Hai tiếng Việt Nam dưới thời phong kiến
Hai tiếng Việt Nam là quốc hiệu của nước ta, dùng để phân biệt với các nước khác trên thế giới.
Theo quan niệm Việt Nam là tên gọi của sự kết hợp nòi giống và vị trí địa lý [Việt Nam – người Việt sinh sống ở phương nam]; thể hiện niềm tự tôn, tinh thần độc lập, tự chủ và phủ nhận sự áp đặt, miệt thị của người Trung Quốc.
Sau khi Gia Long lên ngôi vua năm 1802, ngoài việc ổn định về mặt tổ chức của vương triều; Vua quan tâm hơn cả là đặt quốc hiệu đất nước để khẳng định sự chính thống của một triều đại mới.
Sau khi Gia Long lên ngôi vua năm 1802, ngoài việc ổn định về mặt tổ chức của vương triều; Vua quan tâm hơn cả là đặt quốc hiệu đất nước để khẳng định sự chính thống của một triều đại mới. Ảnh tư liệu đăng trên VTC/VOV. |
Năm 1802, nhà Nguyễn cử một phái đoàn sang Trung Quốc do Thượng thư Bộ Binh Lê Quang Định làm Chánh sứ, xin phong vương cho vua Nguyễn Ánh và xin đặt quốc hiệu là Nam Việt.
Tuy vậy, nhà Thanh sợ vương triều Nguyễn dựa vào quốc hiệu Nam Việt để đòi phần lãnh thổ rộng lớn từ thời cổ đại trước kia [lãnh thổ Việt Nam thời Triệu phía bắc giáp sông Dương Tử, phía nam giới hạn Đèo Ngang, phía tây là Tứ Xuyên; tức là bao gồm vùng Quảng Đông, Quảng Tây – Trung Quốc, nơi sinh sống của khối cư dân Bách Việt]; nên đã gửi cho vua Nguyễn bức thư, có đoạn viết:
“…Nên lấy chữ Việt mào ở trên để tỏ rằng nước nhân đất cũ mà nối được tiếng thơm đời trước, lấy chữ Nam đặt ở dưới để tỏ rằng nước ở bờ cõi Nam giao ... Tên xưng chính đại, chữ nghĩa tốt lành, mà đối với tên gọi cũ của Lưỡng Việt ở nội địa vốn xưa đã có tên là Nam Việt lại phân biệt được ra”
Nhận được sắc phong, tháng 2 năm Giáp Tý 1804, vua Gia Long ban chiếu đặt quốc hiệu mới là Việt Nam. Trong chiếu chỉ có ghi:
“Đế vương dựng nước, trước phải trọng Quốc hiệu để tỏ thống nhất. Xét từ các đấng tiên thánh vương ta xây nền dấy nghiệp, mở đất Viêm bang, gồm cả đất đai từ Việt Thường về Nam, nhân đó lấy chữ Việt mà đặt tên nước… nên định lấy ngày 17 tháng 2 năm nay, kính cáo Thái miếu, cải chính Quốc hiệu là Việt Nam, để dựng nền lớn, truyền lâu xa.
Phàm công việc nước ta việc gì quan hệ đến Quốc hiệu và thư từ báo cáo với nước ngoài, đều lấy Việt Nam làm tên nước, không được quen xưng hiệu cũ là An Nam nữa”....
Vậy là quốc hiệu Việt Nam được công bố có ý nghĩa quan trọng, là sự thể chế hóa nguyện vọng lâu đời của nhân dân; khẳng định tính pháp lý về chủ quyền của một Nhà nước Việt ở phương Nam; thể hiện ý chí, sức mạnh muôn đời của các cộng đồng cư dân Việt trên dải đất phương Nam. [1]
Tuy vậy, hai tiếng Việt Nam có thể xuất hiện sớm hơn hay không? Và có từ khi nào? Để đi tìm câu trả lời chúng ta cần tìm lại trong sử sách.
Theo đó, hai tiếng Việt Nam xuất hiện sớm nhất trong lịch sử dân tộc là từ thế kỷ thứ 14, trong bộ sách “ Việt Nam thế chí” của Học sĩ viện Hàn lâm Hồ Tông Thốc biên soạn.
Tác phẩm “Việt Nam thế chí” được Hồ Tông Thốc viết khi ông còn làm quan dưới thời vua Trần Nghệ Tông. Tác phẩm tuy đã bị mất, song lời tựa đã được Phan Huy Chú [1782 – 1840] ghi lại trong tác phẩm Văn tịch chí bộ Lịch triều hiến chương loại chí.
Lời tựa đã cho ta biết Việt Nam thế chí chép18 đời vua Hùng và các đời nhà Triệu; Quan trọng hơn, Hồ Tông Thốc là người đầu tiên đưa ra danh xưng Việt Nam với ý nghĩa là quốc hiệu. [2]
Sang thế kỷ thứ 15, danh xưng Việt Nam một lần nữa được xuất hiện, không chỉ một mà tới 4 lần do “nhà tiên tri số một” Trạng Trình Nguyễn Bình Khiêm nhắc đến.
Lần đầu tiên hai tiếng Việt Nam được Trạng Trình nhắc đến trong tác phẩm “Trình tiên sinh quốc ngữ” hay còn gọi là “Sấm ký”. Đây là tập hợp những dự báo sẽ xảy ra trong tương lai.
|
Ngay phần đầu của tập“Sấm ký” Nguyễn Bỉnh Khiêm đã nhắc đến “ Việt Nam khởi tổ xây nền…”
Lần thứ hai, danh xưng Việt Nam được nói trong bài thơ chữ Hán“Việt Nam sơn hà hải động thưởng vịnh" [Vịnh về non sông đất nước Việt Nam].
Lần thứ ba, thứ tư Trạng Trình nhắc đến hai tiếng Việt Nam là trong hai bài thơ gửi hai người bạn thân.
Bài thứ nhất gửi Trạng nguyên Nguyễn Thiến [1495 – 1557], hai câu cuối ông viết: "Tiền trình vĩ đại quân tu ký/ Thùy thị phương danh trọng Việt Nam" [Tiền đề rộng lớn ông nên ghi nhớ/ Ai sẽ là kẻ có tiếng thơm được coi trọng ở Việt Nam?].
