Điểm chuẩn đại học Sài Gòn 2021 vừa chính thức được công bố. Trong đó điểm chuẩn cao nhất là ngành Sư phạm Toán, tổ hợp A00, lấy 27,01 điểm và khối ngành thấp nhất là Khoa học môi trường, công nghệ kỹ thuật môi trường, tổ hợp A00, lấy 16,05 điểm. Để tìm hiểu chi tiết điểm chuẩn đại học Sài Gòn 2021, bạn đọc cùng tham khảo tiếp bài viết dưới đây của Ben Computer.
Điểm chuẩn đại học Sài Gòn 2021 cao nhất 27,01 điểm
Ngày 16/9, đại học Sài Gòn đã chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành theo phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021. Theo đó mức điểm chuẩn của trường dao động từ 16,05 – 27,01 điểm.
Cụ thể khối ngành Sư phạm Toán học, tổ hợp A00 [bao gồm điểm các môn Toán, Vật lí, Hóa học] có điểm chuẩn cao nhất lấy 27,01 điểm. Tiếp theo là ngành Sư phạm Tiếng Anh, tổ hợp khối D01 [bao gồm điểm các môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh] lấy 26,69 điểm.
2 ngành ngoài Sư phạm là Khoa học môi trường và Công nghệ kỹ thuật môi trường lấy điểm chuẩn thấp nhất từ 16,05 – 17,05 điểm.
Các ngành lấy điểm chuẩn trên 23 như Tài chính – ngân hàng 23,90 điểm, Kế toán 23,50 điểm, ngành công nghệ thông tin chất lượng cao 23,53 điểm, …
Một số ngành khác như Sư phạm vật lý, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Địa lý, Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Khoa học tự nhiên, … lấy mức điểm chuẩn trên 24.
Các ngành còn lại mặt bằng chung điểm chuẩn lấy trên 20, chẳng hạn như ngành quản lý giáo dục 22,55 điểm, việt nam học [CN văn hóa – du lịch] 21,50 điểm, ngành thông tin – thư viện 21,80 điểm
Dưới đây là bảng chi tiết điểm chuẩn đại học Sài Gòn 2021 mà Ben Computer đã tổng hợp lại. Quý phụ huynh và các bạn thí sinh có thể theo dõi để biết thêm thông tin điểm trúng tuyển các ngành của trường:
So với mặt bằng chung năm ngoái [dao động từ 15,25 – 26,18 điểm], điểm chuẩn đại học Sài Gòn 2021 cao hơn một chút. Ngoài ra điểm chuẩn các nhóm ngành Sư phạm cũng nhỉnh hơn.
Điểm chuẩn đại học Sài Gòn 2021, 2020 và 2019
Nhìn chung trong 3 năm trở lại đây, từ 2019 -2021, điểm chuẩn trường đại học Sài Gòn ở mức tương đối cao. Cụ thể năm 2020, điểm chuẩn các ngành đào tạo sư phạm cao nhất trong tất cả các ngành mà trường đào tạo. Trong đó ngành Sư phạm Toán học có điểm chuẩn cao nhất 26,18 cho tổ hợp A00 [Toán – Lý – Hóa] và điểm chuẩn 25,18 cho tổ hợp A01 [Toán – Lý- Anh]. Tiếp theo là ngành Sư phạm Hoá học 24,98 điểm; ngành Sư phạm Tiếng Anh 24,96 điểm; ngành Sư phạm Vật lý 24,48 điểm, … .
Năm 2019, điểm chuẩn trường cũng tương đối cao. Trong đó ngành Sư phạm Toán có điểm chuẩn cao nhất là 23,68 cho tổ hợp A00 [ oán – Lý – Hoá].
Phương thức xét tuyển đại học Sài Gòn 2021
Năm nay, trường đại học Sài Gòn tuyển sinh 4.156 thí sinh qua 2 phương thức xét tuyển:
– Phương thức 1: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lự của đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2021, tối đa 15% chỉ tiêu.
Tuy nhiên các ngành sư phạm và thanh nhạc không áp dụng theo phương thức này.
– Phương thức 2: Xét tuyển từ kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2021, tối đa 85% chỉ tiêu.
Trong đó áp dụng xét tuyển từ kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2021 với các ngành không có môn năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển và không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT và xét công nhận tốt nghiệp THPT.
