Tiếng anh lớp 7 tập 1 unit 3 skills 2

  • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mới

  • Sách giáo khoa tiếng anh 7

  • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 7 Tập 1

  • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 7 Tập 2

Unit 3: Community service

Unit 3: Skills 2 (phần 1 → 4 trang SGK Tiếng Anh 7 mới)

– Who do you think benefits from volunteer work? (Bạn nghĩ ai sẽ được hưởng lợi từ công việc tình nguyện?)

I think everyone will benefit from volunteer work, especially children and the elderly people. (Tớ nghĩ mọi người đều được hưởng lọi từ công việc tình nguyện, đặc biệt là trẻ em và người cao tuổi.)

– How do people benefit from volunteer work? (Mọi người hưởng lợi gì từ hoạt động tình nguyện?)

The helpers will feel happy, joyful and they like helping the others. The people in need will be happy when they receive the help, too. (Những người đi giúp đỡ sẽ cảm thấy hạnh phúc, vui vẻ và họ thích giúp đõ những người khác. Những người cần sự trợ giúp cũng sẽ cảm thấy hạnh phúc khỉ họ nhận được sự trợ giúp.)

Bài nghe:

1. Phuc does volunteer work because he thinks it makes a difference in the community.

2. Because he has made many new friends.

3. Because Phuc answers the interview very well.

4. Because she can help others and she can see how happy the street children are when they learn

Reporter: So Phuc, why do you volunteer?

Phuc: I volunteer because it makes a difference in our community. We can encourage people to protect the environment and our community will be a better place.

Reporter: Do you think volunteering is good for yourself too?

Phuc: Oh yes, I’ve made many new friends, and I feel much more self-confident.

Reporter: I agree. You’ve answered the interview very well… And you Mai?

Mai: Volunteering is special to me because I can help others. ít’s special because I can see how happy the children are when they leam.

Hướng dẫn dịch

Phóng viên: Thế còn Phúc, tại sao bạn tham gia tình nguyện?

Phúc: Tôi tham gia tình nguyện bởi vì tôi muốn tạo ra một điều khác biệt cho cộng đồng. Chúng ta có thể khuyến khích mọi người bảo vệ môi trường và cộng đồng của chúng ta sẽ trở thành một nơi sinh sống tuyệt vời hơn.

Phóng viên: Bạn có nghĩ rằng tham gia tình nguyện cũng tốt cho chính bản thân bạn nữa?

Phúc: Vâng đúng vây, tôi có thêm nhiều bạn mới và tôi cảm thấy tự tin hơn nhiều.

Phóng viên: Tôi đồng ý. Bạn đã trả lời cuộc phỏng vấn rất tốt… Thế còn Mai?.

Phúc: Hoạt động tình nguyện là điều đặc biệt với tôi bởi tôi có thể giúp đỡ những người khác. Nó đặc biệt bởi vì tôi có thể thấy bọn trẻ vui đến mức nào khi chúng được học tập.

Bài nghe:

1. volunteer 2. feel 3. because 4. because, children

Hướng dẫn dịch

1. Mình làm việc tình nguyện bởi vì mình có thể tạo ra sự khác biệt trong cộng đồng chúng ta.

2. Tôi đã làm quen được nhiều bạn, và tôi cảm thấy tự tin nhiều hơn.

3. Việc tình nguyện thật đặc biệt với tôi bởi vì tôi có thể giúp những người khác.

4. Nó đặc biệt bởi vì tôi có thể thấy trẻ đường phố cảm thấy hạnh phúc như thế nào khi chúng học.

1. He’s had a cold for two days because he didn’t wear enough warm clothes.

2. I stayed at home because it rained.

3. They’ve decided to clean the lake because it is full of rubbish.

4. She’s lived in that small town for three year because she works in that small town.

5. They think they should move there because the neighbourhood is nice and quiet.

Hướng dẫn dịch

1. Anh ấy bị cảm lạnh 2 ngày bởi vì anh ấy không mặc quần áo đủ ấm.

2. Tôi ở nhà bởi vì trời mưa.

3. Họ quyết định lau dọn bởi vì nó đầy rác.

4. Bởi vì cô ấy làm việc trong thị trấn nhỏ đó, nên cô ấy đã ở đó trong 3 năm.

5. Bởi vì khu xóm tốt và yên tĩnh, nên họ nghĩ họ nên rời đến đó.

I want to raise money for the street children because I think it’s the best way to help them. I will ask for the help from everybody to raise a fund. With this fund, we can provide the street children the basic needs for life. Then, I want to train them. I want them to have a job so that they can have a better life. They won’t have to wander on the street and no one can treat them badly. I will ask my friends for help to realize this idea.

Hướng dẫn dịch

Tớ muốn quyên tiền cho trẻ em đường phố bởi vì tó nghĩ đây là cách tốt nhất để giúp đỡ chúng. Tó sẽ kêu gọi sự trợ giúp từ mọi người để xây dựng quỹ. Có quỹ này, chúng tó có thể cung cấp cho trẻ em đường phố những nhu cầu cơ bản trong cuộc sống. Tó muốn đào tạo chúng, tớ muốn cho chúng một công việc để chúng có thể có một cuộc sống tươi sáng hơn. Chúng sẽ không phải đi lang thang ngoài phố nữa và không ai có thể đối xử tệ vói chúng. Tớ sẽ đề nghị các bạn tớ giúp tớ hiện thực hóa ý tưởng này.

1. Discuss the following questions.

(Thảo luận những câu hỏi sau)

Tiếng anh lớp 7 tập 1 unit 3 skills 2

Hướng dẫn giải:

1. - I think all people benefit from volunteer work, the people in need and the helper. 

- The helpers enjoy it and they feel happy to do it. The people in need feel happy when they receive the help. 

Tạm dịch:

1. Bạn nghĩ ai có được lợi ích từ công việc tình nguyện?

- Tôi nghĩ tất cả mọi người đều có lợi từ công việc tình nguyện, người cần giúp đỡ và người giúp đỡ.

Làm sao người ta có lợi ích từ công việc tình nguyện?

- Những người giúp đỡ thích giúp đỡ và họ cảm thấy vui khi làm nó. Người cần giúp đỡ cảm thấy vui khi chúng nhận được sự giúp đỡ.

2. Listen to the recording and answer the questions.

(Nghe bài nghe và trả lời các câu hỏi)

Click tại đây để nghe:

Tiếng anh lớp 7 tập 1 unit 3 skills 2

Hướng dẫn giải:

1. - Phuc does volunteer work because he thinks it makes a difference in the community.

2. - Phuc feels more self-confident because he has made many new friends. 

3. - The reporter thinks Phuc is confident because Phuc has answered the interview very well.

4. - Mai thinks volunteering is special because she can help others, and because she can see how happy the street children are when they learn. 

Tạm dịch:

1. Tại sao Phúc làm tình nguyện?

- Phúc làm công việc tình nguyện bởi vì anh ấy nghĩ nó tạo ra sự khác biệt trong cộng đồng.

2. Tại sao Phúc cảm thấy tự tin hơn?

- Phúc cảm thấy tự tin hơn bởi vì anh ấy kết bạn với nhiều bạn mới.

3. Tại sao phóng viên nghĩ Phúc tự tin?

- Phóng viên nghĩ rằng Phúc tự tin bởi vì Phúc đã trả lời bài phỏng vấn rất tốt.

4. Tại sao Mai nghĩ rằng việc tình nguyện thật đặc biệt?

- Mai nghĩ rằng việc tình nguyện thật đặc biệt bởi vì cô ấy có thể giúp những người khác, và bởi vì cô ấy có thể thấy trẻ em đường phố cảm thấy hạnh pliúc như thế nào khi chúng học.

Audio script:

Reporter: So Phuc, why do you volunteer?

Phuc: I volunteer because it makes a difference in our community. We can encourage people to protect the environment and our community will be a better place.

Reporter: Do you think volunteering is good for yourself too?

Phuc: Oh yes, I’ve made many new friends and I feel much more self- confident.