Bài thứ hai gửi Trạng nguyên Giáp Hải [1517 – 1586], hai câu cuối ông cũng viết: "Tuệ tinh cộng ngưỡng quang mang tại/ Tiền hậu quang huy chiếu Việt Nam" [Cùng ngửa trông ngôi sao sáng trên bầu trời/ Trước sau soi ánh sáng rực rỡ vào nước Việt Nam].
Mặc dù sống trước 5 thế kỷ, song những lời “Sấm ký” của Trạng Trình Nguyễn Bình Khiêm đã dự báo nước ta sau này sẽ lấy quốc hiệu Việt Nam làm tên gọi ?! [3]
Ngoài ra, người ta cũng tìm thấy hai chữ “Việt Nam” trên một số tấm bia khắc từ thế kỷ 16 - 17 như bia chùa Bảo Lâm [1558] ở Hải Dương, bia chùa Cam Lộ [1590] ở Hà Nội, bia chùa Phúc Thánh [1664] ở Bắc Ninh...
Đặc biệt bia Thủy Môn Đình [1670] ở biên giới Lạng Sơn có câu đầu:“Việt Nam hầu thiệt, trấn Bắc ải quan” [đây là cửa ngõ yết hầu của nước Việt Nam và là tiền đồn trấn giữ phương Bắc].
Dưới triều đại Tây Sơn, mặc dù thời gian tồn tại rất ngắn, nhưng lịch sử đã ghi nhận những đóng góp công lao trong việc thống nhất đất nước, giáo dục, văn hóa…
Bên cạnh đó, theo một số tài liệu có chép đời vua Quang Trung đã cho đặt quốc hiệu là Việt Nam năm Nhâm Tý [1792].
Việc này đã được Vua giao cho quan đại thần Phan Huy Ích soạn thảo với mục đích “ Tuyên cáo đặt mới quốc hiệu”.
Bản chiếu này viết: “Xuống chiếu cho thần dân trong thiên hạ đều biết.
Trẫm nghĩ: Xưa nay các bậc đế vương dựng nước, ắt có đặt quốc hiệu để tỏ rõ sự đổi mới,… Từ trước đã có Văn Lang, Vạn Xuân nhưng còn quê kệch. Đến đời Đinh Tiên Hoàng gọi là Đại Cồ Việt, nhưng người Trung Quốc vẫn gọi là Giao Chỉ.
Từ đời nhà Lý về sau quen dùng tên An Nam do nhà Tống phong cho ngày trước đặt làm hiệu nước. Tuy vậy, vận hội dù có đổi thay nhưng trải bao đời vẫn giữ theo tên cũ, thực là trái với nghĩa chân chính dựng nước vậy.
Trẫm nối theo nghiệp cũ, gây dựng cơ đồ, bờ cõi đất đai rộng nhiều hơn trước. Xem qua sổ sách, tuần xét núi sông, nên đặt tên tốt để truyền lâu dài.
Nay ban đổi tên nước là Việt Nam
Đã báo sang cho Trung Quốc biết rõ.
Từ nay trở đi, cõi Viêm bang bền vững, tên hiệu tốt đẹp gọi truyền. Hễ ở trong bờ cõi đều hưởng phúc thanh minh…”
Như vậy, căn cứ vào các tư liệu, tư tịch cổ đã chứng minh rằng hai tiếng Việt Nam đã có từ xưa [từ thế kỷ 14] và [có thể] chính thức trở thành quốc hiệu nước ta vào năm Nhâm Tý [1792] triều Tây Sơn ?! [4]
Danh xưng Việt Nam hiện nay
Từ giữa thế kỷ XIX, nước ta bị ách đô hộ của thực dân Pháp; bọn chúng thường gọi nhân dân ta là “dân An Nam” để chỉ sự miệt thị, khi bỉ và coi thường.
Hai tiếng Việt Nam chưa xuất hiện chính thức, song đã được các nhà sử học, các trí sĩ yêu nước đặt tên cho nhiều tổ chức chính trị, và nhiều tác phẩm với mục tiêu đánh đổ đế quốc Pháp, giành độc lập cho dân tộc:
Phan Bội Châu cùng Cường Để thành lập Việt Nam Công hiến hội [1908], Việt Nam quang phục hội [1912]; Nguyễn Ái Quốc thành lập Việt Nam Thanh niên Cách mạng đồng chí hội [năm 1925] và Việt Nam độc lập đồng minh hội [năm 1941]…
Phan Bội Châu viết Việt Nam vong quốc sử [1905], Phan Chu Trinh viết Pháp - Việt liên hiệp hậu chi Tân Việt Nam, Trần Trọng Kim viết Việt Nam sử lược…
Chỉ đến khi Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thành công; ngày 2/9/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, thì quốc hiệu Việt Nam mới chính thức được công nhận.
Từ đây, quốc hiệu Việt Nam được sử dụng phổ biến với đầy đủ ý nghĩa thiêng liêng, toàn diện nhất. [5]
Tài liệu tham khảo:
[1;4] //baodatviet.vn/van-hoa/nguoi-viet/quoc-hieu-viet-nam-co-tu-bao-gio-2253731/
[2]. //www.vanhoanghean.com.vn/dat-va-nguoi-xu-nghe6/nguoi-xu-nghe43/ho-tong-thoc-la-nguoi-dua-thoi-dai-hung-vuong-vao-chinh-su
[3]. //baophapluat.vn/chuyen-la/dieu-chua-biet-ve-nha-tien-tri-so-mot-cua-viet-nam-191880.html
[5]. //www.qdnd.vn/phong-su-dieu-tra/dieu-tra/quoc-hieu-viet-nam-co-tu-khi-nao-479253
THẠC SĨ LƯƠNG ĐỨC HIỂN
Danh sách các quốc gia theo ý nghĩa tên gọi là một bảng thống kê gồm 204 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới theo ý nghĩa tên quốc gia, ngoài ra còn bao gồm các mục: Tên gọi chính thức và tên quốc gia theo phiên âm tiếng Việt.
Ý nghĩa tên gọi quốc gia thông thường được dịch nghĩa từ tên gốc bằng ngôn ngữ bản địa của quốc gia đó, mang tính văn hóa và lịch sử lâu đời, đôi khi mang đậm tín ngưỡng, địa lý hay mang tên một dân tộc.
Tên gọi chính thức thường được dùng để gọi các quốc gia một cách trang trọng trong các công hàm, công văn mang tính ngoại giao. Trên trường quốc tế, việc gọi một quốc gia theo tên gọi chính thức thay vì chỉ gọi tên nó thể hiện sự tôn trọng và thể hiện một phần quan điểm chính trị của quốc gia đó.
