằng \[5\]
  • Tam giác ABC vuông cân tại A và nội tiếp trong đường tròn tâm O bán kính R. Biết \[r=\sqrt{2}\] là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Khi đó R bằng:
  • Tính góc giữa hai đường thẳng: \[3x+y1=0\] và \[4x-2y-4=0\].
  • Cho tam giác ABC có \[A\left[ -1;3 \right],\,B\left[ -2;0 \right],\,C\left[ 5;1 \right].\] Phương trình đường cao vẽ từ B là:
  • Cho tam giác vuông tại Avới hai cạnh \[b=3,c=4.\] Tính đường cao \[{{h}_{A}}\].
  • Tam giác ABC có đỉnh \[A[-1;-3]\]. Phương trình đường cao \[B{B}': 5x+3y-25=0\]. Tọa độ đỉnh C là
  • Cho đường thẳng đi qua 2 điểm \[A\left[ 1;-1 \right],B\left[ -3;3 \right],\] điểm \[M[a,b]\] thuộc \[[\Delta ]:2x-3y+7=0\] sao cho tổng \[MA+MB\] đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó \[a+b\] có giá trị là:

Chọn C.

Ta có: 62 + 82 = 102 = 100

Suy ra tam giác đã cho là tam giác vuông có cạnh huyền dài 10

Do đó; bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác bằng 1/2 cạnh huyền và bằng 5.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Tam giác ABC có ba cạnh là 6, 10, 8. Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu ?. Bài 15 trang 73 SGK Hình học 10 nâng cao – Bài tập trắc nghiệm

Tam giác ABC có ba cạnh là 6, 10, 8. Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu ?

[A] \[\sqrt 3 \];                                                         [B] 4;

[C] 2;                                                             [D] 1.

Ta có \[{6^2} + {8^2} = {10^2}\] nên ABC là tam giác vuông có cạnh huyền 10.

Quảng cáo

\[S = {1 \over 2}.6.8 = 24\,\,\,;\,\,p = {{6 + 8 + 10} \over 2} = 12\,\,\,\,\]

\[\Rightarrow \,\,r = {S \over p} = {{24} \over {12}} = 2\] 

Chọn [C].

Video liên quan

Chủ Đề