Reporter: I agree. You’ve answered the interview very well... And you Mai?

Phuc: Volunteering is special to me because I can help others. It’s special because I can see how happy the children are when they learn.

3. Listen again and fill in the blanks.

(Nghe lại và điền vào chỗ trống)

Click tại đây để nghe:

Tiếng anh lớp 7 tập 1 unit 3 skills 2

Hướng dẫn giải:

1.  volunteer    

2. feel      

3. because        

4. because, children

Tạm dịch:

1.   Mình làm việc tình nguyện bởi vì mình có thể tạo ra sự khác biệt trong cộng đồng chúng ta.

2.   Tôi đã làm quen được nhiều bạn, và tôi cảm thấy tự tin nhiều hơn.

3.   Việc tình nguyện thật đặc biệt với tôi bởi vì tôi có thể giúp những người khác.

4.   Nó đặc biệt bởi vì tôi có thể thấy trẻ đường phố cảm thấy hạnh phúc như thế nào khi chúng học.

4.  Combine the two sentences using because.

(Kết hợp 2 câu sử dụng because)

Tiếng anh lớp 7 tập 1 unit 3 skills 2

Hướng dẫn giải:

1. He’s had a cold for two days because he didn’t wear enough warm clothes.'

2. I stayed home because it rained. 

3. They’ve decided to clean the lake up because it is full of rubbish.

4. Because she works in that small town, she’s lived in that small town for three years.

5. Because the neighbourhood is nice and quiet, they think they should move there.

Tạm dịch:

1.  Anh ấy bị cảm lạnh 2 ngày bởi vì anh ấy không mặc quần áo đủ ấm.

2. Tôi ở nhà bởi vì trời mưa.

3. Họ quyết định lau dọn bởi vì nó đầy rác.

4. Bởi vì cô ấy làm việc trong thị trấn nhỏ đó, nên cô ấy đã ở đó trong 3 năm.

5. Bởi vì khu xóm tốt và yên tĩnh, nên họ nghĩ họ nên rời đến đó.

5. Look at your volunteer ideas in Speaking 4. Choose one idea and write a short paragraph about it.

(Nhìn những ý tưởng tình nguyện trong phần Nói 4. Chọn một ý kiến và viết một đoạn văn ngắn về nó.)

Hướng dẫn giải:

I want to raise funds for Street children. I want to do it because we will be able to provide them with food and books. They will no longer be hungry. They will be able to read. I will ask my friends to help me. We will make postcards and sell them.

Tạm dịch:

Tôi muốn gây quỹ cho trẻ em đường phố. Tôi muốn làm điều đó bởi vì chúng ta sẽ có thể cung cấp thức ăn và sách cho trẻ. Trẻ sẽ không còn bị đói. Trẻ sẽ có thể đọc sách. Tôi sẽ hỏi nhờ bạn bè tôi giúp đỡ. Chúng tôi sẽ làm bưu thiếp và bán chúng.

Loigiaihay.com


Page 2

1. Match the verbs in blue with the correct words in the box

(Nối những động từ màu xanh với những từ đúng trong khung.)

Tiếng anh lớp 7 tập 1 unit 3 skills 2

Hướng dẫn giải:

Tiếng anh lớp 7 tập 1 unit 3 skills 2

2. Circle the best answer.

(Khoanh tròn câu trả lời hay nhất)

Tiếng anh lớp 7 tập 1 unit 3 skills 2

Hướng dẫn giải:

1. never      

2. last week      

3. already        

4. yet      

5. yesterday

Tạm dịch:

1.   Bởi vì Minh chưa từng làm việc cho một cửa hàng từ thiện, nên anh ấy thực sự muốn làm.

2.  Tuần rồi chúng tôi đã thăm trẻ em bị bệnh ở Bệnh viện Việt Đức.

3.  Nhung vừa hoàn thành tất cả bài tập về nhà.

4. Bạn đã đọc cuốn sách đó chưa?

5. Vâng, tôi đã hoàn thành nó hôm qua.

3. Put the verbs in the past simple or the present perfect.

(Đặt động từ thành thì quá khứ đơn hoặc hiện tại đơn.)