Mục lục
- 1 Châu Á
- 1.1 Đông Nam Á
- 1.2 Đông Á
- 1.3 Nam Á
- 1.4 Trung Á
- 1.5 Tây Á
- 1.6 Dãy Cáp Cát
- 2 Châu Âu
- 2.1 Bắc Âu
- 2.2 Tây Âu
- 2.3 Nam Âu
- 2.4 Đông Âu
- 3 Châu Mỹ
- 3.1 Bắc Mỹ
- 3.2 Trung Mỹ
- 3.3 Nam Mỹ
- 3.4 Quần đảo Tây Ấn
- 4 Châu Phi
- 4.1 Bắc Phi
- 4.2 Nam Phi
- 4.3 Tây Phi
- 4.4 Trung Phi
- 4.5 Đông Phi
- 4.6 Quần đảo
- 5 Châu Đại Dương
- 5.1 Australasia
- 5.2 Melanesia
- 5.3 Micronesia
- 5.4 Polynesia
- 6 Tham khảo
Đông Nam ÁSửa đổi
1 | Việt Nam | Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
Đại Việt Đại Cồ Việt Đại Nam An Nam Đại Ngu Văn Lang Âu Lạc |
tên gọi tắt của các từ An Nam và Việt Thường[4] đất nước của người Việt ở phương Nam[5] |
2 | Campuchia | Vương quốc Campuchia | Chân Lạp
Cao Miên Căm Bốt Cao Man Trấn Tây Thành Giản Phố Trại |
|
3 | Lào | Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào | Ai Lao
Lão Qua Nam Chưởng [phiên âm từ Lan Xang] |
Quốc gia triệu voi |
4 | Thái Lan | Vương quốc Thái Lan | Xiêm La
Sukothai Ayuthaya |
Quốc gia của người tự do |
5 | Myanmar | Cộng hòa Liên bang Myanmar | Miến Điện | Khỏe mạnh, cường tráng [Vùng rừng núi xa xôi] |
6 | Malaysia | Malaysia | Mã Lai Tây Á
Mã Lai |
Đất nước của núi non |
7 | Singapore | Cộng hòa Singapore | Tân Gia Ba | Thành sư tử |
8 | Indonesia | Cộng hòa Indonesia | Nam Dương | Đất nước nhiều quần đảo, xứ sở vạn đảo |
9 | Brunei | Negara Brunei Darussalam | Văn Lai
Phù Lay |
Quả xoài |
10 | Philippines | Cộng hòa Philippines | Phi Luật Tân
Phi Thiên Đảo |
Đặt theo tên vua Philipinas II của Tây Ban Nha |
11 | Đông Timor | Cộng hòa Dân chủ Đông Timor | Đông Đế Mân | Đông đông |
Đông ÁSửa đổi
12 | Trung Quốc | Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa | Trung Quốc
Tàu Cathay Serica Trung Hoa Hoa Quốc |
Trung Hoa được ghép từ 2 tên gọi: Trung Quốc [đất nước nằm ở trung tâm] và Hoa Hạ [dân tộc sinh sống ở núi Hoa, sông Hạ] |
13 | Nhật Bản | Nhật Bản Quốc | Oa Quốc
Yamatai Đại Hòa Đông Doanh Phù Tang Nhựt Bổn |
Đất nước của nguồn gốc mặt trời; đất nước mặt trời mọc |
14 | Mông Cổ | Nhà nước Mông Cổ | Nguyên | |
15 | Hàn Quốc | Đại Hàn Dân Quốc | Cao Ly
Tân La Tam Hàn Đại Hàn Nam Hàn Nam Triều Tiên |
Đại Hàn có nghĩa là "rất to lớn"
Dân Quốc là "quốc gia của nhân dân", theo chủ nghĩa tam dân Đại Hàn Dân Quốc có nghĩa là "quốc gia rộng lớn của nhân dân" [Hàn ở đây không mang nghĩa là lạnh, nó có nghĩa là "lớn"] |
16 | Bắc Triều Tiên | Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên | Cao Ly
Tân La Bắc Triều Tiên Bắc Hàn Cộng hòa Triều Tiên Cao Câu Ly |
Đất nước đón ánh Mặt trời đầu tiên |
17 | Đài Loan | Trung Hoa Dân Quốc | Trung Hoa Đài Bắc
Đài Loan |
|
18 | Hồng Kông | Đặc khu hành chính Hồng Kông | Hương Cảng | Hải cảng hương liệu |
19 | Ma Cao | Đặc khu hành chính Ma Cao | Áo Môn
Ma Gm |
Cảng của nữ thần Ma Tổ |
Nam ÁSửa đổi
20 | Ấn Độ | Cộng hòa Ấn Độ | - Thiên Trúc
- Ba Rát - Pha Lạt |
Lấy theo tên sông Indus |
21 | Pakistan | Cộng hòa Hồi giáo Pakistan | - Ba Cơ Tư Thản
- Tây Hội Hồi Quốc |
Đất nước tinh túy |
22 | Bangladesh | Cộng hòa Nhân dân Bangladesh | - Mạnh Gia Lạc Quốc
- Băng La Đông - Đông Băng La |
Quê hương của người Bengal |
23 | Nepal | Cộng hòa Liên bang Nepal | Nĩ Bạc Nhĩ | |
24 | Bhutan | Vương quốc Bhutan | Bất Đan | Biên thùy nơi đất Tạng [Điểm cuối của cao nguyên Tây Tạng] |
25 | Sri Lanka | Cộng hòa Dân chủ Xã hội Chủ nghĩa Sri Lanka [Ceylon] | - Tư Lý Lan Ca
- Sai Lăng - Tích Lan |
Hòn đảo linh thiêng |
26 | Maldives | Cộng hòa Maldives | Mã Nhĩ Đại Phu | Đảo cung điện |
27 | Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh | Lãnh thổ của Anh ở Ấn Độ Dương | Lãnh thổ của người Anh ở Ấn Độ Dương | |
28 | Afghanistan | Tiểu vương quốc Hồi giáo Afghanistan | A Phú Hãn | Vùng đất của người Afghan |
Trung ÁSửa đổi
29 | Kazakhstan | Cộng hòa Kazakhstan | Cáp Tát Khắc Tư Thản | Đất nước của người tự do |
30 | Uzbekistan | Cộng hòa Uzbekistan | Ô Tư Biệt Khắc Tư Thản | Đất nước của người Uzbek |
31 | Turkmenistan | Cộng hòa Turkmenistan | Thổ Khố Mạn Tư Thản | Vùng đất của người Turkmen |
32 | Tajikistan | Cộng hòa Tajikistan | Tháp Cát Khắc Tư Thản | Vùng đất của người Tajik |
