Top la phông nhựa giá bao nhiêu năm 2022

Việc trang trí trần nhà, làm trần nhà bằng la phông ngày càng được nhiều người ưa chuộng. Bên cạnh tính thẩm mỹ, các loại la phông trần nhà còn mang lại nhiều tiện ích khác như chịu ẩm, cách nhiệt, cách âm phòng,… 

Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều các vật liệu trần như: La phông thạch cao, xi măng, nhựa,…. Vậy đóng trần bằng loại nào mới tốt? Hãy cùng Minh Phát tìm hiểu các loại la phông trần nhà thông qua bài viết dưới đây.

Trần nhà bằng la phông được nhiều gia đình ưa chuộng và lựa chọn 

Đây là loại vật liệu được người Việt Nam yêu thích và sử dụng rất nhiều trong các thiết kế nội thất. Chất liệu gỗ mang lại cảm giác mát mẻ, gần gũi với thiên nhiên.

La phông trần gỗ đem lại cảm giác mộc mạc, gần gũi 

Trần la phông gỗ thường có màu đặc trưng là vàng nâu, tông màu đậm nhạt có thể thay đổi dựa theo nhu cầu thiết kế, mang lại sự hài hòa trong không gian nội thất.

Ưu điểm của la phông gỗ chính là tính linh hoạt trong khi sử dụng. Khi sử dụng chất liệu gỗ, bạn có thể kết hợp dễ dàng với các vật liệu khác. Đặc biệt, trần gỗ còn giúp che đi những khuyết điểm của trần nhà và có độ bền đẹp theo thời gian. 

Thạch cao là một vật liệu quen thuộc, được sử dụng nhiều trong xây dựng. Ưu điểm của chất liệu này là khả năng chống cháy tốt, dễ chế tác, thi công trong những điều kiện khác nhau. Bên cạnh đó, tính thẩm mỹ của loại la phông này khá cao nên dễ dàng phù hợp với nhiều phong cách thiết kế.

La phông thạch cao có tính thẩm mỹ cao, dễ dàng thiết kế thi công 

Hiện nay có 2 loại trần thạch cao phổ biến là trần nổi và trần chìm. Mỗi loại mang những ưu nhược điểm nhất định, cụ thể như sau:

Trần nổi hay còn gọi là trần thạch cao thả. Phần hệ thống khung của trần nổi ra ngoài, những đường ghép tấm ẩn sau phần khung. Do vậy, việc liên kết các tấm trần thạch cao không quá phức tạp trong khi thi công.

La phông thạch cao chìm giúp che đi những phần dầm, xà trên trần nhà mang lại tính thẩm mỹ cao, dễ dàng phân theo các bố cục thiết kế có sẵn cho công trình.

Nhôm có đặc tính nổi bật là bề mặt mát lạnh, trọng lượng nhẹ, có thể ứng dụng trong nhiều không gian khác nhau, việc thi công, xây dựng cũng rất dễ dàng. Do vậy, la phông nhôm rất phù hợp với những đất nước nhiệt đới có khí hậu nóng quanh năm, giúp mang lại không gian mát mẻ cho cả gia đình.

La phông nhôm đem lại cảm giác mát mẻ, thông thoáng cho ngôi nhà 

La phông nhôm có những ưu điểm vượt trội như độ bền cao, chống thấm, chống cong vênh tốt và không bị mối mọt. Tuy nhiên, la phông nhôm có mẫu mã và kiểu dáng khá hạn chế, tính thẩm mỹ cũng không nổi trội nên khó sử dụng trong những công trình sang trọng. Sản phẩm này thường được dùng trong những công trình công cộng, nhà riêng.

La phông nhựa là lựa chọn hoàn hảo cho những gia đình có thu nhập thấp và trung bình, thích hợp sử dụng trong không gian đơn giản, không đòi hỏi sự cầu kỳ, sang trọng.

La phông nhựa đơn giản, không cầu kỳ 

Nhược điểm của la phông nhựa chính là khả năng cách nhiệt kém, có độ bền không cao và nhanh xuống cấp sau một thời gian sử dụng. Kiểu dáng của la phông trần nhựa cũng khá đơn giản, hạn chế. Do đó mẫu la phông này chỉ phù hợp với một số phong cách thiết kế nhất định, rất khó điều chỉnh theo những phong cách mới, phá cách theo ý của chủ nhà.

La phông xi măng tạo điểm nhấn cho không gian 

Đây là loại la phông đang được ưa chuộng trong kiến trúc của nước ta. Chúng có nhiều tính năng ưu việt như độ bền cao, ít bị ảnh hưởng bởi điều kiện nhiệt độ, độ ẩm ngoại lực, dễ dàng che đi những khuyết điểm của trần nhà một cách khéo léo. Từ đó tạo được điểm nhấn cho không gian cũng như làm công trình trở nên đẹp hơn.