Tiếng anh lớp 7 tập 1 unit 3 skills 2

Hướng dẫn giải:

1. has ever met                               

2. visited             

3. has visited

4. did Shakespeare write                

5. has she written

Tạm dịch:

1.  Anh ấy nghĩ cô ấy là cô gái tốt bụng nhất mà anh ấy từng gặp.

2.   Cô ấy đã thăm Huế khi cô ấy còn nhỏ.

3.   Cô ấy đã thăm Huế một lần.

4.   Shakespeare đã viết bao nhiêu vở kịch?

5.   Cho đến giờ cô ấy đã viết bao nhiêu vở kịch?

4. Finish the sentences below.

(Hoàn thành các câu bên dưới.)

Tiếng anh lớp 7 tập 1 unit 3 skills 2

Hướng dẫn giải:

1.  the engine is very good

2.   it is going to be cold this evening

3.   she’s kind

4.   they are not as lucky as we are

5.   she works very hard to improve her teaching

Tạm dịch:

1. Họ đã quyết định mua xe hơi đó vì động cơ rất tốt.

2. Mặc áo khoác ấm vào vì tối nay trời sẽ lạnh đó.

3. Anh ấy thích cô ấy bởi vì cô ấy tốt bụng.

4. Chúng ta hãy giúp đỡ trẻ em đường phô" bởi vì trẻ không may như chúng ta.

5. Bởi vì cô ấy yêu thương học sinh của cô ấy, nên cô ấy làm việc rất chăm chỉ để cải thiện việc dạy học của mình

5. Role-piay. Student A is a reporter and student B is a volunteer. Student A asks the questions and writes down student B's answers. Then swap your roles. Use the following questions as prompts:

(Đóng vai. Học sinh A là một phóng viên và học sinh B là một tình nguyện viên. Học sinh A hỏi những câu hỏi và viết xuấng những câu trả lời của học sinh B. Sau đó đổi vai. Sử dụng những câu hỏi sau như là gợi ý:)

Tiếng anh lớp 7 tập 1 unit 3 skills 2

Hướng dẫn giải:

Student A

A: When did you start working for your organization, Our Town?

B: I joined 6 months ago.

A: Why did you decide to volunteer?

B: Because I wanted to introduce Vietnamese culture to foreigners, and to practice English.

A: What have you done so far with Our Town?

B: We’ve given tours in English, and helped visitors play traditional Vietnamese games.

A: Was there anything that made you happy with your work last month?

B: Last month we felt happy when we received a thank you letter from two Australian visitors who liked the tours very much.

Student B

A: When did you start working for your organization, Big Heart 2?

B: 2 years ago.

A: Why did you decide to volunteer?

B: Because I want to help people in hospital.

A: What have you done so far with Big Heart 2?

B: We donated blood twice, and given presents to sick children.

A: Was there anything that made you happy with your work last month?

B: Last month we felt happy when we made a Mid-Autumn Festival lantern ourself and gave it to a little girl in hospital who loved it so much.

Tạm dịch:

Học sinh A

Bạn tham gia chương trình Phố số 6 của chúng tôi cách đây 6 tháng bởi vì bạn muốn giới thiệu văn hóa Việt Nam cho khách du lịch, và thực hành tiếng Anh. Bạn đã dẫn 4 tour bằng tiếng Anh, và giúp khách tham quan chơi những trò chơi của truyền thông Việt Nam. Tháng rồi, bạn cảm thấy hạnh phúc khi bạn nhận được một lá thư cảm ơn từ hai khách tham quan người úc vốn rất thích các tour

A: Bạn bắt đầu làm cho tổ chức của bạn, Phố chúng tôi từ khi nào?

B: Tôi đã tham gia cách đây 6 tháng.

A: Tại sao bạn quyết định làm tình nguyện?

B: Bởi vì tôi muốn giới thiệu văn hóa Việt Nam đến người nước ngoài, và thực hành tiếng Anh.