33 | Kyrgyzstan | Cộng hòa Kyrgyzstan | Cát Nhĩ Cát Tư Tư Thản |
Tây ÁSửa đổi
34 | Iran | Cộng hòa Hồi giáo Iran [Persian] | - Y Lang
- I Ran - I Răng - Ba Tư |
Đất nước của người cao quý |
35 | Iraq | Cộng hòa Iraq | - Y Lạp Khắc
- I Rắc |
|
36 | Ả Rập Xê Út | Vương quốc Ả Rập Saudi | Sa Đặc A Lạp Bá | Nước Ả Rập của gia tộc Saud |
37 | Kuwait | Nhà nước Kuwait | Khoa Uy Đặc
Cô Oét Cự Huyệt |
Tòa thành nhỏ |
38 | Qatar | Nhà nước Qatar | Ca Tháp Nhĩ
Kha Ta |
|
39 | Bahrain | Nhà nước Bahrain | Ba Lâm
Ba Ranh |
Hai nguồn nước |
40 | Palestine | Nhà nước Palestine | Ba Lặp Tư Thản | Đất nước của người Philistines |
41 | Israel | Nhà nước Israel [Nhà nước Do Thái] | Dĩ Sắc Liệt
Do Thái Ích Diên Yết Linh |
Kẻ vật nhau với Chúa |
42 | UAE | Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | A Lạp Bá Liên hợp tư trưởng quốc | |
43 | Oman | Vương quốc Oman | A Man
Ô Man U Man |
Vùng đất yên tĩnh [định cư hay thuyền] |
44 | Yemen | Cộng hòa Yemen | Dã Môn | Tay phải |
45 | Jordan | Vương Quốc Hashemite Jordan | Ước Đán | Cuộn chảy [Nước chảy mạnh từ trên cao xuống] |
46 | Syria | Cộng hòa Ả Rập Syria | A Lạp Bá Tư Lợi Á | |
47 | Liban | Cộng hòa Lebanon | Lê Ba Nộn
Li Băng |
Núi trắng |
48 | Thổ Nhĩ Kỳ | Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ | Tuốc Kỳ
Tước Kỳ Tức Kỳ Thổ Kỳ |
Trên đường đi các thương nhân này có ghé qua Thổ Nhĩ Kỳ [đang do đế chế Ottoman chiếm giữ] và nhờ những đầu bếp ở đây làm món gà nướng đậm đà hương vị của đất nước có nền văn hóa ẩm thực đặc sắc này.
Và như vậy, người Châu Âu nhầm tưởng những con turkey này đến từ nước Thổ và đặt tên cho chúng là "turkey cock" [gà trống] và "turkey hen" [gà mái]. Về sau rút gọn là turkey cho dễ sử dụng. Nhưng cũng có một giả thuyết khá thuyết phục đó là: Khi người Châu Âu đặt chân lên Bắc Mỹ, họ thấy một giống gà bản địa rất giống với mấy con gà Châu Phi "guineafowl" và lầm tưởng chúng là một loài. |
Dãy Cáp CátSửa đổi
49 | Síp | Cộng hòa Síp | Tái Phố Lộ Tư
Cypriot |
Đồng thau |
50 | Bắc Síp | Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ Bắc Síp | Tái Phố Lộ Tư Bắc | Đồng thau |
51 | Akrotiri and Dhekelia | Vùng căn cứ chủ quyền Akrotiri và Dhekelia | ||
52 | Azerbaijan | Cộng hòa Azerbaijan | A Tái Bái Cương | Bắt nguồn từ Atropates [được cho là có nguồn gốc từ từ tiếng Ba Tư cũ có nghĩa "bảo vệ bởi lửa"] |
53 | Armenia | Cộng hòa Armenia | Á Mỹ Ni Á
Ác Mê Ni A |
Bắt nguồn từ Har-Minni [núi Minni[hay Mannai]] [theo học giả Do Thái giáo, Kitô giáo], Vùng đất của người Armens [tên gốc là Hayq [Hayastan, Hayasa [hậu tố tiếng Ba Tư '-stan' [đất đai]]] |
54 | Gruzia | Cộng hòa Gruzia | Các Lỗ Cát Á
Cát Ven |
Thánh George |
55 | Abkhazia | Cộng hòa Abkhzia | Apsny | Vùng đất của những người Aps |
56 | Nam Ossetia | Cộng hòa Nam Ossetia | Sakartvelo | Vùng đất phía Nam của người Ossetia |
57 | Nagorno-Karabakh | Cộng hòa Nagorno - Karabakh | Artsakh Át Sắc || |
Bắc ÂuSửa đổi
58 | Thụy Điển | Vương quốc Thụy Điển | Xu Y Đà | Đất nước của người Swede |
59 | Phần Lan | Cộng hòa Phần Lan | Suomi
Phìn Lan |
Được cho là bắt nguồn từ 3 tảng đá khắc chữ Rune [hệ thống chữ cái của người Bắc Âu từ thế kỉ I đến giữa thời Trung Cổ]. 2 tảng đá được tìm thấy ở Uppland, một vùng nhỏ thuộc Thuỵ Điển, và trên 2 tảng này có khắc chữ finlonti [U 582]. Tảng đá thứ 3 được tìm thấy ở Gotland, khu biển Ban-tích [Baltic Sea]. Trên tảng này có khắc từ finlandi [G319] và có từ thế kỷ XIII |
60 | Na Uy | Vương quốc Na Uy | Con đường thông đến phía Bắc | |
61 | Estonia | Cộng hòa Estonia | Ái Sa Ni Á | |
62 | Latvia | Cộng hòa Latvia | Lạp Thoát Duy Á
Lạt Vi |
|
63 | Litva | Cộng hòa Litva | Lập Dao Uyên
Liệt Hoa |
|
64 | Đan Mạch | Vương quốc Đan Mạch | - Đan Mặc | Lãnh thổ của người Dane |
65 | Anh | Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | - Anh Cát Lợi
Anh Lan - Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland - Anh Quốc - Vương Quốc Anh |
Vùng đất của người xăm mình |
66 | Ireland | Ireland | - Ái Nhĩ Lan
- Ai Lan |
Vùng đất phì nhiêu |
67 | Iceland | Cộng hòa Iceland | - Băng Đảo
- Băng Lan - Ách Lan |
Vùng đất băng giá |
