Tổng hợp công thức Vật lý 10 11

Tổng hợp công thức và lý thuyết môn Vật Lý 10,11,12 Để giúp các bạn học tập và ôn thi THPT Quốc Gia môn Vật lý Cùng chia sẻ với các bạn tổng hợp công thức và lý thuyết môn Vật Lý 10,11,12 Với bộ công thức này sẽ giúp các thí sinh dễ dàng hệ thống và ghi nhớ lại các công thức Vật lý ở cấp 3 để chuẩn bị cho kỳ thi THPT quốc gia. Chúc các em học tốt, thi tốt.

Download tài liệu: PDF

Xem thêm:
Đề thi THPT Quốc Gia môn Vật lý
Tổng hợp công thức Vật Lý 12

Trọn bộ Công thức Vật lý 10 là tài liệu vô cùng hữu ích mà hôm nay erosy.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 10 tham khảo.

Bạn đang xem: Tổng hợp công thức và lý thuyết môn vật lý 10,11,12

Tài liệu tổng hợp toàn bộ công thức Vật lý trọng tâm của 7 chương trong chương trình Vật lý 10 theo từng bài. Qua tài liệu này các bạn có thêm nhiều tư liệu tham khảo, củng cố kiến thức dễ dàng nắm bắt được các kiến thức trọng tâm của môn học, từ đó học tập và ôn tập một cách hiệu quả nhất. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tại đây.
Gia tốc của chuyền động:

Quãng đường trong chuyền động: s

Phương trình chuyền động:

Công thức độc lập thời gian:

Bài 3: Sự rơi tự doVới gia tốc: a = g = 9,8 m/s2 [= 10 m/s2]Công thức:+ Vận tốc: v = g.t [m/s]+ Chiều cao quãng đường:

Bài 4: Chuyền động tròn đều

- Vận tốc trong chuyển động tròn đều:

- Vận tốc góc:

Chu kì: [Kí hiệu: T] là khoảng thời gian [giây] vật đi được một vòng.Tần số [Kí hiệu: ]: là số vòng vật đi được trong một giây.

- Độ lớn của gia tốc hướng tâm:

Bài 9: Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cần bằng của chất điểm.

Xem thêm: Top 10 App Chỉnh Sửa Khuôn Mặt Chuyên Nghiệp Trên Điện Thoại

- Tổng hợp và phân tích lực.- Hai lực bằng nhau tạo với nhau một góc

- Hai lực không bằng nhau tạo với nhau một góc

:

- Điều kiện cân bằng của chất điểm:

Bài 10: Ba định luật Niu-tơn:- Định luật 2

- Định luật 3:

Bài 11: Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn.- Biểu thức:

Trong đó:

m1, m2 : Khối lượng của hai vật.R: khoảng cách giữa hai vật.- Gia tốc trọng trường:

M = 6.1024– Khối lượng Trái Đất.R = 6400 km = 6.400.000m – Bán kính Trái Đất.h : độ cao của vật so với mặt đất.
- Vật ở mặt đất:

- Vật ở độ cao “h”:

Bài 12: Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc.Biểu thức:

Trong đó: k– là độ cứng của lò xo.

Chia sẻ bởi: Tính tương đối của chuyển động, Công thức cộng vận tốc: Lý thuyết và Bài tập Bài tập Vật lý 10 Bài tập Chuyển động thẳng biến đổi đều Bài tập Vật lý 10 Sự rơi tự do: Lý thuyết và bài tập Bài tập vật lý 10 Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Chương 5 Chất khí Trắc nghiệm Vật lý 10 chương V có đáp án Phương pháp giải bài tập Vật lí 10 học kì 2 Hướng dẫn giải bài tập Vật lí 10 học kì 2 theo chuyên đề
Học tập

Lớp 10

Vật lí 10 Bài toán về chuyển động ném ngang Bài tập Vật lí 10 Chuyển động thẳng biến đổi đều Ôn tập Vật lí 10 Tính tương đối của chuyển động, Công thức cộng vận tốc: Lý thuyết và Bài tập 238 Bài tập Vật lý 10 Điều chỉnh nội dung môn Vật lí năm 2021 - 2022 cấp THPT 783 Tinh giản chương trình Vật lý lớp 10, 11, 12 theo Công văn 4040

Công thức tính gia tốc và Bài tập liên quan

41.603 Công thức Vật lí 10 Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2020 - 2021 9.068 4 Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 10 môn Vật Lý Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2020 - 2021 3.958 4 Đề kiểm tra học kì 1 lớp 10 môn Vật lí

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Việc nhớ chính xác một công thức Vật Lí lớp 11 trong hàng trăm công thức không phải là việc dễ dàng, với mục đích giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc nhớ Công thức, VietJack biên soạn bản tóm tắt Công thức Vật Lí 11 được biên soạn theo từng chương. Hi vọng loạt bài này sẽ như là cuốn sổ tay công thức giúp bạn học tốt môn Vật Lí lớp 11 hơn.

Tải xuống

1. Điện tích: là các vật mang điện hay nhiễm điện.

+ Phân loại: Có hai loại điện tích, điện tích dương và điện tích âm. Hai điện tích đặt gần nhau cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.

+ Điện tích nguyên tố có giá trị: q = 1,6.10-19.