A: Cho đến giờ bạn đã làm gì với Phố chúng tôi?

B: Chúng tôi đã đem đến những tour du lịch bằng tiếng Anh, và giúp khách tham quan chơi những trò chơi truyền thống Việt Nam.

A: Có điều gì làm bạn hạnh phúc với công việc của bạn vào tháng rồi không?

B: Tháng rồi, chúng tôi cảm thấy hạnh phúc khi nhận được bức thư cảm ơn từ hai khách tham quan úc vốn rất thích tour.

Học sinh B

Bạn đã tham gia chương trình Trái tim lớn 2 cách đây 2 năm bởi vì bạn muốn giúp người ta trong bệnh viện. Bạn đã hiến máu hai lần, và tặng quà cho trẻ em bị bệnh. Tháng rồi bạn cảm thấy vui khi bạn tự tay làm lồng đèn tết Trung thu và tặng nó cho một em gái nhỏ ở khách sạn vốn rất thích nó.

A: Bạn đã bắt đầu làm việc cho tổ chức của bạn, Trái Tim Lớn 2 từ khi nào?

B: Cách đây 2 năm.

A: Tại sao bạn quyết định làm tình nguyện?

B: Bởi vì tôi muốn giúp mọi người trong bệnh viện.

A: Bạn đã làm gì với Trái Tim Lớn 2?

B: Chúng tôi đã hiến máu hai lần và tặng quà cho trẻ em bị bệnh.

A: Có điều gì làm bạn hạnh phúc với công việc của bạn vào tháng rồi không?

B: Tháng rồi chúng tôi cảm thấy hạnh phúc khi chúng tôi chúng tôi làm lồng đèn Trung thu và tặng cho một em gái nhỏ trong bệnh viện vốn rất thích nó.

Loigiaihay.com


Page 3

Tiếng anh lớp 7 tập 1 unit 3 skills 2

Hướng dẫn giải:

—> I think that my local area needs to be cleaned up, because there is much rubbish in the street at my neighbourhood. I will ask my neighbour friends to collect rubbish and clean up the street.

—> I think we should plant more trees and flowers in school garden. I will ask my classmates do it with me.

—> I think I should decorate my classroom and put some flower vases in the classroom I will ask my classmates do it with me. We will paste some pictures of protecting environment that we find from Internet. We will buy the flower in local market.

—> I think my classmate, Lan needs the help. She is not good at English and her mark is very low. I will tutor her, mentor her study English, help her do English homework.

—> I think the homeless people need the meals in my community. I will ask my friend to provide food for homeless people 3 times a week. We will collect money and cook the meal for them: rice with meat, fish, vegetables....

Tạm dịch:

Nghĩ về khu vực địa phương bạn. Cái gì cần thực hiện để làm cho mọi thứ tốt hơn. Bạn có thể giúp gì?

—> Tôi nghĩ khu vực địa phương của tôi cần được lau dọn, bởi vì có nhiều rác ở trèn đường trong khu xóm tôi. Tôi sẽ hỏi các bạn hàng xóm cùng tôi nhặt rác và dọn đường phố.

Nghĩ về trường học của bạn. Bạn cần làm gì để nó tốt hơn? Bạn có thể làm gì để giúp?

—> Tôi nghĩ chúng ta cần trồng thêm cây và hoa trong khu vườn của trường. Tôi sẽ nhờ bạn học cùng làm với tôi.

Nghĩ về lớp học. Có điều gì mà cần thực hiện không'? Bạn còn làm gì để giúp?

—> Tôi nghĩ tôi nên trang trí lớp học và đặt vài bình vào trong lớp học. Tôi sẽ nhờ bạn học cùng làm với tôi. Chúng tôi sẽ dán vài bức hình về bảo vệ môi trường mà chúng tôi tìm được trên Internet. Chúng tôi sẽ mua hoa ở chợ địa phương.

Nghĩ về lớp học của bạn Có người bạn nào cần giúp đỡ không? Bạn có thể làm gì để giúp bạn bè?