68 | Quần đảo Faroe | Quần đảo Faroe | Pha Râu | Quần đảo cừu |
69 | Đảo Man | Đảo Man | Mann | |
70 | Jersey | Địa hạt Jersey | Đảo Bá tước [Đảo vườn] | |
71 | Guernsey | Địa hạt Guernsey | Đảo Râu | |
72 | Svalbard | Quần đảo Svalbard & Jan Mayen | Bờ biển lạnh | |
73 | Quần đảo Åland | Quần đảo Åland | Ơ Lan | Đất của nước |
Tây ÂuSửa đổi
74 | Đức | Cộng hòa Liên bang Đức | Đức Ý Chí
Lê Măng Nha Kê Măn Nha |
Đất nước của người German |
75 | Pháp | Cộng hòa Pháp | Pháp Lan Tây
Gallia Gaul Pha-lang-sa Phú Lãng Sa Lang Sa |
Đất nước của người Frank |
76 | Hà Lan | Vương quốc Hà Lan | Batavia
Hòa Lan Hạ Lan |
Vùng đất thấp |
77 | Bỉ | Vương quốc Bỉ | Bỉ Lợi Thời
Biên Xích |
Dũng cảm, hiếu chiến |
78 | Thụy Sĩ | Liên bang Thụy Sĩ | Swiss | Đất nước đốt rừng làm rẫy |
79 | Áo | Cộng hòa Áo | Áo Đại Lợi | Đất nước phía Đông |
80 | Luxembourg | Đại công quốc Luxembourg | Lư Sâm Bảo
Lục Xâm Bảo Lúc-xem-bua |
Pháo đài nhỏ |
81 | Liechtenstein | Công quốc Lichtenstein | Liệt Chi Đôn Sĩ Đăng | Hòn đá phát quang |
82 | Monaco | Công quốc Monaco | Ma Nạp Ca Mô Na Cô | Ngôi nhà đơn độc |
83 | Tây Ban Nha | Vương quốc Tây Ban Nha | Y Pha Nho
Ét Ban Nha |
Đất nước của thỏ rừng |
84 | Bồ Đào Nha | Cộng hòa Bồ Đào Nha | Pồ Tào Nha
Lusitania |
Cảng của người Gallia |
Nam ÂuSửa đổi
85 | Andorra | Công quốc Andorra | An Đạo Nhĩ | |
86 | Gibraltar | Gibraltar | Tảng đá Tariq | |
87 | Ý | Cộng hòa Ý | Ý Đại Lợi, Italy | Vùng đất của gia súc |
88 | San Marino | Cộng hòa San Marino | Thánh Mã Lực Nặc | Lấy tên của người thợ đá [Thánh Marinus] |
89 | Vatican | Tòa thánh Thiên chúa giáo Vatican | Phạn Đế Cương
Va Ti Căng |
Vùng đất tiên tri |
90 | Malta | Cộng hòa Malta | Mã Nhi Tha
Man Ta |
|
91 | Slovenia | Cộng hòa Slovenia | Những dân tộc cùng chung văn tự | |
92 | Croatia | Cộng hòa Croatia | Người vùng núi | |
93 | Bosna và Hercegovina | Cộng hòa Bosnia & Herzegovina | Ba Tư Ni Á và Hắc Tắc Ca Nhĩ | Bosnia: từ tên sông Bosna; Herzegovina: lãnh địa của công tước |
94 | Montenegro | Montenegro | Hắc San | Ngọn núi đen |
95 | Serbia | Cộng hòa Serbia | Đất nước của người Serbia | |
96 | Kosovo | Cộng hòa Kosovo | Cánh đồng chim hoét | |
97 | Albania | Cộng hòa Albania | A Nhĩ Ba Ni Á
An Ban Ni An Ban|| Xuất xứ từ tên một bộ tộc người Illyria được gọi là Arbër và sau này là Albanoi, sống tại Albania ngày nay. Cái tên Albania được cho là đã xuất hiện từ thời cổ đại, có lẽ từ chữ alb [đồi] thời tiền Celtic, từ đó có tên dãy Alps, hay có thể là từ albh [trắng] trong ngôn ngữ Ấn-Âu, từ đó có Albino và Albanon, có lẽ ám chỉ tới những đỉnh núi tuyết phủ tại Albania. Tên gọi nước này, Shqipërisë, nghĩa là "Vùng đất của những con chim đại bàng", do vậy trên lá cờ nước này có một chú chim hai đầu và bởi có rất nhiều loài chim sống tại những vùng núi Albania | |
98 | Hy Lạp | Cộng hòa Hy Lạp |
Cự Liệt Cự Lạch Dã Văn Hy Lạt Elladha Yavan |
Đất nước của người Hellen |
99 | Bắc Macedonia | Cộng hòa Bắc Macedonia | Cựu Cộng hòa Nam Tư Macedonia | Cao nguyên |
Đông ÂuSửa đổi
100 | Nga | Liên bang Nga | Nga La Tư
La Sát |
Đất nước của người chèo thuyền |
101 | Ukraina | Ukraine | Tiểu Nga
Uy Kiên Ô Khắc Lan |
Vùng biên ải |
102 | Ba Lan | Cộng hòa Ba Lan | Lechia | Đất nước đồng bằng |
103 | Belarus | Cộng hòa Belarus | Bạch Nga | Vùng đất trắng của người Rus |
104 | Moldova | Cộng hòa Moldova | ||
105 | Transnistria | Cộng hòa Transnistria | Bên kia sông Dniester | |
106 | Séc | Cộng hòa Séc | ||
107 | Slovakia | Cộng hòa Slovak | ||
108 | Hungary | Hungary | Hung Gia Lợi
Magyarorszag |
Mười bộ lạc |
109 | România | Romania | La Mã Ni Á
Lỗ Mã Ni Dacia |
Đất nước của người La Mã |
110 | Bulgaria | Cộng hòa Bulgaria | Bảo Gia Lợi Á
Bảo Lợi Gia |
Đất nước của người Bulgar |
Bắc MỹSửa đổi
111 | Canada | Canada | Gia Nã Đại | Thôn làng hay ngôi lều |
112 | Hoa Kỳ | Hợp chủng quốc Hoa Kỳ | Mỹ Lợi Kiên
Huê Kỳ Hoa Kỳ |
Liên minh các quốc gia nằm tại châu Mỹ |
113 | Greenland | Greenland | Vùng đất xanh tươi, tươi tốt | |
114 | Saint Pierre and Miquelon | Vùng lãnh thổ Cộng đồng Saint Pierre & Miquelon | Thánh Peter và Miquelon | |
