Toán lớp 5 bài 30 Em đã học được những gì

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Phần 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Một lớp học sinh có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp

A. 18%                        B. 40%                        C. 30%                        D. 60%

Phương pháp :

Để tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp ta tìm thương của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Cách giải :

Số học sinh cả lớp là :

            18 + 12 = 30 [học sinh]

Tỉ số phần trăm của học sinh nữ và số học sinh cả lớp là :

            18 : 30 = 0,6 = 60%

Chọn đáp án D. 60%.

Câu 2. Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu ?

A. 10                          B. 20                           C. 30                           D. 40

Phương pháp :

Để tìm một số khi biết 25% của số đó là 10 ta lấy 10 chia cho 25 sau đó nhân với 100.

Cách giải :

25% của một số là 10, vậy số đó là : 10 : 25 × 100 = 40.

Chọn đáp án D. 40.

Câu 3. Kết quả điều tra về sự ưa thích các môn thể thao của 400 học sinh được cho trên biểu đồ hình quạt bên.

Hãy cho biết trong số các em được điều tra, có bao nhiêu học sinh thích bơi?

A. 60 học sinh             B. 80 học sinh             C. 100 học sinh           D. 160 học sinh

Phương pháp :

- Quan sát biểu đồ ta thấy có 40% số học sinh thích bơi.

- Để tìm 40% của 400 học sinh ta lấy 400 chia cho 100 rồi nhân với 40.

Cách giải :

Quan sát biểu đồ ta thấy có 40% số học sinh thích bơi.

Số bạn học sinh thích bơi là :

              400 : 100 × 40 = 160 [học sinh]

Chọn đáp án  D. 160 học sinh.

Câu 4. Diện tích phần đã tô đậm trong hình dưới đây là:

A. 28 cm2                    B. 49cm2                     C. 56cm2                 D. 105cm2 

Phương pháp :

Diện tích phần tô đậm bằng diện tích hình tam giác có chiều cao 7cm và độ dài đáy là 15 – 4 – 3 = 8cm.

Muốn tính diện tích tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng một đơn vị đo] rồi chia cho 2.

Cách giải :

Độ dài cạnh đáy của tam giác được tô đậm là :

                  15 – 4 – 3 = 8 [cm]

Diện tích phần tô đậm là : 

                  8 × 7 : 2 = 28 [cm2]

Chọn đáp án A. 28cm2.

Câu 5. Diện tích trong phần tô đậm trong hình dưới đây là:

A. 6,28 m2                   B. 12,56m2                  C. 21,98m2               D. 50,24m2

Phương pháp :

- Diện tích phần tô đậm bằng diện tích hình tròn lớn có bán kính 4cm trừ đi diện tích hình tròn bé có bán kính 3cm.

- Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

Cách giải :

Bán kính hình tròn lớn là :

3 + 1 = 4 [m]

Diện tích hình tròn lớn là :

4 × 4 × 3,14 = 50,24 [m2]

Diện tích hình tròn bé là :

3 × 3 × 3,14 = 28,26 [m2]

Diện tích phần đã tô đậm là :

50,24  –  28,26 = 21,98 [m2]

Chọn đáp án  C. 21,98m2.

Chuyên mục: : Soạn VNEN toán 5 tập 1

Bài tập 1: Trang 78 VNEN toán 5 tập 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a. Viết $\frac{5}{100}$ dưới dạng số thập phân được:

A. 5,100             B. 0,05        C. 0,50         D. 0,500

b. Số bé nhất trong các số 45,538 ;   45,835   ; 45,358   ;  45,385 là:

A. 45,538         B. 45,835       C. 45,358       D. 45,385

Bài tập 2: Trang 79 VNEN toán 5 tập 1

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a. Số thập phân gồm có sáu mươi hai đơn vị, sáu phần mười, bảy phần trăm và tám phần nghìn là: ........

b. Chữ số 6 trong số thập phân 8,962 có giá trị là: ..........

Bài tập 3: Trang 79 VNEN toán 5 tập 1

Điền dấu < = >:

a. 83,2 ...... 83,19           b. 7,843 ....... 7,85

c. 48,5 ...... 48,500         d. 90,7 ...... 89,7

Bài tập 4: Trang 79 VNEN toán 5 tập 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 45000 $m^{2}$ = ........ ha            b. 15$m^{2}$ 4$dm^{2}$ = ........ $m^{2}$

    6$km^{2}$ = .......... ha                     1600 ha = .......... $km^{2}$

Bài tập 5: Trang 79 VNEN toán 5 tập 1

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 60m, chiều dài bằng $\frac{5}{3}$ chiều rộng.

a. Tính diện tích thửa ruộng đó

b. Biết rằng, trung bình cứ 50$m^{2}$ thu hoạch được 30kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Bài tập 6: Trang 79 VNEN toán 5 tập 1

Mua 12 quyển vở cùng loại hết 84000 đồng. Hỏi mua 60 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền?

giải bài 29 em đã học được những gì, em đã học được những gì trang 78 vnen toán 5, bài 29 sách vnen toán 5 tập 1, vnen toán 5 tập 1.

1. Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:

  • Việt số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
  • Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên
  • Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

2. Phép cộng của các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

                                               a + b = b + a

1. Chơi trò chơi " đố bạn".

Quan sát hình dưới đây, em đố bạn viết cân nặng của các con vật theo thứ tự từ bé đến lớn vào bảng sau:

Xem lời giải

2 - 3: Thực hành lần lượt các hoạt động:

c. Đặt tính rồi tính: 23,4  + 8,76

Xem lời giải

B. Hoạt động thực hành

Câu 1 trang 82 sgk VNEN toán 5

Tính: 

Xem lời giải

Câu 2 trang 82sgk VNEN toán 5

Đặt tính rối tính:

a. 7,9 + 6,3        b. 16,35 + 8,93       c. 26,458 + 0,57

Xem lời giải

Câu 3 trang 82 sgk VNEN toán 5

Giải bài toán sau: Nam cao 1,39m, Hà cao hơn Nam 0,12m. Hỏi Hà cao bao nhiêu mét?

Xem lời giải

Câu 4 trang 82 sgk VNEN toán 5

a. Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a:

a5,813,70,63
b7,246,429,08
a + b5,8 + 7,24 = 13,04  
b + a7,24 + 5,8 = 13,04  

b. Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán đề thử lại:

17,39 + 35,04         8,58 + 6,7

Xem lời giải

Câu 5 trang 83 sách VNEN toán 5

Giải bài toán sau: Một hình chữ nhật có chiều rộng 18,35m, chiều dài hơn chiều rộng 9,3m. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.

Xem lời giải

C. Hoạt động ứng dụng

Câu 1 trang 83 sgk VNEN toán 5

1. Dùng thước có vạch chia Milimet để đo khoảng cách giữa các nhà của Gấu, Voi, Khỉ, Chuột trong sơ đồ dưới đây.

2. Viết số đo độ dài các đoạn thẳng trong sơ đồ trên dưới dạng số thập phân, chẳng hạn 4,6cm

3. Tính độ dài quãng đường ngắn nhất từ :

- Nhà Voi đến nhà Chuột.

- Nhà Gấu đến nhà Chuột.

Xem lời giải

Video liên quan

Chủ Đề