—> Tôi nghĩ rằng bạn học của tôi, Lan cần sự giúp đỡ. Cô ấy không giỏi môn tiếng Anh và điểm cô ấy rất thấp. Tôi sẽ làm gia sư cho cô ấy, chỉ cô ấy học tiếng Anh, giúp cô ấy làm bài tập.

Nghĩ về những người trong cộng đồng tại địa phương. Họ cần gì? Bạn có thể làm gì giúp họ ?

—> Tôi nghĩ những người vô gia cư ở địa phương cần những bữa ăn. Tôi sẽ cùng bạn bè cung cấp thức ăn cho họ 3 lần 1 tuần. Chúng tôi sẽ quyên góp tiền và nấu những bữa ăn cho họ: cơm với cá, thịt và rau.

Loigiaihay.com


Page 4

5. Choose the best answer A, B, or C to complete the sentences.

(Chọn đáp án đúng nhất A, B, hoặc C để hoàn thành câu)

Tiếng anh lớp 7 tập 1 unit 3 skills 2

Hướng dẫn giải:

1. A. need          

2. B. has smoked                    

3. A. is

4. B. got          

5. C. have always looked              

6. B. in 2011

Tạm dịch:

1. Người ta cần 1600 đến 2500 calo một ngày để giữ dáng.

2. Phòng học có mùi hôi. Có người đã hút thuốc.

3. Trong khu vực đó, sẽ thật khó để tìm đủ thức ăn cho mùa đông.

4. Anh ấy đã ăn nhiều thức ăn vặt, vì thế anh ấy đã mập lên rất nhanh.

5. Trong lịch sử nhân loại, người ta luôn tìm kiếm những thức ăn mới.

6. Bạn đồng hành được thành lập vào năm 2011 để giúp trẻ em đường phố.

6. Match the beginnings in A with the endings in B.

(Nối câu đầu của cột A với phần kết thúc của cột B)

Tiếng anh lớp 7 tập 1 unit 3 skills 2

Hướng dẫn giải:

1 - D

- E

3 - A

4 - C

5 - B

Tạm dịch:


1. Những người này sống trên núi, nên họ có nhiều không khí trong lành.

2. Để giúp cộng đồng của mình, bạn có thể tham gia vào chương trình “Làm bạn đồng hành”, hoặc có thể bắt đầu những hoạt động riêng của bạn. 

3. Đừng ăn quá gần giờ đi ngủ, nếu không bạn sẽ bị mập. 

4. Cha tôi có thể làm ra những tác phẩm nghệ thuật từ vỏ trứng, nhưng ông ấy không bao giờ bán chúng.

5. Đặt một thùng rác ở đây và đó, và người ta sẽ cho rác vào đỏ

7. Work in pairs. Ask your partner the questions to find out if your partner has good eating habits.

(Làm theo cặp. Hỏi bạn những câu hỏi để tìm ra bạn học có thói quen ăn uống tốt hay không?)

Tiếng anh lớp 7 tập 1 unit 3 skills 2

Hướng dẫn giải:

1. Yes, I do./ No, I don’t. 

 2. Yes, I do./ No, I don’t.

3. Yes, I do./ No, I don’t. 

4. Yes, I do./ No, I don’t. 

5. Yes, I do./ No, I don’t. 

Tạm dịch:

1. Bạn có rửa tay trước và sau bữa ăn không?

Vâng, tôi có. Không, tôi không có.

 2. Bạn có cho vỏ bọc thức ăn vào một thùng rác khi bạn ăn xong?

Vâng, tôi có. Không, tôi không có.

3. Bạn có ngừng ăn khi bắt đầu cảm thấy no không?

Vâng, tôi có. Không, tôi không có.

4. Bạn ăn tùy thuộc vào bao tử của bạn phải không?

Vâng, tôi có. Không, tôi không có.

5. Bạn có ăn lâu trước khi đi ngủ không?

Vâng, tôi có. Không, tôi không có.

Loigiaihay.com


Page 5

1. Read the passage and choose the correct answer A, B, or C.

(Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng là A, B hay c.)