115 | Bermuda | Quần đảo Bermuda | Đặt theo tên của thuyền trưởng tìm ra nó Juan de Bermudez |
Trung MỹSửa đổi
116 | México | Liên bang Mexico | Mặc Tây Ca
Mễ Tây Cơ |
Bắt nguồn từ kinh đô của Đế chế Aztec vĩ đại với cái tên Mexico-Tenochtitlan, mà tên kinh đô này lại được đặt theo một tên gọi khác của dân tộc Aztec, dân tộc Mexica |
117 | Belize | Belize | Bá Lợi Tư | Vùng đất sáng như tháp đèn |
118 | Guatemala | Cộng hòa Guatemala | Nguy Địa Mã Lợi | Vùng đất của dân tộc chim ưng |
119 | El Salvador | Cộng hòa El Salvador | Tát Nhĩ Ngõa Đa | Chúa cứu thế |
120 | Honduras | Cộng hòa Honduras | Hồng Đô Lạp Tư | Sâu thẩm không trông thấy đáy |
121 | Nicaragua | Cộng hòa Nicaragua | Ni Gia Nạp Qua | Đặt theo tên họ của thủ lĩnh bộ lạc India |
122 | Costa Rica | Cộng hòa Costa Rica | Ca Tư Đạt Lê Gia | Bờ biển giàu có |
123 | Panama | Cộng hòa Panama | Ba Nã Mã | Vùng cá |
Nam MỹSửa đổi
124 | Brasil | Cộng hòa Liên bang Brazil | Ba Tây
Bi Lê Diên Lô |
1.Đất nước của gỗ mun
2. Được lấy từ cây Brazilwood khi người Bồ Đào Nha đặt chân lên vùng đất mới này |
125 | Argentina | Cộng hòa Argentina | Á Căn Đình | Đất nước của bạc |
126 | Uruguay | Cộng hòa Uruguay | Ô Lạp Khuê, Điểu Hà | Sông sinh sống của loài chim đẹp |
127 | Paraguay | Cộng hòa Paraguay | Ba Lạp Khuê | Vùng đất có một con sông lớn |
128 | Chile | Cộng hòa Chile | Tri Lợi
Chi Lê || Biên giới thế giới | |
129 | Bolivia | Nhà nước Đa dân tộc Bolivia | Pha Lợi Duy Á
Bô Li Va || Đặt theo tên nhà lãnh đạo Bolivar | |
130 | Peru | Cộng hòa Peru | Bí Lỗ | Kho bắp |
131 | Ecuador | Cộng hòa Ecuador | Ách Qua Đa Nhĩ Xích Đạo Quốc | Vùng đất xích đạo |
132 | Colombia | Cộng hòa Colombia | Ca Luân Tỉ Á | Đặt theo tên nhà thám hiểm Colombus |
133 | Venezuela | Cộng hòa Venezuela Bolivar | Ủy Nội Thụy Lạp | Tiểu Venice |
134 | Suriname | Cộng hòa Suriname | Tô Lý Nam | Lấy từ tên sông Suriname |
135 | Guyana | Cộng hòa Hợp tác Guyana | Khuê Á Ná | Vùng sông nước |
136 | Guyane thuộc Pháp | Guiana thuộc Pháp | Nguy Gian | Vùng sông nước thuộc Pháp |
Quần đảo Tây ẤnSửa đổi
137 | Quần đảo Falkland | Quần đảo Falkland | Malvinas | Đặt theo tên của Anthony Cary, Tử tước xứ Falkland, Scotland |
138 | Quần đảo Nam Georgia và Nam Sandwich | Quần đảo Nam Georgia & Nam Sandwich | Đặt theo tên của Vua Georgia III và Bá tước thứ 4 xứ Sandwich của Anh | |
139 | Cuba | Cộng hòa Cuba | Cổ Ba, Quy Ba | |
140 | Jamaica | Jamaica/ Ha-mai-ca | Nha Mãi Gia | Đảo suối |
141 | Haiti | Cộng hòa Haiti | Hải Địa | Vùng đất có nhiều núi |
142 | Cộng hòa Dominica | Cộng hòa Dominican | Ngày chủ nhật | |
143 | Quần đảo Cayman | Quần đảo Cayman | Đặt tên theo loài cá sấu Nam Mỹ | |
144 | Puerto Rico | Khối thịnh vượng chung Puerto Rico | Bến cảng giàu có | |
145 | Quần đảo Virgin thuộc Mỹ | Quần đảo Virgin thuộc Mỹ | Đặt theo biệt hiệu "Đồng trinh" của nữ hoàng Elizabeth I | |
146 | Quần đảo Virgin thuộc Anh | Quần đảo Virgin thuộc Anh | Đặt theo biệt hiệu "Đồng trinh" của nữ hoàng Elizabeth I | |
147 | Bahamas | Khối thịnh vượng chung Bahamas | Ba Ha Mã | Biển nông |
148 | Quần đảo Turks và Caicos | Quần đảo Turks & Caicos | Đặt tên theo loài xương rồng Turk's-cap | |
149 | Saint Kitts và Nevis | Liên bang Saint Kitts & Nevis | Thánh Cơ Từ hòa Ni Duy Tư | Thánh Christopher và Thánh mẫu Bạch tuyết |
150 | Anguilla | Anguilla | Con lươn | |
151 | Saint Barthélemy | Cộng đồng Saint Barthélemy | Đặt theo tên Thánh Barthelemy | |
152 | Montserrat | Montserrat | Đặt theo tên núi Montserrat ở Catalonia | |
153 | Saba | Đặc khu Saba | Buổi sáng | |
154 | Sint Eustatius | Đặc khu Eustatius | Đặc theo tên của Thánh Eustatius | |
155 | Dominica | Khối thịnh vượng chung Dominica | Đa Mễ Ni Gia | Ngày nghỉ ngơi |
156 | Grenada | Grenada | Cách Lâm Nạp Đạt | Núi đồi người xa quê |
157 | Barbados | Barbados | Ba Ba Đa Tư | Đảo râu dài |
158 | Saint Vincent và Grenadines | Saint Vincen & The Grenadines | Thánh Văn Sâm Đặc hòa Cách Lâm Nạp Đinh Tư | Thánh Vincent |
159 | Antigua và Barbuda | Antigua & Barbuda | An Đề Qua hòa Ba Bồ Đạt | Lâu đời |
160 | Saint Lucia | Saint Lucia | Thánh Tư Tây á | Lễ thánh Lucia |
