Từ có 5 chữ cái với a ở vị trí thứ 4 năm 2023
Chữ O là nguyên âm nên cũng như hầu hết nguyên âm khác trong tiếng Anh có nhiều biến thể phát âm khá phức tạp. Show
Thực chất chữ O có tới 9 khả năng kết hợp với các chữ viết khác để tạo ra 8 âm là /ɑː/, /əʊ/, /ʌ/, /u:/, /ʊ/, /ɔː/, /ɜ:/ và /ə/. Cụ thể từng trường hợp như sau: Chữ O thường được đọc là /ɑː/, đặc biệt khi nó đứng trước chữ T Âm /ɑː/ bạn phát âm bằng cách mở miệng nói chữ A như tiếng Việt, nhưng chỉ mở miệng thôi, và ở vị trí miệng đó bạn hãy phát âm chữ O tiếng Việt ra. Đây là mẹo để phát âm âm /ɑː/ này cho các bạn mới học tiếng Anh, hoặc không phân biệt nổi cách phát âm âm /ɑː/ này. 1. cot /kɑːt/ (n) giường cũi của trẻ con 2. golf /ɡɑːlf/ (n) môn đánh gôn 3. hot /hɑːt/ (adj) nóng 4. job /dʒɑːb/ (n) nghề nghiệp 5. lottery /ˈlɑːtəri/ (n) xổ số 6. mockery /ˈmɑːkəri/ (adv) sự chế nhạo 7. not /nɑːt/ (adv) không 8. pot /pɑːt/ (n) cái nồi 9. rock /rɑːk/ (n) loại nhạc rock 10. slot /slɑːt/ (n) vị trí Chữ O được đọc là /əʊ/ khi nó đứng trước ld, le, me, ne, pe, se, sy, te, ze, zy, w 1. cold /kəʊld/ (adj) lạnh 2. hold /həʊld/ (v) cầm, nắm 3. hole /həʊl/ (n) cái hố 4. home /həʊm/ (n) nhà 5. bone /bəʊn/ (n) xương 6. tone /təʊn/ (n) giọng 7. nope /nəʊp/ (n) không (cách nói khác của No) 8. nose /nəʊz/ (n) cái mũi 9. nosy /ˈnəʊzi/ (adj) tò mò 10. mote /məʊt/ (n) lời nói dí dỏm 11. note /nəʊt/ (n) ghi chú 12. doze /dəʊz/ (n) giấc ngủ ngắn 13. cozy /ˈkəʊzi/ (adj) ấm áp 14. bowl /bəʊl/ (n) cái bát 15. rainbow /ˈreɪnbəʊ/ (n) cầu vồng 16. slow /sləʊ/ (adj) chậm Chữ O cũng được đọc là /əʊ/ khi sau nó là các đuôi ach, ad, at 1. coach /kəʊtʃ/ (n) huấn luyện viên 2. load /ləʊd/ (n) tải lên 3. road /rəʊd/ (n) con đường 4. toad /təʊd/ (n) con cóc 5. boat /bəʊt/ (n) cái thuyền 6. coat /kəʊt/ (n) áo choàng 7. goat /gəʊt/ (n) con dê Chữ O được đọc là /ʌ/ khi nó đứng trước các chữ cái m, n, th, v 1. come /kʌm/ (v) đến 2. some /sʌm/ (determiner) một vài 3. month / (mʌnt θ/ n) tháng 4. none /nʌn/ (pro) không một ai, không một vật gì 5. ton /tʌn/ (n) tấn 6. mother /ˈmʌðər/ (n) mẹ 7. cover /ˈkʌvər/ (v) phủ 8. dove /dʌv/ (n) chim bồ câu 9. love /lʌv/ (v) yêu Chữ O được đọc là /u:/ khi nó đứng trước od, ol, on, ose, ot, se, ugh, ve 1. mood /mu:d/ (n) tâm trạng 2. cool /kuːl/ (n) mát mẻ 3. fool /fu:l/ (n) kẻ ngu ngốc 4. moon /muːn/ (n) mặt trăng 5. goose /gu:s/ (n) ngỗng 6. loose /lu:s/ (adj) lỏng 7. moot /mu:t/ (n) sự thảo luận 8. shoot /ʃuːt/ (v) bắn 9. lose /lu:z/ (v) mất 10. through /θruː/ (pre) xuyên qua 11. move /mu:v/ (v) di chuyển Chữ O được đọc là /ʊ/ nếu nó đứng trước các chữ m, ok, ot, ould 1. woman /ˈwʊmən/ (n) người phụ nữ 2. book /bʊk/ (n) sách 3. look /lʊk/ (v) xem 4. took /tʊk/ (v) lấy, mang (quá khứ của Take) 5. foot /fʊt/ (n) bàn chân 6. could /kʊd/ (modal verb) có thể 7. should /ʃʊd/ (modal verb) nên Chữ O được đọc là /ɔː/ khi nó đứng trước r 1. core /kɔːr/ (n) lõi 2. fork /fɔːrk/ (n) cái dĩa 3. horse /hɔːrs/ (n) con ngựa 4. more /mɔːr/ (adv) nhiều hơn 5. mortgage /ˈmɔːrgɪdʒ/ (n) khoản vay thế chấp 6. north /nɔːrθ/ (n) phía bắc 7. port /pɔːrt/ (n) cảng 8. short /ʃɔːrt/ (adj) ngắn 9. torch /tɔːrtʃ/ (n) đèn pin Chữ O khi đứng trước r, ur còn có thể được đọc là /ɜ:/ 1. homework /ˈhəʊmwɜːrk/ (n) bài tập về nhà 2. journey /ˈdʒɜːrni/ (n) hành trình 3. work /wɜːrk/ (v) làm việc 4. worry /ˈwɜːri/ (v) lo lắng Chữ O được đọc là /ə/ khi âm tiết chứa nó không mang trọng âm 1. ballot /ˈbælət/ (n) phiếu bầu 2. method /ˈmeθəd/ (n) phương pháp 3. parrot /ˈpærət/ (n) con vẹt 4. period /ˈpɪriəd/ (n) chu kỳ 5. phantom /ˈfæntəm/ (n) bóng ma Thầy giáo Nguyễn Anh Đức Tính từ trong tiếng Anh là một phần ngữ pháp quan trọng, thường gặp trong giao tiếp hàng ngày hoặc các đề thi. Tuy nhiên, tính từ tiếng Anh là gì? Thứ tự tính từ tiếng Anh như thế nào? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay dưới đây. Xem thêm:
1. Tính từ trong tiếng Anh là gì?Tính từ trong tiếng Anh (Adjective) là những từ dùng để miêu tả về đặc điểm, đặc tính hoặc tính cách của con người, sự vật hoặc hiện tượng. Bên cạnh đó, tính từ còn sử dụng với vai trò là bổ trợ cho danh từ. Ví dụ:
Xem thêm: => TÍNH TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH, AI CŨNG CẦN PHẢI BIẾT! => TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ TIẾNG ANH - TẤT CẢ KIẾN THỨC BẠN CẦN BIẾT 2. Vị trí của các tính từ trong tiếng Anh2.1. Tính từ đứng trước danh từ Thông thường, trong tiếng Anh, tính từ thường được sử dụng đứng trước danh từ. Lúc này, tính từ sẽ đóng vai trò là bổ nghĩa cho danh từ, giúp danh từ được miêu tả chi tiết hơn, cụ thể hơn. Nhằm cung cấp thông tin cho người đọc. Ví dụ:
Lưu ý: Đối với trường hợp có từ hai tính từ trở lên thì sẽ được sắp xếp theo trật tự sau: Option (ý kiến) – Size (kích cỡ) – Quality (chất lượng) – Age (tuổi/độ cũ mới) – Shape (hình dạng) – Color (màu sắc) – Participle Forms (thì hoàn thành) – Origin (nguồn gốc, xuất xứ) – Material (chất liệu) – Type (loại) – Purpose (mục đích). Ví dụ:
2.2. Tính từ đứng sau động từ Tính từ còn có thể sử dụng sau một số động từ như: tobe, become, feel, look, appear, seem, taste, smell, sound,... Ví dụ:
2.3. Tính từ đứng sau danh từ Ngoài đứng trước danh từ thì trong một số trường hợp đặc biệt thì tính từ còn đứng sau danh từ bất định để bổ nghĩa cho danh từ đó. Cụ thể: something, nothing, anything, someone, anyone,... Ví dụ:
Xem chi tiết tại: GHI NHỚ QUY TẮC TRẬT
TỰ TÍNH TỪ “OSASCOMP” CỰC HIỆU QUẢ TRONG TIẾNG ANH 3. Cách sử dụng các tính từ trong tiếng AnhTính từ trong tiếng Anh được sử dụng với các chức năng dưới đây. 3.1 Tính từ dùng để miêu tảLà những tính từ dùng để mô tả danh từ, bao gồm 2 loại:
3.2 Tính từ dùng để phân loạiNgoài ra, các tính từ trong tiếng Anh còn được sử dụng để phân loại danh từ (tính từ giới hạn). Có các loại tính từ giới hạn bao gồm:
4. Thứ tự tính từ trong tiếng AnhĐể ghi nhớ trật từ tính từ hay thứ tự tính từ trong tiếng Anh thì bạn cần nhớ quy tắc: O-S-SH-A-C-O-M. Nghĩa là: 4.1. O - Opinion Là các tính từ chỉ quan điểm, sự dánh giá, nhận định hoặc thái độ thường được dùng đúng trước trong chuỗi các tính từ để chỉ nhận định của người nói về danh từ được nhắc đến. Ví dụ: Nice, beautiful, lovely, excellent,... 4.2. S - Size Là các tính từ liên quan đến kích thước, chiều rộng, chiều dài hay chiều cao của các danh từ. Ví dụ: Huge, tall, small, large, big,... 4.3. A - Age Là tính từ chỉ về độ tuổi của các danh từ được nhắc đến. Ví dụ: new, old, young,... 