Các ngành có môn năng khiếu như Thanh nhạc, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục Mầm chỉ sử dụng một phần kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 kết hợp với kỳ thi tuyển sinh các môn năng khiếu do trường tổ chức.
Đối với xét tuyển ngành Sư phạm Mỹ thuật, ngoài kết quả kỳ thi tuyển sinh các môn năng khiếu trên trường còn kết hợp với kết quả thi môn Hình họa [hoặc Hình họa mỹ thuật] và môn Trang trí [hoặc Trang trí màu, Bố cục trang trí màu, Bố cục, Bố cục màu, Bố cục tranh màu, Vẽ màu] từ kết quả kỳ thi môn năng khiếu của Trường ĐH Mỹ thuật TP.HCM, Trường ĐH Mỹ thuật Việt Nam, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội, Trường ĐH Mỹ thuật Công nghiệp, Trường ĐH Sư phạm Nghệ thuật Trung ương…
Đăng ký xét tuyển vào các ngành của đại học Sài Gòn như thế nào?
– Mã trường: SGD.
– Dưới đây là danh sách mã ngành, tổ hợp môn xét tuyển, môn chính [áp dụng cho phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2021]:
Lưu ý khác
Trong trường hợp nếu có nhiều thí sinh ở cuối danh sách trúng tuyển có điểm xét tuyển như nhau. Trong trường hợp này:
– Với các tổ hợp có môn chính: ưu tiên tuyển thí sinh có điểm môn chính cao hơn.
– Với các tổ hợp không có môn chính: ưu tiên tuyển thí sinh có điểm môn Toán cao hơn. Trong trường hợp nếu không có môn Toán, ưu tiên tuyển thí sinh có điểm môn Văn cao hơn.
Trên đây là thông tin chi tiết điểm chuẩn đại học Sài Gòn 2021 theo các ngành, mã ngành, tổ hợp môn, dựa trên phương thức xét tuyển từ kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2021. Mong rằng với những thông tin hữu ích mà Ben Computer chia sẻ trên đây phần nào giúp quý phụ huynh và “tân” sinh viên cập nhật kịp thời thông tin để có những thay đổi phù hợp cũng như kế hoạch lựa chọn trường đại học phù hợp với số điểm và nguyện vọng của bản thân.
Chức vụ: Chuyên viên phòng Đào tạo
Điện thoại: 028.38338975 028. 38352309
Email:
Nội dung chính
- 1. Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2021
- 2. Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2020
- 2. Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2019
- Video liên quan
Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2021
Bạn đang đọc: Đại học Sài Gòn điểm chuẩn 2022
1. Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2021
– Điểm trúng tuyển hệ Đại học chính quy năm 2021:
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào [điểm sàn] xét tuyển đợt 1 năm 2021 [xét tuyển sử dụng kết quả Kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021:
2. Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2020
* Điểm trúng tuyển đợt 1 dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020:
* Điểm sàn xét tuyển đánh giá năng lực:
Đại học Sài Gòn công bố ngưỡng bảo vệ chất lượng đầu vào xét tuyển đợt một từ tác dụng kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP TP HCM với 4 mức điểm .
– Thông tin chi tiết liên hệ:
- Phòng C.C008, Phòng Đào tạo Đại học Sài Gòn
- Địa chỉ: 273 An Dương Vương, P3, Q5, TP Hồ Chí Minh
- Số điện thoại: [028] 38352309 – [028] 38338975
- Fax: [028] 38338975
- Email:
– Năm 2020, trường ĐH Sài Gòn thực hiện tuyển sinh4.220 chỉ tiêu cho tất cả các ngành đào tạo với 2 phương thức tuyển sinh:
+ Phương thức 1: Xét tuyển từ kết quả kì thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 chiếm tối đa 20% chỉ tiêu theo ngành.
+ Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả kì thi tốt nghiệp THPT năm 2020 chiếm tỉ lệ tối thiểu 80% chỉ tiêu ngành.
2. Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2019
Trường Đại học Sài Gòn công bố điểm chuẩn năm 2019 vào ngày 9/8/2019
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Môn chính |
Điểm trúng tuyển |
Quản lý giáo dục | 7140114 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | 18.3 | |
Ngữ văn, Toán, Địa lí | 19.3 | |||
Thanh nhạc | 7210205 | Ngữ văn, Kiến thức âm nhạc, Thanh nhạc | 20.5 | |
Ngôn ngữ Anh [ CN Thương mại và Du lịch ] |
7220201 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Tiếng Anh | 22.66 |
Tâm lí học | 7310401 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | 19.65 | |
Quốc tế học | 7310601 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Tiếng Anh | 19.43 |
Nước Ta học [ CN Văn hóa – Du lịch ] | 7310630 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | 20.5 | |
tin tức – Thư viện | 7320201 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | 17.5 | |
Ngữ văn, Toán, Địa lí | 17.5 | |||
Quản trị kinh doanh thương mại | 7340101 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán | 20.71 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | 21.71 | |||
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán | 22.41 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | 23.41 | |||
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán | 19.64 |
Ngữ văn, Toán, Vật lí | 20.64 | |||
Kế toán | 7340301 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán | 19.94 |
Ngữ văn, Toán, Vật lí | 20.94 | |||
Quản trị văn phòng | 7340406 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn | 20.16 |
Ngữ văn, Toán, Địa lí | 21.16 | |||
Luật | 7380101 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn | 18.95 |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử | 19.95 | |||
Khoa học thiên nhiên và môi trường | 7440301 | Toán, Vật lí, Hóa học | 15.05 | |
Toán, Hóa học, Sinh học | 16.05 | |||
Toán ứng dụng | 7460112 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | 17.45 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | 16.45 | |||
Kỹ thuật ứng dụng | 7480103 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | 20.46 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | 20.46 | |||
Công nghệ thông tin | 7480201 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | 20.56 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | 20.56 | |||
Công nghệ thông tin | 7480201CLC | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | 19.28 |
[ chương trình chất lượng cao ] | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | 19.28 | ||
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử | 7510301 |
Toán, Vật lí, Hóa học
Xem thêm: Tai nghe Bose Sport Earbuds có thực sự dành cho dân thể thao |
19.5 | |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | 18.5 | |||
Công nghệ kĩ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | Toán, Vật lí, Hóa học | 18 | |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | 17 | |||
Công nghệ kĩ thuật môi trường tự nhiên | 7510406 | Toán, Vật lí, Hóa học | 15.1 | |
Toán, Hóa học, Sinh học | 16.1 | |||
Kĩ thuật điện | 7520201 | Toán, Vật lí, Hóa học | 17.8 | |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | 16.8 | |||
Kĩ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | Toán, Vật lí, Hóa học | 16.7 | |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | 15.7 | |||
Nhóm ngành giảng dạy giáo viên | ||||
Giáo dục đào tạo Mầm non | 7140201 | Ngữ văn, Kể chuyện – Đọc diễn cảm, Hát – Nhạc | 22.25 | |
Giáo dục đào tạo Tiểu học | 7140202 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | 19.95 | |
Giáo dục đào tạo chính trị | 7140205 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | 18 | |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử | 18 | |||
Sư phạm Toán học | 7140209 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | 23.68 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | 22.68 | |||
Sư phạm Vật lí | 7140211 | Toán, Vật lí, Hóa học | Vật lí | 22.34 |
Sư phạm Hóa học | 7140212 | Toán, Vật lí, Hóa học | Hóa học | 22.51 |
Sư phạm Sinh học | 7140213 | Toán, Hóa học, Sinh học | Sinh học | 19.94 |
Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn | 21.25 |
Sư phạm Lịch sử | 7140218 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Lịch sử | 20.88 |
Sư phạm Địa lí | 7140219 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Địa lí | 21.91 |
Ngữ văn, Toán, Địa lí | 21.91 | |||
Sư phạm Âm nhạc | 7140221 | Ngữ văn, Hát – Xướng âm, Thẩm âm – Tiết tấu | 18 | |
Sư phạm Mĩ thuật | 7140222 | Ngữ văn, Hình họa, Trang trí | 19.25 | |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Tiếng Anh | 23.13 |
Sư phạm khoa học tự nhiên | 7140247 | Toán, Vật lí, Hóa học | 18.05 | |
Toán, Hóa học, Sinh học | 18.05 | |||
Sư phạm Lịch sử – Địa lí | 7140249 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | 18.25 |
– Năm học này, ĐH Sài Gòn tuyển sinh 4.060 chỉ tiêu cho 2 nhóm ngành sư phạm và ngoài sư phạm. Trường sử dụng phương pháp xét tác dụng thi trung học phổ thông vương quốc và không sử dụng hiệu quả miễn thi Ngoại ngữ theo lao lý của Bộ GD&ĐT .- Đối với những ngành Thanh nhạc, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật và Giáo dục đào tạo Mầm non, thí sinh phải thi môn năng khiếu sở trường tại trường. “
Tra cứu điểm thi THPT năm 2019:Tra cứu điểm thi THPT theo số báo danh
Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2018
Tổng hợp điểm chuẩnchính thức Đại học Sài Gòn năm 2017 các ngành học:
Lưu ý: Học phí Đại học Sài gòn cũng đã được cập nhật mới, Xem ngay: Học phí trường Đại học Sài Gòn
{ C } { C } { C } { C } { C } { C } { C } { C } { C } { C } { C } { C } { C } { C } { C } { C }
Khi tiến hành tra cứu kết quả điểm chuẩn Đại học Sài Gòn các thí sinh cũng cần lưu ý đến mã ngành, tên ngành cũng như tổ hợp môn chính xác nhất để xem được điểm chuẩn chính xác cho ngành mà mình ứng tuyển. Với điểm chuẩn năm 2016 của trường ngành Sư phạm Toán học có số điểm là 30.5 điểm đây cũng là số điểm chuẩn cao nhất của trường. Tuy nhiên đến năm 2017 điểm chuẩn chắc chắn sẽ có những sự thay đổi cũng như khác biệt so với những năm trước đây.
Nếu trong kỳ thi THPT Quốc gia các thí sinh đạt số điểm từ 20- 25 điểm thì chắc chắn đỗ hầu hết tất cả các ngành đại học chính quy tại trường vì 30.5 điểm là mức điểm chuẩn cao nhất năm 2016 tuy nhiên với mức điểm này là hệ số nhân hai cho những môn chuyên ngành chính. Với mức điểm 15 điểm là mức điểm chuẩn đại học thấp nhất của trường với các ngành như sư phạm kỹ thuật nông nghiệp cùng với đó nếu thí sinh có số điểm từ 15- 20 điểm cũng có rất nhiều ngành để lựa chọn.
Ngoài điểm chuẩn Đại học Sài Gòn bạn cũng hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm thêm nhiều hơn nữa điểm chuẩn của những trường đại học khác mà bạn đã ứng tuyển. Một số trường như, điểm chuẩn Đại học Cần Thơ, điểm chuẩn Đại học TM, điểm chuẩn Đại học Nha Trang cùng với rất nhiều những trường khác để chớp lấy được mức điểm chuẩn năm 2017 nhanh gọn và đúng mực nhất, nếu ở khu vực Cần Thơ, bạn hãy xem điểm chuẩn Đại học Cần Thơ để biết số điểm của mình hoàn toàn có thể vào trường được không nhéBên cạnh đó, những thí sinh hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm điểm chuẩn điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm năm nay dưới đây :
Ngoài ra, nếu bạn là thí sinh ngoài TP. Hà Nội, bạn hãy theo dõi mức điểm chuẩn Đại Học Mở Thành Phố Hà Nội để so sánh với số điểm của những trường khác trên địa phận và quyết định hành động có gửi hồ sơ theo học không nhé, điểm chuẩn Đại Học Mở TP. Hà Nội được đánh giá là tương thích với học viên có lực học khá
Chúc bạn trúng tuyển vào trường Đại học Sài Gòn 2018
Xem thêm: Tai nghe QCY T1C | Giá rẻ, cao cấp, bảo hành 12 tháng
Các em cùng cập nhật thông tin về tuyển sinh, đặc biệt là Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2021 để xác định cơ hội trúng tuyển của mình, qua đó có những kế hoạch cụ thể cho việc lựa chọn trường đại học trên cơ sở phù hợp với điểm số và nguyện vọng của bản thân.
Học phí Đại học Công nghệ Sài Gòn 2020-2021 Điểm chuẩn Đại học Phenikaa năm 2021 Điểm chuẩn Đại học Kiên Giang năm 2021 Điểm chuẩn Đại học Xây dựng Miền Tây năm 2021 Điểm chuẩn Đại học Quảng Nam năm 2021 Điểm chuẩn Đại Học Gia Định năm 2021
Video liên quan
Source: //tronbokienthuc.com
Category: Đánh Giá