161 | Trinidad và Tobago | Cộng hòa Trinidad & Tobago | Đặc Lập Hi Đạt hòa Đa Ba Ca | Chim ông và thuốc lá |
162 | Aruba | Aruba | ||
163 | Bonaire | Đặc khu Bonaire | ||
164 | Curaçao | Nước Curaçao | Trái tim | |
165 | Saint Martin | Cộng đồng Saint Martin | Thánh Martin | |
166 | Sint Maarten | Sint Maarten | Thánh Martin | |
167 | Martinique | Martinique | Đảo hoa | |
168 | Guadeloupe | Guadeloupe | Đặt theo tên một thị trấn ở Tây Ban Nha |
Bắc PhiSửa đổi
169 | Ai Cập | Cộng hòa Ả Rập Ai Cập | Y Diệp | Đất nước rộng lớn |
170 | Libya | Nhà nước Libya | A Lạp Bá Lợi Tỉ Á | Nơi ở của giống người da trắng |
171 | Tunisia | Cộng hòa Tunisia | Đột Ni Tự | Thị trấn nhỏ lâu đời |
172 | Algérie | Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Algeria | A Nhĩ Cập Lợi Á | Không phải là đảo quốc |
173 | Maroc | Vương quốc Maroc | Ma Lạc Ca | Thắng địa nghỉ mát |
174 | Tây Sahara | Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Sarawi | Phía tây sa mạc Sahara | |
175 | Sudan | Cộng hòa Sudan | Tô Đan | Đất nước của người da đen |
Nam PhiSửa đổi
176 | Nam Phi | Cộng hòa Nam Phi | Đặt theo vị trí địa lý | |
177 | Lesotho | Vương quốc Lesotho | Lai Tố Thác | Đất của người Basotho |
178 | Eswatini | Vương quốc Eswatini | Tư Uy Sĩ Lan | Đất nước của người Swazi |
179 | Namibia | Cộng hòa Namibia | Nạp Mê Tỉ Á | Đồng bằng lớn |
180 | Botswana | Cộng hòa Botswana | Bác Từ Ngõa Nạp | Vùng đất của người Botswana |
Tây PhiSửa đổi
181 | Mauritanie | Cộng hòa Hồi giáo Mauritania | Đất nước của người Moors | |
182 | Mali | Cộng hòa Mali | Đất nước của loài Hà mã | |
183 | Niger | Cộng hòa Niger | Dòng sông trong lòng sông | |
184 | Nigeria | Cộng hòa Liên bang Nigeria | Nơi con sông Niger chảy qua | |
185 | Sénégal | Cộng hòa Sénégal | Thuyền độc mộc | |
186 | Gambia | Cộng hòa Gambia | Đất nước của các con sông | |
187 | Guinea | Cộng hòa Guinea | Vùng đất của những người da đen | |
188 | Guiné-Bissau | Cộng hòa Guinea Bissau | Phía trước chính là ngôi làng | |
189 | Cape Verde | Cộng hòa Cape Verde | Góc biển xanh | |
190 | Sierra Leone | Cộng hòa Sierra Leone | Núi sư tử | |
191 | Liberia | Cộng hòa Liberia | Vùng đất của những người da đen giành được tự do | |
192 | Bờ Biển Ngà | Cộng hòa Bờ Biển Ngà | Côte d'Ivoire | |
193 | Burkina Faso | Burkina Faso | Mãnh đất tôn nghiêm | |
194 | Ghana | Cộng hòa Ghana | Lãnh tụ thời chiến | |
195 | Togo | Cộng hòa Togo | Đất nước bên bờ hồ | |
196 | Benin | Cộng hòa Benin | Bờ biển nô lệ | |
197 | Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha | Saint Helena, Ascension & Tristan da Cunha | Đặt theo tên của thánh Helena và các đảo |
Trung PhiSửa đổi
198 | Tchad | Cộng hòa Tchad | Sạ Đặc
Chad |
Nước mênh mang |
199 | Cộng hòa Trung Phi | Cộng hòa Trung Phi | Lấy tên theo vị trí địa lý | |
200 | Cameroon | Cộng hòa Cameroon | Ca Mạch Long | Quốc gia của con sông Tôm |
201 | Cộng hòa Dân chủ Congo | Cộng hòa Dân chủ Congo | Cương Quả Zaire Trát Y Nhĩ | Đất nước của sông Zaire |
202 | Cộng hòa Congo | Cộng hòa Congo | Cương Quả | Sông lớn |
203 | Gabon | Cộng hòa Gabon | Gia Bồng | Lấy tên từ phục trang |
204 | Guinea Xích Đạo | Cộng hòa Guinea Xích Đạo | Xích Đạo Kỉ Nội Á | Vùng đất của người da đen thuộc Xích Đạo |
205 | São Tomé và Príncipe | Cộng hòa Dân chủ São Tomé & Príncipe | Thánh Đa Mĩ hòa Phổ Lâm Tây Á | Thánh Tome và Đảo Hoàng tử |
206 | Angola | Cộng hòa Angola | An Ca Lạp | Lấy từ tên quốc vương |
Đông PhiSửa đổi
207 | Nam Sudan | Cộng hòa Nam Sudan | Nam Tô Đan | Đất nước phía nam của người da đen |
208 | Ethiopia | Cộng hòa Dân chủ Liên bang Ethiopia | Ai Tái Nga Tỉ Á | |
209 | Eritrea | Nhà nước Eritrea | Biển màu đỏ | |
210 | Djibouti | Cộng hòa Djibouti | Cách Bố Đề | Đất nước ven bờ biển nóng nực |
211 | Somalia | Cộng hòa Liên bang Somalia | Tố Mã Lý | Sữa của sơn dương và bò |
212 | Somaliland | Cộng hòa Somaliland | Đất của sữa sơn dương và bò | |
213 | Uganda | Cộng hòa Uganda | Đặt theo tên một vương quốc cổ của người Swahili | |
214 | Rwanda | Cộng hòa Rwanda | Đất lành châu Phi | |
215 | Burundi | Cộng hòa Burundi | Dân tộc Burundi | |