4.4. SH - Shape Là những tính từ chỉ hình dáng của các danh từ. Ví dụ: square, round,... 4.5. C - Color Color là các tính từ chỉ màu sắc được sử dụng khi đứng trước danh từ. Ví dụ: black, pink, yellow, purple, grey,... 4.6. O - Original Là tính từ chỉ nguồn gốc, nhằm xác định được xuất xứ của sự vật, sự việc hoặc con người được nhắc đến. Ví dụ: Vietnamese, Japanese, American, China,... 4.7. M - Material Material là chỉ các tính từ về đặc điểm của các loại chất liệu. Ví dụ: wood, porcelain, cotton, leather, plastic,... 4.8. P - Purpose Cuối cùng là các tính từ chỉ mục đích về sử dụng, sự xuất hiện của danh từ. Ví dụ: working, sport,... Thứ tự các tính từ tiếng Anh5. Cách nhận biết tính từDưới đây là cách nhận biết tính từ trong tiếng Anh đơn giản để bạn có thể tham khảo:
6. Cách thành lập tính từ6.1 Thêm hậu tốTính từ sẽ được thành lập bằng cách thêm hậu tố vào danh từ hoặc động từ. Một số hậu tố phổ biến như: -able, -ly, -ive, -ous, -al, -ed, -ic. Ví dụ:
6.2 Thêm tiền tốTrong một số trường hợp thì tính từ sẽ được thêm hậu tố phía trước để tạo ra nghĩa phủ định. Một số tiền tố phổ biến như: -im, -il, -un, -in. Ví dụ:
7. Phân từ dùng như tính từNgoài ra, hiện tại phân từ (V-ing) và quá khứ phân từ (Ved/V3) có thể được sử dụng như một tính từ đứng trước danh từ hoặc sau động từ “tobe”. Cụ thể: - Hiện tại phân từ (V-ing): Đứng ngay trước danh từ mà tính từ nó bổ nghĩa, dùng để chỉ hành động ở thể chủ động, tiếp diễn. Ví dụ: The growing plant makes me happier. (Cái cây đang lớn làm tôi hạnh phúc hơn) - Quá khứ phân từ (Ved/V3): Thường đứng ngay trước danh từ mà tính từ nó bổ nghĩa, dùng để chỉ hành động ở thể bị động. Ví dụ: The packed lunch was thrown away because she was allergic to peanuts (Túi đồ ăn trưa được đóng gói đã bị vứt đi vì bạn ấy bị dị ứng với lạc). 8. Một số tính từ trong tiếng Anh8.1. Các tính từ ngắn trong tiếng Anh- Nice /naɪs/: đẹp - Used /juːst/: được sử dụng - Large /lɑːʤ/: lớn - Hot /hɒt/: nóng - Old /əʊld/: cũ - Poor /pʊə/: người nghèo - Huge /hjuːʤ/: lớn - Rare /reə/: hiếm - Pure /pjʊə/: tinh khiết - Shy /ʃaɪ/: Nhút nhát - Big /big/: To, lớn - Short /ʃɔːrt/: Ngắn - Fast /fæst/: Nhanh - Cold /kəʊld/: Lạnh lùng - Mad /mæd/: điên, khùng - Soft /sɒft/: Dịu dàng - Good /gʊd/: cừ, tốt, giỏi, đảm đang, được việc - Mean /miːn/: Keo kiệt 8.2. Các tính từ dài trong tiếng Anh- Different /ˈdɪfrənt/: khác nhau - Important /ɪmˈpɔːtənt/: quan trọng - Every /ˈɛvri/: mỗi - Available /əˈveɪləbl/: có sẵn - Popular /ˈpɒpjʊlə/: phổ biến - Able /ˈeɪbl/: thể - Basic /ˈbeɪsɪk/: cơ bản - Known /nəʊn/: được biết đến - Various /ˈveərɪəs/: khác nhau - Difficult /ˈdɪfɪkəlt/: khó khăn - Several /ˈsɛvrəl/: nhiều - United /jʊˈnaɪtɪd/: thống nhất - Historical /hɪsˈtɒrɪkəl/: lịch sử - Useful /ˈjuːsfʊl/: hữu ích - Mental /ˈmɛntl/: tinh thần - Scared /skeəd/: sợ hãi - Additional /əˈdɪʃənl/: thêm - Emotional /ɪˈməʊʃənl/: cảm xúc - Political /pəˈlɪtɪkəl/: chính trị - Similar /ˈsɪmɪlə/: tương tự - Healthy /ˈhɛlθi/: khỏe mạnh - Financial /faɪˈnænʃəl/: tài chính - Medical /ˈmɛdɪkəl/: y tế - Traditional /trəˈdɪʃənl/: truyền thống - Federal /ˈfɛdərəl/: liên bang - Entire /ɪnˈtaɪə/: toàn bộ - Strong /strɒŋ/: mạnh mẽ - Actual /ˈækʧʊəl/: thực tế - Significant /sɪgˈnɪfɪkənt/: đáng kể - Successful /səkˈsɛsfʊl/: thành công - Electrical /ɪˈlɛktrɪkəl/: điện - Expensive /ɪksˈpɛnsɪv/: đắt - Pregnant /ˈprɛgnənt/: mang thai - Intelligent /ɪnˈtɛlɪʤənt/: thông minh - Interesting /ˈɪntrɪstɪŋ/: thú vị - Happy /ˈhæpi/: hạnh phúc - Responsible /rɪsˈpɒnsəbl/: chịu trách nhiệm - Cute /kjuːt/: dễ thương - Helpful /ˈhɛlpfʊl/: hữu ích - Recent /ˈriːsnt/: gần đây - Willing /ˈwɪlɪŋ/: sẵn sàng - Wonderful /ˈwʌndəfʊl/: tuyệt vời - Impossible /ɪmˈpɒsəbl/: không thể - Serious /ˈsɪərɪəs/: nghiêm trọng - Technical /ˈtɛknɪkəl/: kỹ thuật - Typical /ˈtɪpɪk(ə)l: điển hình - Competitive /kəmˈpɛtɪtɪv/: cạnh tranh - Critical /ˈkrɪtɪkəl/: quan trọng - Electronic /ɪlɛkˈtrɒnɪk: điện tử - Immediate /ɪˈmiːdiət/: ngay lập tức - Whose /huːz/: có Một số tính từ trong tiếng Anh- Aware /əˈweə/: nhận thức - Educational /ˌɛdju(ː)ˈkeɪʃənl/: giáo dục - Environmental /ɪnˌvaɪərənˈmɛntl/: môi trường - Global /ˈgləʊbəl/: toàn cầu - Legal /ˈliːgəl/: pháp lý - Relevant /ˈrɛlɪvənt/: có liên quan - Accurate /ˈækjʊrɪt/: chính xác - Capable /ˈkeɪpəbl/: có khả năng - Dangerous /ˈdeɪnʤrəs/: nguy hiểm - Dramatic /drəˈmætɪk/: ấn tượng - Efficient /ɪˈfɪʃənt/: hiệu quả - Powerful /ˈpaʊəfʊl/: mạnh mẽ - Foreign /ˈfɒrɪn/: nước ngoài - Hungry /ˈhʌŋgri/: đói - Practical /ˈpræktɪkəl/: thực tế - Psychological /ˌsaɪkəˈlɒʤɪkəl/: tâm lý - Severe /sɪˈvɪə/: nghiêm trọng - Suitable /ˈsjuːtəbl/: phù hợp - Numerous /ˈnjuːmərəs/: nhiều - Sufficient /səˈfɪʃənt/: đủ - Unusual / ʌnˈjuːʒʊəl/: bất thường - Consistent /kənˈsɪstənt/: Phù hợp - Cultural /ˈkʌlʧərəl/: văn hóa - Existing /ɪgˈzɪstɪŋ/: xuất hiện - Famous /ˈfeɪməs/: nổi tiếng - Afraid /əˈfreɪd/: sợ hãi - Obvious /ˈɒbvɪəs/: rõ ràng - Careful /ˈkeəfʊl/: cẩn thận - Unhappy /ʌnˈhæpi/: không hài lòng - Acceptable /əkˈsɛptəbl/: có thể chấp nhận được - Aggressive /əˈgrɛsɪv/: tích cực - Successfully /səkˈsɛsfʊli/: thành công - Administrative /ədˈmɪnɪstrətɪv/: thuộc hành chính - Automatic /ˌɔːtəˈmætɪk/: tự động - Civil /ˈsɪvl/: dân sự - Former /ˈfɔːmə/: cũ xưa - Massive /ˈmæsɪv/: to lớn, đồ sộ - Southern /ˈsʌðən/: phía Nam - Unfair /ʌnˈfeə/: không công bằng - Visible /ˈvɪzəbl/: có thể nhìn thấy - Angry /ˈæŋgri/: tức giận - Alive /əˈlaɪv/: sống - Angry /ˈæŋgri/: tức giận - Desperate /ˈdɛspərɪt/: tuyệt vọng - Exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/: thú vị - Realistic /rɪəˈlɪstɪk/: thực tế - Lucky /ˈlʌki/: may mắn - Ugly /ˈʌgli/: xấu xí - Impressive /ɪmˈprɛsɪv/: ấn tượng - Comprehensive /ˌkɒmprɪˈhɛnsɪv/: toàn diện - Informal /ɪnˈfɔːml/: chính thức - Stupid /ˈstjuːpɪd/: Ngu ngốc - Aggressive /əˈgrɛsɪv/: Hung hăng, xông xáo - Pessimistic /pɛsɪˈmɪstɪk/: Bi quan - Reckless /ˈrɛklɪs/: Hấp Tấp - Strict /strɪkt/: Nghiêm khắc - Stubborn /ˈstʌbən/: Bướng bỉnh (as stubborn as a mule) - Selfish /ˈsɛlfɪʃ/: Ích kỷ - Hot-temper /hɒt-ˈtɛmpə/: Nóng tính - Aggressive /əˈgrɛsɪv/: Xấu bụng - Unkind /ʌnˈkaɪnd/: Xấu bụng, không tốt - Terrible /ˈtɛrəbl/: khủng khiếp - Sudden /ˈsʌdn/: đột ngột - Confident /ˈkɒnfɪdənt/: tự tin - Asleep /əˈsliːp/: ngủ - Embarrassed /ɪmˈbærəstc/: xấu hổ - Lonely /ˈləʊnli/: cô đơn - Suspicious /səsˈpɪʃəs/: đáng ngờ - Tiny /ˈtaɪni/: nhỏ - Specific /spɪˈsɪfɪk/: cụ thể - Individual /ɪndɪˈvɪdjʊəl/: cá nhân - Physical /ˈfɪzɪkəl/: cá nhân - Natural /ˈnæʧrəl/: tự nhiên - Potential /pəʊˈtɛnʃəl/: tiềm năng - Professional /prəˈfɛʃənl/: chuyên nghiệp - International /ˌɪntə(ː)ˈnæʃənl/: quốc tế - Alternative /ɔːlˈtɜːnətɪv/: thay thế - Special /ˈspɛʃəl/: đặc biệt - Commercial /kəˈmɜːʃəl/: thương mại - Easy /ˈiːzi/: dễ dàng - Dry / draɪ/: khô - Primary /ˈpraɪməri/: chính - Necessary /ˈnɛsɪsəri/: cần thiết - Creative /kri(ː)ˈeɪtɪv/: sáng tạo - Complex /ˈkɒmplɛks/: phức tạp - Generous /ˈʤɛnərəs/: Hào phóng - Hardworking /ˈhɑːdˌwɜːkɪŋ/: Chăm chỉ - Kind /kaɪnd/: Tốt bụng - Out going /aʊt ˈgəʊɪŋ/: Cởi mở - Polite /pəˈlaɪt/: Lịch sự - Quiet /ˈkwaɪət/: Ít nói - Sociable /ˈsəʊʃəbl/: Hòa đồng - Talented /tæləntɪd/: Tài năng, có tài - Ambitious /æmˈbɪʃəs/: Có nhiều tham vọng - Cautious /kɔːʃəs/: Thận trọng. - Competitive /kəmˈpɛtɪtɪv/: Cạnh tranh, đua tranh - Confident /ˈkɒnfɪdənt/: Tự tin - Serious /ˈsɪərɪəs/: Nghiêm túc - Creative /kri(ː)ˈeɪtɪv/: Sáng tạo - Dependable /dɪˈpɛndəbl/: Đáng tin cậy - Enthusiastic /ɪnˌθjuːzɪˈæstɪk/: Hăng hái, nhiệt tình - Extroverted /ˈɛkstrəʊˌvɜːtɪd/: hướng ngoại - Introverted /ˌɪntrəʊˈvɜːtɪd/: Hướng nội - Imaginative /ɪˈmæʤɪnətɪv/: giàu trí tưởng tượng - Observant /əbˈzɜːvənt/: Tinh ý - Optimistic /,ɒpti’mistik/: Lạc quan - Rational /ˈræʃənl/: Có chừng mực, có lý trí - Open-minded /ˈəʊpən-ˈmaɪndɪd/: Khoáng đạt - Talkative /ˈtɔːkətɪv/: Hoạt ngôn - Witty /ˈwɪti/: dí dỏm - Courageous /kəˈreɪdʒəs/: gan dạ - Creative /kriˈeɪtɪv/: sáng tạo - Daring /ˈdeərɪŋ/: táo bạo - Bad-tempered /ˈbædˈtɛmpəd/: Nóng tính - Boring /ˈbɔːrɪŋ/: Buồn chán. - Careless /ˈkeəlɪs/: Bất cẩn, cẩu thả - Crazy /ˈkreɪzi/: Điên khùng - Impolite /ɪmpəˈlaɪt/: Bất lịch sự - Lazy /ˈleɪzi/: Lười biếng - Generous /’dʒenərəs/: rộng lượng, hào phóng, thịnh soạn, khoan hồng - Gentle /’dʒentl/: hiền lành, dịu dàng, nhẹ nhàng, hòa nhã - Glib /glib/: lém lỉnh, liến thoắng - Gorgeous /’gɔ:dʒəs/: tuyệt đẹp, đẹp đẽ, tuyệt vời - Faithful /ˈfeɪθfl/: chung thủy - Hardworking /ˌhɑːd ˈwɜːkɪŋ/: chăm chỉ - Honest /ˈɒnɪst/: trung thực - Humble /ˈhʌmbl/: khiêm tốn, nhún nhường - Imaginative /ɪˈmædʒɪnətɪv/: có trí tưởng tượng phong phú - Intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/: thông minh - Impartial /im’pɑ:∫əl/: công bằng, không thiên vị, vô tư - Industrious /in’dʌstriəs/: cần cù, siêng năng - Instinctive /in’stiηktiv/: theo bản năng, do bản năng - Loyal /ˈlɔɪəl/: trung thành - Mature /məˈtʃʊər/: trưởng thành - Merciful /’mə:siful/: nhân từ, khoan dung - Modern /’mɔdən/: hiện đại, tân thời - Patriotic /ˌpeɪtriˈɒtɪk/: yêu nước - Polite /pəˈlaɪt/: lịch thiệp - Responsible /rɪˈspɒnsəbl/: có trách nhiệm - Romantic /rəʊˈmæntɪk/: lãng mạn - Serious /ˈsɪəriəs/: đứng đắn, nghiêm túc - Skilful /ˈskɪlfl/: thành thục, khéo léo - Smart /smɑːt/: sáng sủa, gọn gàng Xem thêm: => TIPS PHÂN BIỆT TÍNH TỪ ĐUÔI ING VÀ ED CỰC ĐƠN GIẢN, DỄ NHỚ => TỔNG HỢP KIẾN THỨC CƠ BẢN NHẤT VỀ TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH 9. Các cấu trúc thông dụng với tính từ9.1. S + tobe + too + adj (for someone) + to do something: Quá …. để cho ai làm gì Ví dụ:
9.2. S + tobe + adj + enough (for someone) + to do something: Đủ … cho ai làm gì Ví dụ:
9.3. S + tobe + so + adj + that + S + V + O: Quá … đến nỗi mà… Ví dụ:
9.4. It + tobe + such + (a/an) + adj + N(s) + that + S + V + O: Quá … đến nỗi mà Ví dụ:
9.5. S + find + it + adj + to do something: Thấy điều gì như thế nào Ví dụ:
9.6. It is + adj (for smb) + to do something: Thật là … cho ai đó … để làm gì Ví dụ:
9.7. S + make + O + adj: Khiến ai … cảm thấy thế nào Ví dụ:
10. Video tự học các tính từ trong tiếng AnhNgoài ra, đừng quên tham khảo thêm các video về tính từ trong tiếng Anh được thực hiện bởi giáo viên bản ngữ tại Langmaster để luyện nghe tiếng Anh nhé! 11. Bài tập về tính từ trong tiếng Anh11.1. Bài tậpBài tập 1: Chọn đáp án đúng 1. I thought the robot was an ________ toy. A. Interested B. Interesting 2. It was very ________ not to get the job. A. Depressing B. Depressed 3. She was exceptionally ________ at Joanne’s behavior. A. Annoying B. Annoyed 4. She thought the program on wildlife was ________. She was absolutely ________. A. Fascinating/fascinated B. Fascinated/fascinating C. Fascinating/fascinating D. Fascinated/fascinated 5. school / a / modern / big / brick A. a big modern brick school B. a modern big brick school Bài tập 2: Chọn dạng đúng của từ trong ngoặc
Bài tập 3: Tìm lỗi sai và sửa
Bài tập 4: Sắp xếp theo đúng trật tự tính từ trong tiếng Anh
Bài tập 5: Chọn từ chính xác để điền vào câu
11.2. Đáp ánBài tập 1: 1 - B, 2 - A, 3 - B, 4 - A, 5 - A Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Bài tập 5:
Phía trên là toàn bộ thông tin về tính từ trong tiếng Anh để bạn tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích cho qua quá trình tự học tiếng Anh của mình. Ngoài ra, đừng quên test trình độ tiếng Anh online tại Langmaster để giúp bạn lên kế hoạch học tốt nhất nhé. Xem thêm:
Năm chữ cái.Nhanh lên, có một chiếc bánh pizza chocer với một chiếc bánh pizza với Gyoza Glazy!Bối rối?Chà, hãy để chúng tôi giới thiệu với bạn hướng dẫn cho các từ với năm chữ cái: năm chữ cái!Nâng cao Scrabble của bạn, lời nói với bạn bè hoặc khả năng ngăn cản thế giới này không được nhìn thấy!Từ có chứa năm chữ cái có thể là bánh mì và bơ của bạn và đáng để tự học!Nghiên cứu hướng dẫn của chúng tôi và kiểm tra các danh sách hữu ích này quá: Bốn từ chữ bắt đầu bằng Z và chín chữ cái! Khác với Bingos, năm chữ cái là một số vở kịch hiếm nhất trong các trò chơi Word như Words With Friends và Scrabble.Hầu hết thời gian, họ có tỷ lệ ghi điểm ít hơn trung bình, nhưng người chơi sử dụng chúng để xóa giá các chữ cái rắc rối của họ để họ có thể làm những chiếc lô tô dễ dàng hơn trong các lượt sau. Những từ năm chữ cái phổ biến nhất? are the Most Popular Five-Letter Words?Khác, mà và có những từ năm chữ cái phổ biến nhất.Từ đặc biệt, từ đó là một từ tốt để bỏ cả HS, W và C cho các điểm tốt và để có được nhiều chữ cái giống như lô tô hơn trong giá của bạn.Tuy nhiên, ở đó, ở đó, sử dụng hết các chữ cái lô tô tốt cho không nhiều điểm và do đó nên tránh., WHICH and THERE are the most common five-letter words. The word WHICH, in particular, is a fine word to ditch both Hs, a W, and a C for decent points and to get more bingo-like letters in your rack. Other and there, however, use