Trả lời: Tấm la phông nhựa dài có 3 loại kích thước là chiều rộng 10cm, 18cm, 25cm, chiều dài 12m, độ dày 5mm và có đơn giá trung bình khoảng 100.000 VNĐ/m2.

Trả lời:

  • La phông nhựa giả gỗ: Có giá dao động từ 250.000 VNĐ – 500.000 VNĐ/m2 [giá vật tư]
  • La phông thạch cao: Trần hệ lá phông thạch cao basi [ty ren] hệ xương cá: 195.000 VNĐ/m2. Trần lá phông thạch cao hệ alpha: 140.000 VNĐ/m2. Trần thả lá phông thạch cao hệ fineline: 135.000 VNĐ/m2.
  • Trần tôn 3 lớp tùy vào loại tôn bạn chọn mà có giá khác nhau. 
  • La phông xi măng dao động trong khoảng 125.000 – 160.000 VNĐ
  • Trần nhôm: Trên thị trường giá trần la phông nhôm khoảng 250.000 VNĐ –  500.000 VNĐ, ngoài ra chưa tính phụ kiện kèm theo khi làm la phông nhôm nên giá sẽ cao hơn giá dự kiện.

Trả lời: Hiện nay trên thị trường, la phông thạch cao có giá rẻ nhất

Trả lời: Hầu hết tấm nhựa ốp trần có giá dao động từ 250.000 VNĐ – 500.000 VNĐ/m2 [giá vật tư]. Đối với tấm nhựa PVC và sàn nhựa hèm khóa có giá khoảng 300.000 VNĐ/m2. Đây là mức giá phù hợp với nhu cầu lắp đặt của các hộ gia đình.

Trên đây là các loại la phông trần nhà đẹp và phổ biến trong cuộc sống hiện nay mà Minh Phát giới thiệu cho bạn. Hy vọng bạn đã lựa chọn được cho mình mẫu la phông trần nhà đẹp phù hợp với phong cách, sở thích cũng như nhu cầu sử dụng của bạn và gia đình. 

Trần nhựa là một giải pháp tối ưu mà các gia đình đang dùng bởi tính ứng dụng cao của nó trong công trình. Không chỉ là vật liệu trang trí nội thất, nó còn có tác dụng nâng đỡ, che chắn cho tổ ấm của bạn. Với mẫu mã đa dạng, quý khách luôn mong muốn tìm hiểu thật kỹ về trần nhựa như thế nào. Tham khảo ngay bài viết “trần nhựa là gì? Báo giá thi công trần nhựa PVC tại TPHCM”

Mẫu trần nhựa đẹp năm 2021

Trần nhựa là gì? Đặc điểm của trần nhựa.

Trần nhựa là gì?

Trần nhựa hay còn gọi là la phông nhựa được làm từ bột nhựa PVC cùng các chất phụ gia tạo độ dai và khả năng chống cháy cho sản phẩm để tạo ra những tấm la phông đẹp mắt nhất hiện nay. Tấm nhựa ốp trần thì có trọng lượng nhẹ, có cấu tạo bền chặt đảm bảo khả năng cố định ở trên cao, chống ồn, chống thấm nước, mang lại cảm giác mát mẻ cho không gian sử dụng.

Đặc điểm của trần nhựa

Ưu điểm:

  • Chống nóng: Khả năng chống nóng của trần nhựa là rất cao lên đến 90%, chính vì thế trần nhựa đã được sử dụng từ nhiều năm trước đây nhằm mục đích chống nóng.
  •  Chống ồn, chịu nước: Trần nhựa PVC được tổng hợp từ nguyên liệu tự nhiên cùng các chất phụ gia có chất lượng tốt nên khả năng chống ồn và chống chịu nước của nó cũng rất cao.
  • Khối lượng nhẹ: Trần nhựa có trọng lượng nhẹ hơn so với các trần nhựa khác nên quá trình vận chuyển, thi công lắp đặt rất dễ dàng.
  • Độ bền cao: được phủ bởi một lớp PVD, an toàn cho sức khỏe người sử dụng, có khả năng cách âm, chống ồn, chống nước, không bị ăn mòn bởi muối
  • Tuổi thọ: Chính vì độ bền cao, trọng lượng nhẹ nên tuổi thọ của trần nhựa có thể lên đến 10 năm

 mẫu trần nhựa giật cấp giả gỗ

  • Giá cả: đa số trần nhà có giá thành rẻ, vật liệu ốp trần vật tư đa dạng từ 300.000đ/m2 – 1.000.000đ/m2 tuỳ loại và kết cấu của vật liệu
  • Tính thẩm mỹ: với mẫu mã đa dạng, thiết kế bắt mắt, dễ sử dụng, có thể kết hợp thêm tấm ốp trần hoặc phào nẹp PU để tăng thêm vẻ đẹp cho không gian, tăng tính thẩm mĩ.

Nhược điểm:

  • Tuy mẫu mã đa dạng và phong phú nhưng so với những trần nhà khác thì độ tinh tế, tính thẩm mỹ kém hơn.
  • Sau một thời gian sử dụng, trần nhà dễ bám bụi bẩn khó vệ sinh dẫn đến mất thẩm mỹ cho ngôi nhà.
  • Gia chủ không thể phối màu sắc mà phải chọn những mẫu có sẵn cũng là một điểm bất lợi

 

Phân loại trần nhựa

  • Trần nhựa ngoại nhập: được nhập khẩu từ các nước như Đức, Mỹ, Trung Quốc, Hàn, Nhật Bản.và rất được ưa chuộng ở Việt Nam
  • Trần nhựa nội địa: được sản xuất dựa trên công nghệ từ nước ngoài hay liên doanh. Đã có nhiều thương hiệu nổi tiếng như Anpro, Plasker
  • Trần nhựa thường có 3 loại kích thước chủ yếu là trần nhựa 600x600mm
  • Trần nhựa 600x1200mm
  • Trần nhựa 1200×2400mm 

trần nhựa hoa văn họa tiết trang trí

Để đáp ứng nhu cầu sử dụng của người sử dụng nên trên thị trường có rất nhiều mẫu mã và loại trần nhà khác nhau.

  • Trần nhựa thông thường: là trần nhựa có màu sắc đơn giản, không có họa tiết và thường là màu trắng.
  • Trần nhựa giả vân: Có 3 loại chính là trần nhựa vân gỗ, trần nhựa vân đá, trần nhựa giả da.
  • Trần nhựa không xốp:  được thiết kế đơn giản, giá thành rẻ, làm sạch trần nhà.
  • Trần nhựa có xốp[ chống nóng]: khả năng chống nóng cao, cách nhiệt tốt
  • Trần nhựa cách âm: khả năng cách âm hiệu quả, chống ồn tốt, thích hợp với các đô thị lớn.

Trần nhựa giá bao nhiêu tiền 1m2? Báo giá thi công trần nhựa PVC tại TPHCM

 

Vật liệu  Diện tích từ 30m2 - 50m2  Diện tích từ 50m2 - 100m2
Trần nhựa bản 18cm 12,000đ/m2 110,000đ/m2
Trần nhựa bản 25cm 140,000đ/m2 130,000đ/m2
Trần nhựa bản 10cm 90,000đ/m2 280,000đ/m2
Thêm xốp cách nhiệt 20,000đ/m2 20,000đ/m2

 

2. Báo giá trần nhựa giả gỗ

Trần nhựa giả gỗ trong nhà loại 121x8x2900mm: 70,000đ/m2
Trần nhựa giả gỗ trong nhà loại 180x6x2700mm: 105,000đ/m2
Trần nhựa giả gỗ ngoài trời loại 128x13x2900mm: 160,000đ/m2
Trần nhựa giả gỗ ngoài trời loại 173x13x2900mm: 200,000đ/m2

Lưu ý: Giá trên chưa bao gồm khung xương, Chưa bao gồm VAT

3. Chi phí thi công trần nhựa bao nhiêu tiền 1m2?

Một công trình hoàn thiện sẽ bao gồm chi phí: vật tư + khung xương + nhân công. Cách tính đơn giá hoàn thiện 1m2 trần nhựa giả gỗ chi tiết dưới đây sẽ giúp bạn hình dung và có những dự trù chi phí chính xác cho công trình của mình.
 Chi phí trọn gói = Báo giá trần gỗ nhựa + Báo giá trần nhựa khung xương + Báo giá nhân công lắp đặt.

Trong đó:  báo giá vật tư tấm gỗ nhựa sẽ tùy thuộc vào lựa chọn phân khúc sản phẩm giá rẻ hay cao cấp, chi phí khung xương khoảng 70.000đ – 100.000đ/m2, chi phí nhân công dao động khoảng 200.000đ/m2.