Tiếng anh lớp 7 tập 1 unit 3 skills 2

Hướng dẫn giải:

1. A

2. B

3. C

4. B

Tạm dịch:

Những gì bạn chọn tạo nên chính bạn. Đây là 4 điều làm bạn hạnh phúc.

Thích phiêu lưu

Thăm một nơi mới, làm một điều mới, hoặc nói chuyện với một người mới. Điều này mang đến kiến thức và kinh nghiệm mới cho bạn.

Cười lớn hơn

Tiếng cười làm bạn hạnh phúc, và nó có một sức mạnh ma thuật làm cho người nghe hạnh phúc. Tiếng cười như thuốc. Nó làm bạn sông lâu hơn.

 Yêu người khác trọn vẹn

Thể hiện tình yêu của bạn thường xuyên hơn. Đừng giữ nó cho riêng bạn. Bạn có thể không biết bạn có thể làm cho chính bạn và những người khác vui như thế nào khi làm điều đó.

Sống tích cực

Nhớ rằng mọi người có vài kỹ năng đáng giá và đóng góp cho cuộc sống. Không ai không là gì cả. Học cách yêu và tôn trọng bản thân bạn và người khác. Bạn sẽ cảm thấy hạnh phúc.

1. Bạn có thể làm gì để có thêm kiến thức?

A. Thăm một nơi mới

B. Sử dụng những kỹ năng của bạn để cống hiến cho cuộc sống

C. Yêu những người xung quanh bạn.

2. Bạn có thể làm gì để sống lâu hơn?

A. Đi phiêu lưu.

B. Cười lớn hơn.

C. Sống tích cực.

3. Nếu bạn có một thái độ tích cực, nó sẽ tốt như thế nào?

A. Bạn có thể cười nhiều hơn.

B. Bạn có thể làm nhiều thứ hơn.

c. Bạn có thể cảm thấy vui vẻ.

4. Mục đích của đoạn văn này là gì?

A. Để thay đổi ý kiến con người về cuộc sống.

B. Để đưa ra lời khuyên về cách sống hạnh phúc

C. Nói cho con người để yêu thương người khác

2. Work in pairs. Interview each other to answer the questions. Then report the results to your class.

(Làm theo cặp. Phỏng vấn nhau để trả lời các câu hỏi. Sau đó báo cáo kết quả cho lớp.)

Tiếng anh lớp 7 tập 1 unit 3 skills 2

Hướng dẫn trả lời:

1. - Yes, I do./ No, I don’t. 

2. -  Yes, I do./ No, I don’t. 

 3. - Yes, they do./ No, they don’t. 

4. - Yes, they should./ No, they shouldn’t. 

5. Bạn có thích đóng góp nhiều cho cộng đồng của bạn không?

Yes, I’d love to./ No, I don’t. 

Tạm dịch:

1. Bạn có biết những hoạt động cộng đồng trong khu vực của bạn không?

- Vâng, tôi biết. Không, tôi không biết.

2. Bạn đã từng tham gia vào hoạt động cộng đồng không?

-  Vâng, tôi có. Không, tôi không có.

 3. Chính quyền cộng đồng là những người duy nhất giải quyết những vấnđề trong khu vực phải không?

- Vâng, họ có. Không, họ không có.

4. Mọi người có nên tham gia giải quyết những vấn đề trong cộng đồng không?

- Vâng, họ nên. / Không, họ không nên.

5. Bạn có thích đóng góp nhiều cho cộng đồng của bạn không?

Vâng, tôi thích. / Không, tôi không thích.

3. Listen and tick (v) the correct answers. 

(Nghe và chọn đáp án đúng)

Click tại đây để nghe:

Tiếng anh lớp 7 tập 1 unit 3 skills 2

Hướng dẫn giải:

Conversation 1 :

1. A

2. B

Conversation 2 :

3. B  

4. C

Tạm dịch:

Hội thoại 1: 

1. Tại sao Lan nghĩ rằng cô ấy không thể đi đến bữa tiệc của Nga?

A. Cô ấy chưa hoàn thành bài tập về nhà.

B. Cô ấy không muốn đến bữa tiệc của Nga.

C. Bữa tiệc diễn ra vào ngày đi học của cô ấy.

2. Lan quyết định làm gì?

A.   Cô ấy sẽ không đi đến bữa tiệc sinh nhật của Nga.

B. Cô ấy có thể hoàn thành bài tập về nhà đầu tiên và sau đó đi đến bữa tiệc

C. Cô ấy nhờ chị cô ấy giúp làm bài tập về nhà.

Hội thoại 2: 

1. Vấn đề của Minh là gì?

A. Anh ấy không thích tiệc tùng.

B. Anh ấy thường nói dối bạn bè.

C. Anh ấy không có bạn.

2. Kết quả của thói quen của Minh có thể là gì?

A. Anh ấy không có bạn.

B. Anh ấy sẽ bỏ lớp.

C. Bạn bè sẽ không còn tin anh ấy.

Audio script:

Conversation 1

Lan: Nga’s having a birthday party tonight and I’m afraid that I can’t go.

Mai: Why not?

Lan: Lots of homework.

Mai: Why don’t you ask your sister to help. She’s so good at maths.

Lan: Yes, it’s a better idea. I’ll do as you say.

Mai: Great. See you there.

Conversation 2

Lan: By the way, is Minh coming, too?

Mai: I saw his name in the list but I don’t know if he’s coming. Why?

Lan: I don’t like him. He often tells a lie.

Mai: Yes, I know. He lies to his friends and never says ‘Sorry’ when he’s discovered.

Lan: Does he know that lying leads him nowhere?

Mai: And he’s losing friends.

Lan: Yes. We can’t trust a liar, can we?

Mai: No, we can’t.

Dịch Script:

Hội thoại 1

Lan: Hôm nay chúng tôi tổ chức tiệc sinh nhật và tôi sợ rằng mình không thể đi.

Mai: Tại sao không?

Lan: Rất nhiều bài tập về nhà.

Mai: Tại sao bạn không nhờ chị gái giúp đỡ. Chị ấy giỏi toán học.

Lan: Vâng, đó là một ý tưởng tốt hơn. Tôi sẽ làm như bạn nói.

Mai: Tuyệt. Hẹn gặp bạn ở đó.

Hội thoại 2

Lan: Nhân tiện, Minh có đến không?

Mai: Tôi thấy tên anh ấy trong danh sách nhưng tôi không biết anh ấy có đến không. Tại sao?

Lan: Tôi không thích anh ấy. Anh ta thường nói dối.

Mai: Vâng, tôi biết. Anh ta nói dối bạn bè và không bao giờ nói 'Xin lỗi' khi anh ta bị phát hiện.

Lan: Anh ta có biết rằng nói dối dẫn anh ta đến đâu?

Mai: Anh ấy mất bạn bè.

Lan: Vâng. Chúng ta không thể tin tưởng kẻ nói dối, phải không?

Mai: Không, chúng ta không thể.

4. Make complete sentences from the prompts below and match them with the pictures.

(Hoàn thành các câu từ gợi ý bên dưới và nối chúng với những bức tranh.)

Tiếng anh lớp 7 tập 1 unit 3 skills 2

Hướng dẫn giải:

1

1. They water and take great care of the trees during the first month.

5. This activity is often done in spring.

6. They dig a hole to put the young tree in.

2:

2. They carry recycled bags to put the rubbish in.

3. The community organises this activity once a month.

4. They walk along the beach and collect all the rubbish.

Tạm dịch:

Hình 1

1. Họ tưới nước và chăm sóc các cây suốt tháng đầu.

5. Hoạt động này thường được thực hiện vào mùa xuân.

6. Họ đào một cái hố để đặt cây con vào.

Hình 2:

2. Họ mang những cái túi tái chế để bỏ rác vào.

3. Cộng đồng tổ chức hoạt động này một tháng một lần.

4. Họ đi bộ dọc bờ biển và thu nhặt tất cả rác.

Loigiaihay.com