up good bingo letters for not a lot of points and so should be avoided. Chiến lược cho các từ 5 chữ cáiMột trong những chiến lược chính cho 5 chữ cái là việc sử dụng gạch S để tạo hai từ bằng cách đặt S trên một hình vuông gấp đôi hoặc ba loại.Tuy nhiên, hãy nhớ rằng việc giữ hai chữ cái tuyệt vời trong giá của bạn sau khi chơi một từ năm chữ thường quan trọng hơn so với việc ghi được nhiều điểm nhất có thể trong khi để hai chữ cái rắc rối trong giá của bạn.S tile to make two words by placing the S on a double or triple square of some sort. Remember, though, that keeping two great letters in your rack after playing a five-letter word is often more important than scoring the most points possible while leaving two troublesome letters in your rack. Ví dụ: nếu giá đỡ của bạn là S, C, O, W, S, A và T, bạn có thể móc quét vào một từ hiện có và giữ S, A và T trong giá của bạn.Giả sử bạn đặt Scow trên một điểm số từ gấp đôi.Nó chắc chắn không đáng để thêm hai điểm để chơi s thứ hai bởi vì bạn sẽ bị bỏ lại ba chữ cái tuyệt vời để làm một chiếc lô tô thay vì chỉ hai.5 chữ cái khác bắt đầu bằng s hình thành những cái móc tốt sẽ là slojd, stook và sizar.S, C, O, W, S, A, and T, you could hook scow onto an existing word and keep S, A, and T in your rack. Let's say you put scow on a double word score. It is certainly not worth the extra two points to play the second S because you will be left with three fantastic letters for making a bingo instead of just two. Other 5 letter words starting with S that form good hooks would be SLOJD, STOOK, and SIZAR. Một nhóm từ quan trọng khác là 5 chữ cái bắt đầu bằng C. Chỉ có ba C trong trò chơi, nhưng chúng rất quan trọng đối với các từ năm chữ cái vì chúng là một gạch ba điểm không thể được sử dụng trong bất kỳ từ hai chữ cái nào.Chyme, Cloze và Civilvy là những từ tuyệt vời để loại bỏ các phụ âm gây khó chịu.Cloze, cụ thể, là tuyệt vời bởi vì bạn có thể kết nối Z với A để thực hiện ZA và ghi ít nhất 27 điểm ngay cả khi không có hình vuông cao cấp.C. There are only three Cs in the game, but they are important for five-letter words because they are a three-point tile that cannot be used in any two-letter words. CHYME, CLOZE, and CIVVY are great words to get rid of irritating consonants. CLOZE, specifically, is great because you can hook the Z to an A to make ZA and score at least 27 points even without a premium square. 5 chữ cái bắt đầu bằng E rất hữu ích trong trò chơi cuối cùng vì E là một trong những chữ cái tốt nhất để nối, với Ex, El, EH, EN, ER, ET, ET và EF đều có tất cả các khả năng.Eerie, đại bàng và ether đều là những lựa chọn tốt.E are useful in the end game because E is among the best letters for hooking, with EX, EL, EH, EN, ER, ES, ET, and EF all possibilities. EERIE, EAGLE, and ETHER are all good choices. Từ năm chữ cái và wordleNắm vững các từ năm chữ cái là rất quan trọng để giải câu đố Wordle hàng ngày!Bạn sẽ cần biết cách đánh vần chính xác các từ 5 chữ cái.Sau đó, bạn sẽ cần phải nghĩ về các nhân vật cụ thể trong những từ đó.Cuối cùng, bạn sẽ cần tìm thấy chúng bằng những từ ngữ của bạn.Đó là lý do tại sao chúng tôi đã tạo ra các mẹo giải quyết Worder Worder!