216 | Kenya | Cộng hòa Kenya | Đất nước đà điểu | |
217 | Tanzania | Cộng hòa Thống nhất Tanzania | Hợp thành từ hai địa danh Tanganyika và Zanzibar | |
218 | Malawi | Cộng hòa Malawi | Đất nước lấp lánh ánh sáng của ngọn lửa | |
219 | Mozambique | Cộng hòa Mozambique | Tương lai tươi sáng | |
220 | Zambia | Cộng hòa Zambia | Lấy tên theo sông Zambezi | |
221 | Zimbabwe | Cộng hòa Zimbabwe | Thành đá |
Quần đảoSửa đổi
222 | Madagascar | Cộng hòa Madagascar | Đất nước của người Magalasy | |
223 | Comoros | Liên bang Comoros | Quần đảo ánh trăng nhỏ | |
224 | Seychelles | Cộng hòa Seychelles | Lấy theo tên Tử tước Seychelles | |
225 | Mauritius | Cộng hòa Mauritius | Lấy từ tên của vị hoàng tử Hà Lan | |
226 | Réunion | Đảo Réunion | Hòn đảo được hợp nhất | |
227 | Mayotte | Đặc khu hành chính Mayotte | Hòn đảo của cái chết và hư hại |
AustralasiaSửa đổi
228 | Úc | Thịnh vượng chung Úc | Úc Đại Lợi Á | Miền đất phương Nam |
229 | New Zealand | New Zealand | Tân Tây Lan | Lục địa mới ở biển |
230 | Đảo Norfolk | Lãnh thổ Đảo Norfolk | Đặt theo tên vùng Norfolk của Anh | |
231 | Đảo Giáng Sinh | Lãnh thổ Đảo Giáng Sinh | Giáng Sinh | |
232 | Bản mẫu:Country data Đảo Cocos | Lãnh thổ Quần đảo Cocos [Keeling] | Đặt theo tên thuyền trưởng William Keeling |
MelanesiaSửa đổi
233 | Papua New Guinea | Nhà nước Độc lập Papua New Guinea | Đất của người tóc xoăn | |
234 | Quần đảo Solomon | Quần đảo Solomon | Cung điện vàng của vua Solomon | |
235 | Vanuatu | Cộng hòa Vanuatu | Đất vĩnh viễn thuộc về chúng ta | |
236 | Fiji | Cộng hòa Fiji | Đảo lớn nhất | |
237 | Nauru | Cộng hòa Nauru | Tên của một dân tộc | |
238 | New Caledonia | New Caledonia | Tân Thế giới | Scotland mới [Caledonia là tên cổ của Scotland bằng tiếng Latin] |
MicronesiaSửa đổi
239 | Liên bang Micronesia | Liên bang Micronesia | Quần đảo của những đảo nhỏ | |
240 | Palau | Cộng hòa Palau | Quần đảo san hô ngầm | |
241 | Kiribati | Cộng hòa Kiribati | Tên của một nhà thám hiểm Anh | |
242 | Quần đảo Marshall | Cộng hòa Quần đảo Marshall | Tên của thuyền trưởng Anh | |
243 | Guam | Lãnh thổ Guam | Quần đảo của cánh bườm tam giác | |
244 | Quần đảo Bắc Mariana | Thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana | Đặt theo tên đức mẹ Maria |
PolynesiaSửa đổi
245 | Tuvalu | Tuvalu | Quần đảo Ellice | Quần đảo của chín hòn đảo |
246 | Tonga | Vương quốc Tonga | Thánh địa | |
247 | Samoa | Nhà nước Độc lập Samoa | Quần đảo của nhà hàng hải | |
248 | Samoa thuộc Mỹ | Samoa thuộc Mỹ | Quần đảo của nhà hàng hải thuộc Mỹ | |
249 | Polynesia thuộc Pháp | Polynesia thuộc Pháp | Đặt tên theo nhóm người Polynesia | |
250 | Wallis và Futuna | Lãnh thổ Quần đảo Wallis & Futuna | Đặt theo tên nhà thám hiểm người Anh, Samuel Wallis | |
251 | Quần đảo Cook | Quần đảo Cook | Đặt tên theo thuyền trưởng James Cook | |
252 | Niue | Niue | Nhìn thấy trái dừa | |
253 | Tokelau | Tokelau | Gió | |
254 | Quần đảo Pitcairn | Pitcairn, Henderson, Ducie và Oeno | Đặt theo tên chuẩn úy Robert Pitcairn, người đầu tiên nhìn thấy hòn đảo |
- ^ “Sở Ngoại vụ”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2016. Truy cập 28 tháng 10 năm 2015.
- ^ Tìm hiểu Các Nước Trên Thế giới [202 Quốc gia Và Vùng Lãnh Thổ] - TS. Nguyễn Văn Dương, Nhà xuất bản: Văn hóa Thông tin, 2008
- ^ Nguồn gốc tên gọi các quốc gia trên thế giới - Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin
- ^ Việt Nam sử lược/Quyển II/Cận kim thời đại/Chương I - Nguyễn Thị Thế Tổ mục 8 Việc giao thiệp với nước Tàu: có đoạn..."Khi vua Thế-tổ dứt được nhà Nguyễn Tây-sơn và lấy được đất Bắc-hà rồi, sai quan thượng-thư Binh-bộ là Lê quang Định 黎 光 定 làm chánh-sứ sang Tàu cầu phong và xin đổi quốc-hiệu là Nam-việt 南 越:], lấy lẽ rằng Nam là An-nam và Việt là Việt-thường. Nhưng vì đất Nam-việt đời nhà Triệu ngày trước gồm cả đất Lưỡng Quảng, cho nên Thanh-triều mới đổi chữ Việt lên trên, gọi là Việt-nam 越 南 để cho khỏi lầm với tên cũ"
- ^ Chuyện lý thú quanh Quốc hiệu Việt Nam Ngày 2 Tháng 9, 2017 | 08:39 AM - Nhà nghiên cứu, TS Nguyễn Anh Hùng: Báo Gia đình và Xã hội cập nhật tin tức trong ngày liên tục, mới nhất