  • Đối với sản phẩm tấm ốp nhựa PVC bình dân, chi phí cho 1m2 trọn gói dao động khoảng dưới 500.000đ/m2.
  • Đối với các tấm ốp cao cấp chi phí trọn gói 1m2 làm trần nhựa khoảng 700.000đ – 800.000đ/m2

==>> Đơn giá trên chỉ chính xác với khối lượng lớn, tùy thuộc vào khối lượng thực tế và đơn giá vật tư lên xuống theo thị trường

Xem ngay: Báo giá thi công vách ngăn nhựa tại TPHCM

 

99+ Mẫu trần nhựa đẹp phổ biến nhất hiện nay

1.Trần nhựa thả

tấm trần nhựa thả 60X60

Đây là loại trần được sử dụng nhiều nhất trong những năm gần đây bởi tính tiện nghi của nó. Tấm trần nhựa thả 600x600 có tác dụng nâng đỡ bề mặt trần, bên cạnh đó loại trần này còn được phối thêm hoa văn và họa tiết trang trí nên khi sử dụng loại trần này sẽ giúp không gian trong nhà của bạn mang tính thẩm mĩ cao. Vì cấu tạo của trần nhựa thả khá là nhẹ nên việc vận chuyển và lắp đặt rất dễ dàng.

la phông trần nhựa thả

trần nhựa thả hoa văn

2.Trần nhựa 3D

Vì là 3D nên bạn tha hồ có thể sáng tạo theo sở thích và phong cách riêng của gia chủ. Trần nhà 3D vừa có tác dụng nâng đỡ trần nhà vừa có tác dụng trang trí vừa tăng độ sáng cho căn phòng đêm đến không gian sang trọng và hiện đại. Những mẫu trần này đảm bảo đáp ứng được những nhu cầu khắt khe của những gia chủ khó tính nhất

mẫu trần nhựa thả 3d

la phông trần nhựa đẹp

 

3.Trần nhựa giả gỗ

Xu hướng hiện nay đang chú ý đến loại trần nhựa giả gỗ. Thay vì trần gỗ thông thường thì trần nhựa giả gỗ có trọng lượng nhẹ hơn, chi phí lắp đặt và thi công cũng rẻ và nhanh hơn rất nhiều. Ngoài ra loại trần này có ưu thế hơn trần gỗ bởi cũng giống như gỗ thất nhưng mẫu mã của nó đa dạng hơn, có khả năng chống nóng, chống ồn không kém cạnh trần gỗ thông thường.

lam nhựa giả gỗ

4.Trần nhựa PVC vân đá, vân gỗ

Với thiết kế đa dạng, màu sắc bắt mắt, hoa văn đa dạng nên trần nhựa pvc phù hợp để sử dụng cho mọi công trình từ cao cấp cho đến bình dân.

Tấm trần nhựa pvc vân gỗ và vân đá thường có kích thước trung bình là 600x2900mm. Khi thi công tấm nhựa sẽ được gắn vào khung xương và bắn trực tiếp lên trần. Vì vật liệu nhẹ, tuổi thọ cao nên độ bền màu của loại trần này tương đối dài hạn.

tấm ốp trần nhựa PVC vân gỗ

5.Tấm nhựa ốp trần WPC

Tấm ốp trần wpc là loại có độ bền và sức chống chịu cao, khả năng chống giãn nở tốt, độ đàn hồi cao, chống nhiệt tốt nên được sử dụng cả trong nhà và ngoài trời nhất là ở các resort,

 

6.Thanh lam nhựa ốp trần

Đây là loại vật liệu được sử dụng và biết đến trong thời gian gần đây. Nhờ kết cấu nhẹ nhàng, màu sắc mang tính hiện đại nên thanh lam gỗ nhựa được ứng dụng rộng rãi trong trang trí nhà của nhất là ở các nhà hàng, quán cà phê

 

Hướng dẫn cách thi công trần nhựa đơn giản, đúng tiêu chuẩn

Bước 1: Xác định độ cao, kích thước trần nhà

Để xác định được trần nhà ta dùng ống divo hoặc máy laze, đánh dấu vị trí bằng bút mực trên vách hay cột để xác định vị trí thanh viền tường.

 

Bước 2: Cố định thanh viền tường

Tùy vào loại vách mà bạn nên dùng khoan hay búa để đóng đinh cố định thanh viền tường theo độ cao đã xác định, bắt vít hoặc đóng đinh với khoảng cách không quá 300mm.

Bước 3: Phân chia ô trần

Phân chia ô trần đảm bảo cân đối độ rộng của tấm trần và khung trần thả được chia hợp khoảng cách của thanh phụ có thể là 610x610mm hay 600x600mm. Đối với sàn bê tông ta tia thép pát 2 lỗ, cắt tia dây bằng chiều dài phù hợp với chiều dài trần sau đó gắn lên pát 2 lỗ rồi treo lên sàn bê tông.

Bước 4: Xác định điểm treo ty

  • Khoảng cách các điểm treo ty trên thanh chính là ≤ 1200mm.
  • Khoảng cách từ vách tới mốc thành chính đầu tiên ≤ 610mm.
  • Với sàn bê tông sử dụng khoan bê tông để khoan trực tiếp vào sàn bê tông. Liên kết bằng tắc kê nở và pát 2 lỗ cùng công ty treo đã gắn tăng đơ theo cao độ của trần đã được xác định.
  • Với mái tôn, ty treo sẽ liên kết trực tiếp vào xà gồ hoặc dùng pát 2 lỗ.

 

Bước 5: Lắp đặt khung thanh chính và khung thanh phụ

  • Thanh chính và thanh phụ được liên kết với nhau bằng cách gắn đầu ngầm của 2 thanh, khoảng cách giữa 2 thanh chính nhỏ hơn hoặc bằng 1220mm. Thanh phụ được lắp vào các lỗ mẫu trên thanh chính bằng đầu ngầm trên 2 thanh, khoảng cách giữa 2 thanh phụ là nhỏ hơn hoặc bằng 610mm.
  • Thanh phụ được liên kết vào các lỗ mẫu trên thanh bằng đầu ngầm.

Bước 6: Cân chỉnh khung

Sau khi lắp đặt xong cần điều chỉnh cho khung ngay ngắn thẳng hàng mặt bằng khung phẳng điều chỉnh tăng đơ cho khung trần đúng cao độ của tường hoặc cột.

Bước 7: Lắp đặt tấm trần lên khung

Lắp các tấm trang trí hoặc tấm sợi khoáng, lên khung đã điều chỉnh: quy cách tấm trần theo quy cách khung xương đã lắp đặt, quy cách tấm trần lắp đặt phải cân chỉnh lại sao cho mặt bằng trần thật phẳng. Nên sử dụng kẹp giữ cho các tấm trần nhẹ [ít nhất 2 kẹp mỗi bên mỗi góc 1 kẹp].

 

Một số câu hỏi thường gặp

Trả lời: Trần nhựa ngày nay rất bền, nó khác xa so với dạng trần thời 2018 trở về trước. Các nhà kỹ thuật và thợ thi công đều đánh giá độ bền của nó lên đến 30 năm và vượt cả trần thạch cao

  • Thi công trần nhựa có đắt không?

Trả lời: Giá thi công trần nhựa dao động từ 400.000VND/m2 – 600.000m2 tùy thuộc vào khu vực , loại trần sử dụng và kinh phí mà bạn dự định bỏ ra để chọn sản phẩm phù hợp

  • Trần nhựa của hãng nào tốt nhất?

Trả lời: Các hãng sản xuất trần nhựa Đài Loan, Đông Á, Vĩnh Tường, ECOVINA… đều có dòng sản phẩm của riêng mình với chất lượng và độ bền đều tương đương nhau. Chọn hãng nào là tùy thuộc sở thích của bạn, bạn không cần quá lo lắng hay quan tâm hãng nào tốt nhất.

Đơn vị thi công trần nhựa uy tín tại TPHCM

Là một trong những đơn vị thi công trần nhựa PVC với mẫu mã đa dạng, vật liệu và chất liệu tuyệt đối. Chúng tôi cam kết luôn đem đến cho khách hàng những trần nhựa chất lượng nhất, đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Sự hài lòng của khách hàng là động lực và mục tiêu để chúng tôi không ngừng cố gắng, chúng tôi Công ty Xây dựng Nhân Thủy xin cam kết:

  • Cam kết cung cấp nguyên vật liệu chính hãng, chất lượng cao
  • Cung cấp mẫu mã, màu sắc trần nhựa phong phú, đa dạng
  • Đội ngũ thợ thi công dày dặn kinh nghiệm, được  đào tạo chặt chẽ chắc chắn sẽ làm nên các sản phẩm trần nhựa an toàn, chắc chắn và thẩm mỹ cho khách
  • Thi công lắp đặt nhanh chóng, nhiệt tình.
  • Có mặt sau 15 phút khi nhận được thông tin của khách hàng.
  • Giá thành cạnh tranh, hấp dẫn
  • Chế độ bảo hành dài hạn, uy tín, chu đáo.

===>>> Liên hệ thi công trần nhựa – vách ngăn nhựa PVC: 0981 878 997 [Mr. Nhân].

Xem ngay: 99 mẫu trần thạch cao phòng khách sang trọng nhất - 99 mẫu phối sơn nhà mặt tiền đẹp



Video liên quan

Chủ Đề