Câu hỏi thường gặp 5 chữ cáiCó bao nhiêu từ năm chữ cái?Có 8.996 từ năm chữ cái trong Từ điển của người chơi văn phòng, Tập 6. Các từ năm chữ cái bắt đầu bằng E là gì?E?Eagle, Evens, Extra, Enure, và Kẻ thù., EVENS, EXTRA, ENURE, and ENEMY. Những từ năm chữ cái bắt đầu bằng s là gì?S?Shady, sexts, bảy, tuyệt đối và kích cỡ., SEXTS, SEVEN, SHEER, and SIZES. Một từ vựng chiến thắng tập trung vào bingos, nhưng xử lý 5 chữ cái bắt đầu bằng C, cùng với 5 từ bắt đầu bằng S, là điều cần thiết để duy trì số dư giá cần thiết để đến những bingos đó.Cũng cần lưu ý rằng, 5 chữ cái bắt đầu bằng E có thể giúp bạn thoát khỏi các bản sửa lỗi chặt chẽ, đặc biệt là trong trò chơi cuối cùng. Quảng cáo Tổng quát Nếu bạn bị mắc kẹt với 5 chữ cái có chữ cái ở vị trí đầu tiên và e ở vị trí thứ tư và đã thử từng từ mà bạn biết thì bạn đang ở đúng nơi.Ở đây sẽ cung cấp cho bạn một danh sách 5 chữ cái có chứa chữ cái ‘a ở vị trí thứ nhất và chữ’ e e ở vị trí thứ 4 (a_ _e_ word).Don Tiết lo lắng nếu bạn đang đối mặt với một thời gian khó khăn để tìm từ vì thiếu từ vựng.Bạn có thể khám phá các từ mới ở đây để bạn có thể giải quyết vấn đề 5 chữ cái của mình một cách dễ dàng.Wordle phát hành các từ mới hàng ngày.Người dùng có thể chơi trò chơi này bằng cách chấp nhận thử thách để giải câu đố.Nó & nbsp; là một trong những trò chơi hay nhất để thực hành não.Trò chơi Wordle đang trở nên phổ biến từng ngày bởi vì đây là một trò chơi hài hước và với niềm vui, người dùng cũng đang có được một số kiến thức và học hỏi những từ mới.A Letter in the first position and E in the fourth position and have tried every single word that you knew then you are at the right place. Here were are going to provide you with a list of 5 letters words that contain the ‘A’ letter in 1st place and the ‘E’ letter in 4th place (A_ _e_ word). Don’t worry if you are facing a hard time finding words due to a lack of vocabulary. You can explore new words here so that you can solve your 5 letter wordle problem easily. Wordle released daily new words. Users can play this game by accepting the challenge to solve the puzzle. It is one of the best games for brain practice. The wordle game is gaining popularity day by day because it is a funny game and with fun, users are also gaining some knowledge and learning new words. 5 chữ cái có chứa a__e_ word: trò chơi câu đố ny worddleHãy để chúng tôi giúp bạn đoán các từ bắt đầu chứa chữ A ở vị trí đầu tiên và chữ E ở vị trí thứ 4.Trước đó, bạn nên biết rằng Wordle là trò chơi mới bắt đầu bởi một nhà phát triển tên là Josh Wardle.Nó đột nhiên trở nên phổ biến trên toàn thế giới từ tháng 10 năm 2021. Từ tuổi teen đến tuổi trưởng thành, mọi người đều thích trò chơi này.Sau đây là danh sách tất cả các từ có ‘A, ở vị trí đầu tiên và có‘ E, ở vị trí thứ 4.word having ‘a’ in the 1st position and having ‘e’ in the 4th Position. Quảng cáo 5 chữDưới đây là những từ có độ dài 5 có một vị trí đầu tiên và E ở vị trí thứ tư.Bạn có thể thử các từ sau trước lần thử thứ 6.
Bây giờ bạn biết câu trả lời đúng.Nhập từ trên bên trong trò chơi Wordle của bạn và chiến thắng thử thách.Don Tiết cần phải cảm thấy buồn nếu bạn bị mắc kẹt và không thể tìm thấy từ có chứa chữ A__E_.Tôi & nbsp; hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn tìm thấy từ của bạn.Trên đây là tất cả các từ tồn tại trên thế giới có chứa một A ở vị trí đầu tiên và là E E ở vị trí thứ tư.Nếu & nbsp; bạn có bất kỳ truy vấn nào bạn có thể nhận xét bên dưới. Quảng cáo 5 chữ cái nào có chữ cái thứ 4 là gì?5 chữ cái có chữ cái thứ tư - trò chơi wordle giúp đỡ.. ahead.. allay.. altar.. algae.. array.. assay.. axial.. avian.. 5 từ có chữ A là gì?5 chữ cái bắt đầu bằng A.. aahed.. aalii.. aargh.. abaca.. abaci.. aback.. abaft.. abamp.. 5 chữ cái chữ cái thứ hai là gì?5 chữ cái có chữ cái thứ hai - trò chơi wordle giúp đỡ.. bacon.. badge.. badly.. bagel.. baggy.. baker.. baler.. balmy.. Những từ nào có 5 chữ cái và A A ở giữa?Năm chữ cái một chữ cái là chữ cái giữa.. abase.. abate.. aback.. adapt.. adage.. again.. agape.. agate.. |