Hạt electron và hạt proton là hai điện tích nguyên tố.

Điện tích của hạt [vật] luôn là số nguyên lần điện tích nguyên tố: q = ± ne

2. Định luật Cu-lông:

ε là hằng số điện môi, phụ thuộc bản chất của điện môi. Điện môi là môi trường cách điện.

Qui ước: chân không và không khí có ε = 1.

Mọi môi trường khác có ε > 1.

k = 9.109: hệ số tỉ lệ [Nm2/C2]

q1, q2: điện tích của 2 điện tích [C]

r: khoảng cách giữa 2 điện tích [m]

3. Nguyên lý chồng chất lực điện: Giả sử có n điện tích điểm q1, q2,….,qn tác dụng lên điện tích điểm q những lực tương tác tĩnh điện

thì lực điện tổng hợp do các điện tích điểm trên tác dụng lên điện tích q tuân theo nguyên lý chồng chất lực điện.

4. Cường độ điện trường:

+ đặc trưng cho tính chất mạnh yếu của điện trường về phương diện tác dụng lực,

+ phụ thuộc vào bản chất điện trường,

+ không phụ thuộc vào điện tích [thử] đặt vào,

+ công thức:

, độ lớn
.

+ đơn vị là V/m hoặc N/C.

5.

tại điểm M do một điện tích điểm gây ra có gốc tại M, có phương nằm trên đường thẳng QM, có chiều hướng ra xa Q nếu Q > 0, hướng lại gần Q nếu Q < 0, có độ lớn

6. Lực điện trường tác dụng lên điện tích q nằm trong điện trường:

7. Nguyên lý chồng chất điện trường:

* Nếu

bất kì và góc giữa chúng là thì:

* Các trường hợp đặc biệt:

- Nếu ↑↑ thì E = E1 + E2

- Nếu ↑↓ thì

- Nếu ⊥ thì E2 = E12 + E22

- Nếu E1 = E2 thì:

8. Điện trường đều có đường sức thẳng, song song, cách đều, có vectơ

như nhau tại mọi điểm.

Liên hệ với hiệu điện thế U:

9. Công - thế năng - điện thế - hiệu điện thế

a] Chuỗi công thức:

AMN = qEd = qE.s.cosα = q.UMN = q.[VM - VN] = WM - WN

Trong đó d = s.cos α là hình chiếu của đoạn MN lên một phương đường sức.

Hiệu điện thế UMN = Ed = VM - VN.

- Công không phụ hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vị trí điểm đầu – cuối → lực thế.

b] Các định nghĩa:

- Điện thế V đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo thế năng tại một điểm.

Công thức:

- Thế năng W và hiệu điện thế U đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường.

10. Tụ điện

a] Công thức định nghĩa điện dung của tụ điện:

+ Đổi đơn vị:

+ Lưu ý: C không phụ thuộc Q và U.

b] Công thức điện dung: của tụ điện phẳng theo cấu tạo:

Với S là diện tích đối diện giữa hai bản tụ, ε là hằng số điện môi.

c] Năng lượng tụ điện: Tụ điện tích điện thì nó sẽ tích luỹ một năng lượng dạng năng lượng điện trường bên trong lớp điện môi.

d] Các trường hợp đặc biệt:

- Khi ngắt ngay lập tức nguồn điện ra khỏi tụ, điện tích Q tích trữ trong tụ giữ không đổi.

- Vẫn duy trì hiệu điện thế hai đầu tụ và thay đổi điện dung thì U vẫn không đổi.

1. Cường độ dòng điện:

* Với dòng điện không đổi [có chiều và cường độ không đổi]:

2. Đèn [hoặc các dụng cụ tỏa nhiệt]:

- Điện trở

- Dòng điện định mức

- Đèn sáng bình thường: So sánh dòng điện thực qua đèn hay hiệu điện thế thực tế ở hai đầu bóng đèn với các giá trị định mức.

3. Ghép điện trở:

- Ghép nối tiếp:

- Ghép song song:

- Định luật Ôm cho đoạn mạch ngoài chỉ có điện trở

4. Điện năng. Công suất điện:

- Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch: A = UIt

- Công suất tiêu thụ của đoạn mạch:

- Nhiệt lượng tảo ra trên vật dẫn có điện trở R: Q = R.I2.t

- Công suất tỏa nhiệt trên vật dẫn có điện trở R:

- Công của nguồn điện: Ang = E.I.t

với E là suất điện động của nguồn điện

- Công suất của nguồn điện:

5. Định luật Ôm cho toàn mạch:

- Định luật Ôm toàn mạch:

- Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện[ giữa cực dương và cực âm]

- Nếu mạch ngoài chỉ có điện trở thì

- Định luật Ôm cho đoạn mạch có nguồn điện đang phát:

- Hiệu suất của nguồn điện:

6. Ghép bộ nguồn [suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn]:

- Ghép nối tiếp

+ Nếu có n nguồn giống nhau mắc nối tiếp

- Ghép song song các nguồn giống nhau:

- Ghép thành n dãy, mỗi dãy có m nguồn [hỗn hợp đối xứng]

và tổng số nguồn điện là N = m.n

Tải xuống

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề