Thể tích của dung dịch là gì?

Skip to content

Công thức tính thể tích dung dịch

Trong quá trình học hóa, bạn không thể quên 3 công thức tính thể tích dung dịch hay chất khí dưới đây.

Những công thức quan trọng:

1. Thể tích dung dịch tính theo khối lượng riêng:  $V = \frac{D}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}$

  • V là thể tích dung dịch (đơn vị lít: l)
  • mdd là khối lượng dung dịch (đơn vị kg)
  • D là khối lượng riêng (kg/l)

2. Thể tích dung dịch tính theo nồng độ mol: $V = \frac{{{C_M}}}{n}$

  • V là thể tích dung dịch (đơn vị lít: l)
  • CM là nồng độ mol ( đơn vị mol/l)
  • n là số mon chất tan (mol)

3. Thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn: V = n.22,4

  • V là thể chất khí ( đơn vị lít)
  • n là số mol

Trên đây là bài viết chia sẻ 3 công thức tính thể tích dung dịch hay chất khí bạn cần nhớ.

Công thức tính thể tích hoá học là một trong số những công thức mà các em sẽ thường bắt gặp trong môn hoá. Để nắm vững được kiến thức này, hãy cùng Bamboo School tìm hiểu nhé.

Thể tích là gì?

Thể tích của một vật là lượng không gian mà một vật đó chiếm.

Chẳng hạn như chiếc cốc có dung tích là 450ml nhưng thể tích nước trong cốc chỉ chiếm gần 400ml như hình bên dưới.

Thể tích của dung dịch là gì?
Ảnh minh hoạ thể tích

Kí hiệu của thể tích

Đơn vị đo thể tích chất lỏng thường dùng là mét khối m^3 và lít (l)

Các công thức tính thể tích hóa học cơ bản

Tính thể tích biết khối lượng riêng

Thể tích của dung dịch là gì?

Tính thể tích khi biết số mol

Thể tích của dung dịch là gì?

Tính thể tích khi biết khối lượng

Thể tích của dung dịch là gì?

Tính thể tích khi biết nồng độ Mol của dung dịch

Thể tích của dung dịch là gì?

Tính thể tích khi biết thể tích Oxi

Thể tích của dung dịch là gì?

Các bài tập tính thể tích hóa học cơ bản có đáp án

Ví dụ 1: Hãy tính thể tích của 6,8g khí oxi ở đktc?

Bài giải:

Khối lượng mol của O2 là: MO2 = 16.2 = 32 g/mol

Số mol phân tử O2 là: nO2 =  = 0,25 mol

Thể tích của 8g khí oxi ở đktc là:

VO2 = nO2 . 22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít.

Ví dụ 2: Tính khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc?

Bài giải:

Số mol phân tử CO2 là: nCO2 =  = 0,4 mol

Khối lượng mol của CO2 là: MCO2 = 12 +16.2 = 44 g/mol

Khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc là:

mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,4.44 = 17,6 gam.

Ví dụ 3: Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2 và 0,15 mol khí CO2

a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc).

b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.

Bài giải:

a) Thể tích của hỗn hợp khí X (đktc) là:

VX = nX.22,4 = (0,25 + 0,15).22,4 = 8,96 lít

b) MCO2 = 32 + 2.16 = 64 g/mol

Khối lượng của 0,25 mol khí SO2 là: mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,25.64 = 16g.

MCO2 = 12+2.16 = 44 g/mol

Khối lượng của 0,15 mol khí CO2 là: mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,15.44 = 6,6g.

Khối lượng của hỗn hợp khí X là: mX = mCO2 + mCO2 = 16 +6,6 = 22,6g.

Ví dụ 4: Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3.1023 phân tử CO2?

Bài giải:

3.1023 phân tử CO2 ứng với số mol là:

nCO2 =  = 0,5 mol

Thể tích khí CO2 ở đktc để có 3.1023 phân tử CO2 là:

VCO2 = nCO2. 22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít

Ví dụ 5: 0,75 mol phân tử H2S chiếm thể tích bao nhiêu lít (đo ở đktc)?

Bài giải:

Thể tích của 0,75 mol phân tử H2S đo ở đktc là:

VH2S = nH2S. 22,4 = 0,75.22,4 = 16,8 lít

Xem thêm:

  • Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học lớp 8, 9, 10 đầy đủ, mới nhất
  • 5 Lợi ích to lớn khi các mẹ cho trẻ đi học bơi từ nhỏ
  • Tổng hợp các công thức lượng giác lớp 9, 10, 11 đầy đủ nhất

Hy vọng công thức tính thể tích hoá học mà Bamboo School đã chia sẽ có thể giúp các em phần nào nắm vững được kiến thức của mình.